Tải bản đầy đủ (.pdf) (210 trang)

(Luận Án Tiến Sĩ) Tác Động Của Kiểm Soát Nội Bộ Đến Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp Phi Tài Chính Niêm Yết Trên Thị Trường Chứng Khoán Việt Nam.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 210 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ QUẾ

NGUYỄN THỊ QUẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ
TOÁN

TÁC Đ ỘNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU
QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH
NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT N AM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN

N ĂM
2022
Hà Nội – 2022


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ QUẾ

TÁC Đ ỘNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU QỦA HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI
CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT N AM


Chuyên ngành : Kế toán
Mã số
: 9340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. Trần Mạnh Dũng
2. TS. Hoàng Thị Việt Hà

Hà Nội – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng NC này do tôi thực hiện và không vi phạm yêu
cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày

tháng

n ăm 2022

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Quế


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... III

MỤC LỤC ............................................................................................................... IV
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... VII
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... VI
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. VII
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. VIII
DANH MỤC PHỤ LỤC......................................................................................... IX
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 6
1.1. Nghiên cứu về KSNB tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .................. 6
1.2. Nghiên cứu về về kiểm s oát nội bộ tác đ ộng đến hiệu quả tài chính ................. 7
1.3. Nghiên cứu về kiểm s oát nội bộ tác đ ộng đến hiệu quả phi tài chính ............. 10
1.4. Nhận xét các nghiên cứu trước .......................................................................... 12
1.5. Khoảng trống NC ............................................................................................... 14
Kết luận Chương 1 .................................................................................................. 16
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÁC Đ ỘNG CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP17
2.1. Bản chất về kiểm s oát nội bộ ............................................................................ 17
2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 17
2.1.2. Mục tiêu .......................................................................................................... 18
2.1.3. Thành phần của K SNB................................................................................... 19
2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ......................................................................... 28
2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 28
2.1.2. Chỉ tiêu đo lường............................................................................................. 30
2.3. Mối quan hệ giữa K SNB và HQ H ĐKD .......................................................... 34
2.3.1. K SNB với HQ H ĐKD................................................................................... 34
2.3.2. Môi trường KS với HQ H ĐKD ...................................................................... 35
2.3.3. ĐG RR với HQ H ĐKD .................................................................................. 37
2.3.4. HĐ KS với HQ H ĐKD .................................................................................. 38
2.3.5. Hệ thống TTVTT với HQ H ĐKD .................................................................. 39
2.3.6. Giám s át với HQ H ĐKD ............................................................................... 40

2.4. Các lý thuyết nền tảng ........................................................................................ 41
2.4.1. Lý thuyết hệ thống .......................................................................................... 41


2.4.2. Lý thuyết đại diện............................................................................................ 42
2.4.3. Lý thuyết thể chế ............................................................................................. 43
2.4.4. Lý thuyết Chaos .............................................................................................. 44
2.4.5. Lý thuyết các bên liên quan ............................................................................ 45
Kết luận Chương 2 .................................................................................................. 47
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 48
3.1. Khái quát về quy tr ình thực hiện nghiên cứu .................................................... 48
3.1.1. Quy tr ình nghiên cứu ..................................................................................... 48
3.1.2. Nguồn dữ liệu NC ........................................................................................... 50
3.1.3. NC định tính .................................................................................................... 50
3.2. Mơ hình NC và các biến NC .............................................................................. 57
3.2.1. Mơ hình NC lý thuyết ..................................................................................... 57
3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 64
3.3. Thu thập dữ liệu ................................................................................................. 67
3.3.1. Điều tra chọn mẫu ........................................................................................... 67
3.3.2.Phương pháp thực hiện..................................................................................... 67
3.4. Phương pháp xử lý dữ liệu ................................................................................. 68
Kết luận Chương 3 .................................................................................................. 70
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 71
4.1. Đặc điểm của các doanh nghiệp phi tài chính NY trên Thị trường chứng khốn
Việt N am với K SNB ............................................................................................... 71
4.1.1. Khái quát về Thị trường chứng khoán Việt N am........................................... 71
4.1.2. Khái quát về các doanh nghiệp phi TC NY .................................................... 73
4.1.3. Đặc điểm doanh nghiệp phi TC NY ảnh h ưởng tới K SNB .......................... 75
4.2. Thực trạng K SNB trong các doanh nghiệp phi TC NY trên thị trường chứng
khoán Việt N am ....................................................................................................... 78

