Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

SỬ DỤNG OSC VÀ MÔ HÌNH THỰC HÀNH KỸ THUẬT XUNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.92 KB, 7 trang )

Bài 1: Sử dụng OSC và mơ hình thực hành kỹ thuật xung
1
Bài 1:
SỬ DỤNG OSC VÀ MÔ HÌNH THỰC HÀNH KỸ
THUẬT XUNG
I. Máy OSC
1. Cấu tạo của OSC
2. Chức năng và cách sử dụng các bộ phận trên OSC
 POWER
 Power: Công tắc nguồn. Khi ở vò trí
“ON” thì LED sẽ sáng.
 INTENSITY CONTROL
 Intensity control: Dùng để thay đổi
cường độ sáng của tia. Để tăng độ sáng
ta vặn theo chiều kim đồng hồ.
 FOCUS
 Điều chỉnh độ hội tụ của tia (điều
chỉnh độ sắc nét).

Bài 1: Sử dụng OSC và mơ hình thực hành kỹ thuật xung
2
 TRIG LEVEL
 Trig Level dùng để điều chỉnh cho
dạng sóng đứng yên và đònh điểm bắt
đầu của dạng sóng.
 TRIGGERING COUPLING
 Dùng để lựa chọn kiểu lấy trigger
(trigger mode).
 AUTO: Ở chức năng này, tín hiệu
quét được phát ra khi không có tín hiệu
trigger thích hợp; tự động chuyển về vận


hành quét trigger (triggered sweep) khi
có tín hiệu trigger thích hợp.
 NORM: Ở chức năng này, tín hiệu
quét chỉ được phát ra khi có tín hiệu
trigger thích hợp.
 TV-V: Dải tần trigger trong khoảng
DC- 1KHz.
 TV-H: Dải tần trigger trong khoảng
1KHz- 100KHz.
 TRIGGER SOURCE
Dùng để lựa chọn nguồn lấy trigger.
 CH 1: Tín hiệu của kênh CH1 trở
thành nguồn trigger bất chấp vò trí của
VERTICAL MODE.
 CH 2: Tín hiệu của kênh CH2 trở
thành nguồn trigger.
 LINE: Tín hiệu AC line được dùng
như là nguồn lấy trigger.
 EXT: Tín hiệu Trigger được lấy từ
đầu nối EXT TRIG.
Bài 1: Sử dụng OSC và mơ hình thực hành kỹ thuật xung
3

 MAIN, MIX, AND DELAY

 POSITION (PULL x 10)
 Dùng để điều chỉnh vò trí của tia sáng
theo chiều ngang.
 Khi keo ra dùng để nhân trục thời
gian lên 10 lần.

 VARIABLE
 Dùng thay đổi tỉ lệ quét một cách
liên tục.
 TIME / DIV
 Dùng để chọn tỉ lệ trên trục thời gian.
 POSITION
Bài 1: Sử dụng OSC và mơ hình thực hành kỹ thuật xung
4
 Điều chỉnh vò trí của tia sáng theo
chiều dọc.
 Khi keo ra sẽ làm đảo pha tín hiệu
ngõ vào.
 VOLTS / DIV
 Dùng để chọn tỉ lệ theo chiều điện
áp.
 AC-GND-DC
 Khi để ở vò trí AC chỉ cho thành phần
AC của tín hiệu vào máy.
 Khi để ở vò trí GND không cho tín
hiệu vào máy.
 Khi để ở vò trí DC cho cả thành phần
AC và DC của tín hiệu vào máy.
 INPUT
 Ngõ vào của tín hiệu cần đo.
Bài 1: Sử dụng OSC và mơ hình thực hành kỹ thuật xung
5
 VERT MODE
 Khi ở vò trí CH1: Chỉ đo một kênh
CH1.
 Khi ở vò trí CH2: Chỉ đo một kênh

