•
Giới thiệu qui
phạm AWS D1.1,
2004,
- Chương 6,Phần F
Quy trình kiểm tra
siêu âm mối hàn
vát mép,
- Tiêu chuẩn chấp
nhận
- Đánh giá hệ thống
Phần A- Các yêu cầu chung
Thông tin cung cấp
Khi các phương pháp NDT
khác, ngoài VT, được yêu
cầu sử dụng, các thông tin
sau đây phải được cung cấp
cho nhà thầu-người dự thầu:
-
Loại mối hàn kiểm tra
-
Phạm vi kiểm tra cho từng
loại mối hàn
-
Phương pháp kiểm tra
Phần A-Các yêu cầu chung
Kiểm tra / Giám sát :
-
Chế tạo / Lắp ráp: Nhà thầu
-
Xác nhận: Chủ đầu tư
Phần B trách nhiệm nhà thầu
•
Nếu các phương pháp NDT
khác ngoài VT được chủ đầu
tư chỉ định thêm (so với hồ
sơ ban đầu), nhà thầu phải có
trách nhiệm thực hiện yêu
cầu này.
•
Chi phí phát sinh này do chủ
đầu tư chịu, giá trị cụ thể dựa
trên đàm phàn hiệp thương
giữa hai bên.
Phần C Tiêu chuẩn chấp nhận
•
Loại mối hàn:
Tải tĩnh không phải ống
Tải chu kỳ không phải ống
Ống
•
Biên độ chỉ thị:
độ lớn chỉ thị: d (dB)
mức đối chứng: DAC
Chiều dài chỉ thị
Kích thước mối hàn
Loại bất liên tục : Phẳng ?
Số lượng bất liên tục
PhầnC
•
Thời gian kiểm tra
Các mối hàn nguội bằng
nhiệt độ mối trường
Mối hàn thép ASTM A 514,
517, 709 sau ít nhất 48 giờ
kể từ thời điểm kết thúc
•
Phạm vi kiểm tra
Chủ đầu tư chỉ định trong hồ
sơ
Mối hàn ống, đối đầu, xuyên
thấu hoàn toàn, một phía,
không đệm lót phải kiểm tra
100%
(Còn tiếp)
Phần D - Quy trình chung
•
Trình độ nhân viên
•
Nhân viên thực hiện NDT-UT phải
có trình độ Level II (ASNT-SNT-
TC-1A ) hoặc
•
Level I (ASNT- SNT-TC-1A) dưới
sự giám sát hướng dẫn của Level
II
•
Chứng chỉ Level I và II do ASNT
NDT Level III xác nhận hoặc
Level III (SNT-TC-1A)
Phần D - Thông tin cần có
•
Trước khi kiểm tra , Nhân viên NDT phải có
các thông tin liên quan sau:
Cấu hình mối hàn
Chiều dày vật liệu
Quá trình hàn
Mối hàn sửa chữa
Phần F- Quy trình kỹ thuật
•
Phạm vi áp dụng
Mối hàn vát mép –
có rãnh
Chiều dày 8mm đến
200mm - quy trình
thường
Chiều dày nhỏ hơn
8mm hoặc lớn hơn
theo phụ lục K
Không áp dụng cho
mối hàn ống T,Y,K
Phần F- Quy trình kỹ thuật
•
Những thay đổi so với yêu cầu qui phạm cần phải được KỸ SƯ
phê duyệt, gồm
Quy trình
Thiết bị
Tiêu chuẩn chấp nhận
•
Cụ thể
Chiều dày
Hình học
Kích thước biến tử
Tần số
bề mặt sơn phủ
kỹ thuật kiểm tra…
Phần F- Quy trình kỹ thuật
•
Cần sử dụng RT bổ
xung cho UT để phát
hiện Rỗ dạng ống mối
hàn điện xỉ, điện khí.