4.2.1. Thống kê mô tả mẫu NC ................................................................................. 78
4.2.2. Hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................................................... 80
4.3. KQ kiểm định độ tin c ậy của thang đo .............................................................. 80
4.4. KQ kiểm định hồi quy các mơ hình ................................................................... 81
4.4.1. Mơ hình hồi quy về mối quan hệ giữa K SNB và HQ H ĐKD ...................... 81
4.4.2. Mô hình hồi quy về mối quan hệ giữa K SNB và HQTC ............................... 83
4.4.3. Mơ hình hồi quy về mối quan hệ giữa K SNB và HQ phi TC ........................ 84


4.4.4. Mơ hình hồi quy về mối quan hệ giữa các thành phần của K SNB với HQTC
và phi TC ................................................................................................................... 85
4.4.5. Phân tích hồi quy ............................................................................................. 86
Kết luận Chương 4 .................................................................................................. 92
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ93
5.1. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................ 93
5.2. Thảo luận KQ NC .............................................................................................. 94
5.2.1. Ảnh h ưởng của K SNB đến HQ H ĐKD ....................................................... 94
5.2.2. Ảnh h ưởng của K SNB đến HQTC ................................................................ 95
5.2.3. Ảnh h ưởng của K SNB đến HQPTC ............................................................. 96
5.2.4. Ảnh h ưởng của các thành phần K SNB đến HQTC ....................................... 97
5.2.5. Ảnh h ưởng của các thành phần K SNB tới HQ phi TC ............................... 105
5.3. Khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu ................................................................. 107
5.3.1. Khuyến nghị về kiểm s oát nội bộ ................................................................. 107
5.3.2. Khuyến nghị về các thành phần của K SNB ................................................. 109
5.4. Hạn chế của K SNB và hướng NC tiếp theo .................................................... 117
5.4.1. Những hạn chế của K SNB đến HQ H ĐKD của doanh nghiệp phi TC NY
trên thị trường chứng khoán Việt N am .................................................................. 117
5.4.2. Hướng NC tiếp theo ...................................................................................... 118
Kết luận Chương 5 ................................................................................................ 120
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 121

DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ................. 122
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 123
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................................................. 131
Mẫu Phỏng vấn sâu ............................................................................................... 139
PHỤ LỤC BẢNG BIỂU........................................................................................ 144


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt
BGĐ/BQT
BCTC
CTKT
CSH
DNNY
DNPTC
ĐGRR
DN
GS
HĐKS
HNX
HQ H DKD
H ĐKD
HQ
HQPTC
HQTC
HOSE
KD
K SNB
KQ
NC

NY
NQL
NV
MT
MTKS
QL
RR
TC
TTCKVN
TTTT

Tên tiếng việt
Ban Giám đốc/ Ban quản trị
Báo cáo TC
Công ty kiểm toán
Chủ sở hữu
Doanh nghiệp niêm yết
Doanh nghiệp phi TC
Đánh giá rủi ro
Doanh nghiệp
Giám sát
Hoạt động kiểm soát
Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
Hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh
Hiệu quả
Hiệu quả phi tài chính
Hiệu quả tài chính
Sở Giao dịch chứng khốn TP Hồ Chí Minh
Kinh doanh

Kiểm sốt nội bộ
Kết quả
Nghiên cứu
Niêm yết
Nhà quản lý
Nhân viên
Mục tiêu
Mơi trường KS
Quản lý
Rủi ro
Tổ chức
Thị trường chứng khoán Việt N am
Thông tin và truyền thông