CH2.
 Khi ở vò trí DUAL: Do đồng thời hai
kênh.
 Khi ở vò trí ADD: Tín hiệu ngõ ra là
tổng của hai tín hiệu ở kênh CH1 và
kênh CH2.
 EXT TRIG
 CAL
 Dùng để lấy tín hiệu chuẩn trước khi
đo.
3. Trước khi sử dụng máy hiện sóng
 Để POWER ở vò trí “OFF”.
 Để INTENSITY, FOCUS ở vò trí giữa.
 Để VERT MODE ở vò trí CH1.
 Núm Amplitude VAR của CH1 và CH2 ở vò trí CAL.
 Điều chỉnh CH1 – position, CH2 – position và POS (Time) ở vò trí giữa.
 Đặt AC - GND - DC tại vò trí GND.
 VOLT/DIV: 50 mV/DIV.
 TIME/DIV: 0.5 mS/DIV.
 Sweep VAR chỉnh ở vò trí CAL.
 COUPLING để ở vò trí AUTO.
 SOURCE đặt ở CH1.
Bài 1: Sử dụng OSC và mơ hình thực hành kỹ thuật xung
6
 Chỉnh TRIG LEVEL tới vò trí "+".
 Bật công tắc nguồn.
 Nếu không thấy tia sáng thì nhấn nút BEAM FIND.
 Điều chỉnh CH 1 POS và HORIZONTAL POS để tia sáng nằm ở giữa màn
hình. Điều chỉnh độ sáng và độ sắc nét của tia sáng.
II. Mô Hình Thực Hành Kỹ Thuật Xung

1. Giới Thiệu
 Nguồn +12V, -12V, dòng 3A, có bảo vệ quá dòng
 Nguồn 5V, dòng 2A, có bảo vệ quá dòng
 Nguồn dương 0 30V, nguồn âm 0 30V, dòng 1.5A có bảo vệ quá dòng
(mass riêng)
 Nguồn tín hiệu có công tắc xoay để chọn các loại tín hiệu gồm tín hiệu sin,
tín hiệu tam giác, xung vuông đơn cực và xung vuông lưỡng cực, có:
 Biên độ 0 10V
 Tần số 1Hz 50KHz
 Các nguồn có led hiển thi báo có nguồn và báo quá dòng.
 Các nguồn  12V, +5V và nguồn tín hiệu được nối chung mass, nên chúng
có ký hiệu mass giống nhau.
 Các nguồn DC thay đổi được từ 0 tới  30V được nối chung mass, nên chúng
có ký hiệu mass giống nhau.
 Các nguồn DC và nguồn tín hiệu đều được đưa lên Test Board.
2. Cách sử dụng
 Dùng VOM và OSC để đo thử và kiểm tra các nguồn trên mô hình.
 Ráp thử một mạch ứng dụng trên testboard.
III. Thực Hành
1. Xác đònh hình dạng, biên độ, tần số của tín hiệu
 Đọc biên độ:
Biên độ (V) = Biên độ (ô)  Volts / div (V/ô)
 Đọc Chu kỳ:
Chu kỳ (s) = Chu kỳ (ô)  Time / div (s / ô)
Bài 1: Sử dụng OSC và mơ hình thực hành kỹ thuật xung
7
 Mỗi lần đo, điều chỉnh núm chỉnh biên độ, núm chỉnh tần số, múm chỉnh
dạng điện áp ở vò trí bất kỳ rồi điền vào bảng sau:
Lần
đo

Điện áp
Chu kỳ
Tần
số
(Hz)
Dạng
sóng
Biên
độ (ô)
Giai
đo
(V/ô)
Biên
độ (V)
Chu
kỳ (ô)
Giai
đo
(s/ô)
Chu
kỳ (s)
1









2








3








4








5









2. Chỉnh một nguồn sao cho có hình dạng, biên độ theo yêu cầu
 VD: Điều chỉnh một nguồn xoay chiều hình Sin có biên độ 10V, tần số
1KHz.
 Các bước thực hiện:
 Bước 1: Điều chỉnh núm chọn dạng sóng theo yêu cầu.
 Bước 2: Điều chỉnh biên đô.
 Chọn giai đo thích hợp.
 Chỉnh núm chỉnh biên độ trên mô hình sao cho:
Độ cao của biên độ (ô) = Biên độ cần có (V)  Giai đo (V/ô)
 Bước 3: Điều chỉnh tần số.
 Tính chu kỳ cần có:
f
T
1


 Chọn giai đo thích hợp.
 Chỉnh núm chỉnh tần số trên mô hình sao cho:
Chiều dài của chu kỳ (ô) = Chu kỳ cần có (s)  Giai đo (s/ô)
 Bài tập áp dụng:
 Điều chỉnh một xung vuông đơn cực có biên độ 2V, tần số 500Hz.
 Điều chỉnh một xung vuông lưỡng cực có biên độ 3V, tần số 5KHz.
 Điều chỉnh một xung tam giác có biên độ 7V, tần số 3KHz.
 Điều chỉnh một sóng sin có biên độ 9V, tần số 10KHz.

×