•
Các bất liên tục liên
quan đến hàn như tách
lớp, nứt, rách xé,…
trong vùng kim loại cơ
bản bên cạnh không
phù hợp với quy phạm
này thì phải báo cáo
cho KỸ SƯ quyết định
Đánh giá trình độ
nhân viên kiểm tra
•
Đánh giá thông qua bài thi chuyên sâu và thực
hành theo các yêu cầu của Quy phạm:
Ứng viên phải thể hiện được khả năng áp dụng
các quy trình của Quy phạm để phát hiện và đánh
giá chính xác bất liên tục !!!
Phần F-Thiết bị UT
•
Máy siêu âm :
xung dội
A-scan
Tần số hoạt động 1÷ 6MHz.
Độ tuyến tính ngang ±2%
FSW
Ổn định biên độ ±1dB
Có đồng hồ báo pin
Phím Gain chuẩn với bậc
tăng giảm 1 hoặc 2dB, với
độ chính xác ±1dB
Phần F-Thiết bị
UT
•
Đầu dò tia thẳng-sóng dọc
Tròn hoặc vuông
Diện tích 0.5 ÷ 1 inch vuông
( 323mm
2
÷645mm
2
)
Độ phân giải 03 phản xạ
mẫu IIW V1: 85mm, 91mm,
100mm
•
Đầu dò tia xiên
Tần số 2 ÷ 2.5MHz
Biến tử vuông hoặc
chữ nhật
Rộng 15 ÷ 25mm
Cao 15 ÷ 20mm
Tỷ lệ rộng ÷ cao:
1.2 ÷ 1
Góc 45
0
,60
0
,70
0
± 2
0
Phải đánh dấu chỉ số, tần
số, góc khúc xạ trên đầu dò
tia xiên
Khoảng cách từ điểm ra âm và
gờ trước không vượt quá 25mm
Phần F-Thiết bị UT
•
Mẫu chuẩn IIW V1, hoặc các
mẫu khác cho độ nhạy đối
chứng tương đương
Đánh giá thiết bị
•
Độ tuyến tính ngang phải
được đánh giá lại sau
mỗi 40 giờ hoạt động
•
Phím GAIN phải kiểm
tra sau mỗi 02 tháng sử
dụng
•
Đầu dò tia xiên phải
kiểm tra lại sau 08 giờ sử
dụng các chỉ số: điểm ra,
độ bằng phẳng,góc khúc
xạ
Chuẩn kiểm tra
•
Tắt chức năng Reject
•
Thực hiện tại vị trí kiểm tra
và trước khi kiểm tra
•
Chuẩn lại khi
Thay đầu dò
Thay nguồn:
pin,mạng
Thay cáp
Nguồn kém
Chuẩn kiểm tra
•
Tia thẳng (kiểm tra
kim loại cơ bản)
Đặt trên mặt A của bề
mặt kiểm tra
Phạm vi màn hình ít nhất
bằng hai lần chiều dày
kim loại cơ bản
Độ nhạy đặt chỉ thị đáy
lần một bằng 50% đến
75% FSH
•
Tia xiên
Sử dụng mẫu IIW V1
hoặc mẫu khác tương
đương
Phạm vi màn hình:
125mm, 250mm, 400mm
hoặc 500mm
Mức đối chứng Zero (b):
lỗ khoan 1.5mm của mẫu
V1
kiểm tra - góc sử dụng
Bề mặt dò quét
Chú thích bảng 6.7
1. Bất kỳ khi nào có thể được, mọi kiểm tra phải được tiến hành từ Mặt A và
trong Đoạn 1, trừ khi được chỉ định khác trong bảng.
2. Vùng gốc/chân của mối hàn vát mép đơn có đệm lót dưới mà hợp đồng
không yêu loại bỏ, phải được kiểm tra trong Đoạn 1, khi nào có thể được,
với Mặt A nằm ở phía đối diện với tấm đệm lót. (Việc mài bề mặt mối hàn
hoặc việc kiểm tra từ các bề mặt mối hàn bổ xung có thể là cần thiết để cho
phép quét toàn bộ vùng gôc/chân mối hàn) .