VI

DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Phân loại doanh nghiệp theo thời gian và thị trường n iêm yết ................74
Bảng 4.2: Phân loại doanh nghiệp theo số lượng lao động .......................................75
Bảng 4.3: Phân loại doanh nghiệp theo chất lượng kiểm toán..................................75
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các biến độc lập ..............................................................79
Bảng 4.5: Thống kê mô tả các biến ...........................................................................80
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp hệ số Cronbach’s Alpha các biến .....................................81
Bảng 4.7: KQ lượng hóa mối quan hệ giữa K SNB và HQ H ĐKD của các doanh
nghiệp phi TC n iêm yết ............................................................................................82
Bảng 4.8: KQ lượng hóa mối quan hệ giữa K SNB và HQTC .................................83
Bảng 4.9: KQ lượng hóa mối quan hệ giữa K SNB và HQ phi TC ..........................84
Tổng hợp các biến quan sát thuộc “HQ H ĐKD” ...................................................155



VII

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3. 1: Quy tr ình NC ..........................................................................................................48
Sơ đồ 3. 2: Mơ hình lý thuyết ...................................................................................................58
Sơ đồ 5. 1: Các mối quan hệ có ý nghĩa thống kê trong NC ............................................93


VIII

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Mơ hình Smart PLS thể hiện độ tin c ậy và sự hội tụ của mô hình ............ 87
Hình 4. 2: Tác động K SNB đến HQ H ĐKD ...........................................................88
Bảng 4. 3: KQ kiểm định mô hình ............................................................................89


IX

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 3.1: Tổng hợp các biến quan sát ................................................................144
Các biến quan sát thuộc “MTKS” ...........................................................................144
Phụ lục 3. 2: Thống kê các vị trí phỏng vấn ...........................................................156
Phụ lục 3.3: Tổng hợp ĐG mức độ ảnh h ưởng của các nhân tố HQHD................156
Phụ lục 3.4: Thang đo biến Môi trường KS “MTKS” ............................................157
Phụ lục 3.5: Thang đo biến ĐG RR “DGRR”.........................................................159
Phụ lục 3.6: Thang đo biến HĐ KS “HDKS” .........................................................160
Phụ lục 3.7: Thang đo biến TTVTT “TTTT” ........................................................162
Bảng 3. 8: Thang đo biến Giám s át “GS” ..............................................................163
Phụ lục 3.9: Thang đo biến Giám s át “HQ H ĐKD” .............................................164

Phụ lục 3.10: Các giả thuyết của mơ hình NC đề xuất: ..........................................165
Phụ lục 3. 11: Số lượng mẫu và cơ cấu đối tượng khảo sát ....................................166
Phụ lục 4. 1: Điều kiện công ty n iêm yết trên Thị trường chứng khoán Việt N am
theo Nghị định số 58/CP .........................................................................................167
Phụ lục 4. 2: Quy mô doanh nghiệp n iêm yết trên TTCKVN 2011-2019 .............168
Phụ lục 4.3: Thống kê mô tả ban KS ......................................................................168
Quy mô Ban KS ......................................................................................................168
Phụ lục 4.4: Thống kê mô tả thành viên ban KS là nữ ...........................................169
Số lượng thành viên nữ thuộc Ban KS ....................................................................169
Phụ lục 4.5: Thống kê mô tả số lượng thành viên BKS có chun mơn TC, kế tốn
.................................................................................................................................169
Số lượng thành viên BKS có chun mơn TC, Kế tốn .........................................169
Phụ lục 4. 6: Tổng hợp số phiếu thu về ...................................................................169
Phụ lục 4. 7: Thống kê mơ tả biến Cam kết tính chính trực và t uân thủ đạo đức ..170
Phụ lục 4. 8: Thống kê mô tả biến Cơ cấu TC và phong cách điều hành của ban
giám đốc ..................................................................................................................170
Phụ lục 4. 9: Thống kê mô tả biến Phân công quyền lực và trách nhiệm ...............171
Phụ lục 4. 10: Thống kê mô tả biến Cam kết đối với năng lực và trình độ của NV
.................................................................................................................................171
Phụ lục 4. 11: Thống kê mô tả biến chính s ách nguồn nhân lực và thơng lệ .........171
Phụ lục 4. 12: Thống kê mô tả biến Môi trường KS ...............................................172
Phụ lục 4.13: Thống kê mô tả biến xác định RR ....................................................172
Phụ lục 4.14: Thống kê mô tả biến Nhận diện và phân tích RR .............................173


X

Phụ lục 4.15: Thống kê mô tả biến ĐG nguy cơ gian lận .......................................173
Phụ lục 4.16: Thống kê mô tả biến Nhận diện và phân tích những thay đổi đáng kể
.................................................................................................................................173

Phụ lục 4. 27: Thống kê mô tả biến ĐG RR ...........................................................174
Phụ lục 4.18: Thống kê mô tả biến Các HĐ KS được thiết lập trên cơ sở chọn lọc để
phù hợp giảm thiểu RR, đạt được MT. ...................................................................174
Phụ lục 4.19: Thống kê mô tả biến Chọn lựa và phát triển biện pháp KS chung
thông qua sử dụng công nghệ thông tin vào HĐ KS ..............................................175
Phụ lục 4.20: Thống kê mô tả biến Phát triển HĐ KS thông qua các chính s ách th ủ
tục ............................................................................................................................175
Phụ lục 4. 21: Thống kê mô tả biến HĐ KS ...........................................................176
Phụ lục 4.22: Thống kê mô tả biến Thu thập hay tự tạo thông tin thích hợp, kịp thời
có chất lượng ...........................................................................................................176
Phụ lục 4.23: Thống kê mô tả biến Thu thập hay tự tạo thơng tin thích hợp, kịp thời
có chất lượng ...........................................................................................................177
Phụ lục 4.24: Thống kê mô tả biến Truyền thông ra bên ngồi ..............................177
Phụ lục 4. 25: Thống kê mơ tả biến TTVTT ...........................................................177
Phụ lục 4.26: Thống kê mô tả biến Tiến hành ĐG thường xuyên liên tục hoặc riêng
biệt ...........................................................................................................................178
Phụ lục 4.27: Thống kê mô tả biến ĐG và thông tin các khiếm khuyết .................178
Phụ lục 4. 28: Thống kê mô tả biến Giám s át ........................................................179
Phụ lục 4. 29: Thống kê mô tả về biến HQ H ĐKD ...............................................179
Phụ lục 4.30: Thống kê các biến HQTC theo thời gian ..........................................179
Phụ lục 4. 31: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo MTKS ...............................181
Phụ lục 4. 32: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo DGRR ...............................182
Phụ lục 4. 33: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo HDKS ................................183
Phụ lục 4. 34: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo TTTT .................................184
Phụ lục 4.35: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo GS ......................................184
Phụ lục 4.36: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo HQHD .................................185
Phụ lục 4.37: Hệ số KMO và Bartlett .....................................................................185
Phụ lục 4.38: Thống kê dữ liệu độ tin c ậy, sự hội tụ của mơ hình ........................189
Phụ lục 4.39: Thống kê mức độ đa cộng tuyến của mơ hình ..................................189
Phụ lục 4.40: Bảng tổng hợp KQ kiểm định của giả thuyết NC .............................190



XI

Phụ lục 5 1: KQ khảo sát (số lượng, tỷ lệ) của 20 biến quan sát thuộc nhân tố Môi
trường KS ................................................................................................................190
Phụ lục 5.2: KQ khảo sát (số lượng, tỷ lệ) của 13 biến quan sát thuộc nhân tố ĐG
RR............................................................................................................................192
Phụ lục 5.3: KQ khảo sát (số lượng, tỷ lệ) của 15 biến quan sát thuộc nhân tố HĐ
KS ............................................................................................................................194
Phụ lục 5.4: KQ khảo sát (số lượng, tỷ lệ) của 12 biến quan sát thuộc nhân tố
TTVTT ....................................................................................................................195
Phụ lục 5.5: KQ khảo sát (số lượng, tỷ lệ) của 11 biến quan sát thuộc nhân tố giám s
át ..............................................................................................................................196
Phụ lục 5.6: KQ khảo sát (số lượng, tỷ lệ) của 3 biến quan sát thuộc nhân tố HQ phi
TC. ...........................................................................................................................197