3. Việc kiểm tra trong Đoạn II hoặc đoạn III phải được tiến hành chỉ để thỏa
mãn các yêu cầu của bảng này hoặc khi cần kiểm tra các vùng mối hàn
không tiếp cận được do bề mặt mối hàn không mài bằng, hoặc khi có sự trỏ
ngại từ các phần khác của mối hàn, hoặc để đáp ứng các yêu cầu 6.26.6.2.
6.26.6.2 Các mối hàn đối dầu.
Tất cả các mối hàn đối đầu phải được kiểm tra từ mỗi phía của của trục mối hàn. Các
mối hàn chữ T hay góc phải được kiểm tra chủ yếu chỉ từ một phía của của trục mối
hàn. Tất cả các mối hàn phải được kiểm tra bằng cách sử dụng các kiểu dò quét áp
dụng được hay như được thể hiện trong hình 6.24 khi cần để phát hiện các bất liên
tục dọc và ngang. Mong muốn rằng, ít nhất, tất cả các mối hàn phải được kiểm tra
bằng cách cho chùm tia quét toàn bộ vùng mối hàn và HAZ theo hai hướng cắt
chéo nhau bất kỳ khi nào khả thi.
Chú thích bảng 6.7
4. Tối đa Đoạn III phải được sử dụng chỉ khi chiều dày hay điều
kiện hình học ngăn cản việc việc dò quét hoàn toàn các vùng
mối hàn và HAZ trong đoạn I hay II.
5. Trên các mối hàn chịu tải kéo trong các kết cấu chịu tải chu kỳ,
lớp ¼ chiều dày ở trên phải được kiểm tra với đoạn cuối cùng
của sóng âm đi từ Mặt A lên Mặt B, cụ thể lớp ¼ chiều dày
phải được kiểm tra hoặc từ Mặt A trong Đoạn II hay từ Mặt B
trong Đoạn I, tùy theo thỏa thuận Hợp đồng , trừ khi được chỉ
định khác trong văn bản hợp đồng.
6. Các bề mặt mối hàn phải được mài bằng trước khi sử dụng qui
trình 1G,6,8,9,12 hoặc 15. Bề mặt A cho cả hai thành phần
được hàn phải cùng nằm trên một mặt phẳng.
CHÚ THÍCH bảng 6.7
X – Kiểm tra từ Mặt “C”
G – Mài bằng bề mặt mối hàn
O – Không yêu cầu
Bề mặt A – bề mặt của vật liệu từ đó việc dò quét ban đầu được
thực hiện (trên mối hàn chữ T và mối hàn góc, xin xem các hình vẽ)
Bề mặt B – đối diện với Bề mặt A
Bề mặt C - bề mặt đối diện với mối hàn trên thành phần nối hoặc
một mối chữ T hay góc.
Chỉ dược yêu cầu khi chỉ thị chiều cao đối chứng bất liên tục
được ghi nhận trong vùng giao cắt giữa kim loại hàn và kim loại cơ
bản khi dò quét tại mức dò quét với qui trình chủ yếu được lựa chọn
ở cột thứ nhất
Sử dụng chuẩn phạm vi màn hình 15” hoặc 20”
P – Kỹ thuật Pitch – Catch phải dược sử dụng
ĐÁNH GIÁ
•
Mỗi bất liên tục mối hàn phải được đánh giá chấp nhận
hay loại bỏ trên cơ sở độ lớn chỉ thị (d) và chiều dài của
nó, phù hợp với bảng 1 cho các mối nối không phải ống
chịu tải tĩnh hoặc các mối nối ống đường kính lớn hơn
600 mm và bảng 2 cho các mối nối không phải ống chịu
tải chu kỳ.
•
Độ lớn chỉ thị (d), được xác định bằng:
d = a – b – c