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
KSNB là những quy trình, chính sách, thủ tục do hội đồng quản trị, ban giám
đốc, các cá nhân khác trong DN nhằm thiết kế, duy trì, thực hiện. KSNB được thiết
kế để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu: Sự tin cậy của
BCTC, Sự tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan, sự hữu hiệu và hiệu quả
của hoạt động. KSNB là một trong những bộ phận quan trọng của các doanh nghiệp
(DN), tổ chức nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong từng bộ phận, chu
trình kinh doanh của DN và thực hiện có hiệu quả các kế hoạch đã đặt ra của đơn vị.
HQ H ĐKD là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ và chất lượng sử dụng các

nguồn lực sẵn có nhằm đạt được KQ cao nhất trong H ĐKD với chi phí mà DN bỏ
ra là ít nhất để đạt được MT đó.
Mặt khác, sự đa dạng của hình thức hoạt động sản xuất kinh doanh, mức độ
tăng trưởng ngày càng cao tại mỗi DN, đặc biệt là quá trình đẩy nhanh việc vốn hóa
thị trường của các DN kinh doanh tại Việt Nam. Hiện nay các nhà đầu tư vốn đang
dần tách rời khỏi vai trị quản lý DN, vì vậy KSNB hữu hiệu là phương sách, nhu
cầu cấp thiết giúp các nhà quản lý DN xem xét tính HQ HĐKD thực tế nhằm hiện
thực hóa mục tiêu đã đặt ra. KSNB sẽ giúp nhà quản trị hiện thực được các mục tiêu
hoạt động và ngăn chặn các dấu hiệu không tuân thủ pháp luật. HQ HĐKD tốt sẽ
góp phần quan trọng trong quản trị DN, tạo động lực để động viên các bộ phận, các
cá nhân trong DN và tăng khả năng cạnh tranh của DN.
Mối quan hệ giữa K SNB và HQ H ĐKD của các DN đã được NC ở rất nhiều
cơng trình. Tuy nhiên, đối với các DNNY trên TTCKVN, mối quan hệ này có thể
tiềm ẩn nhiều khía cạnh đặc thù và có thể có những KQ khác biệt.
Các DNPTC niêm yết là những DN H ĐKD với quy mô lớn và chiếm tỷ trọng
lớn trong các CTNY. Với đa dạng nhiều hình thức kinh doanh, nhiều ngành nghề
khác nhau như: xây dựng, thương mại, công nghiệp, thủy sản, …. Các DNPTC đã
đóng góp rất lớn đối với tổng giá trị sản phẩm quốc dân và sự phát triển kinh tế của
quốc gia Việt N am. Vì vậy, HQ H ĐKD được DNPTC quan tâm hàng đầu, cùng
với việc nâng cao trình độ, năng suất và chất lượng. Để đạt được MT này các DN
phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và phát triển thích ứng với biến


2
động của thị trường, đồng thời phải TC K SNB chặt chẽ để mang lại HQ H ĐKD tốt
hơn.
Trong ngữ cảnh của Việt Nam, các DN đều hiểu được vai trò của KSNB. Các
văn bản của nhà nước đã chú trọng đến việc thành lập Ban Kiểm soát ở các CTCP.
Nghị định số 05/2019/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 1/4/2019 về việc “quy
định về cơng tác kiểm tốn nội bộ trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp

công lập và các DN”. Quy định các DN bắt buộc phải thực hiện cơng tác kiểm tốn
nội bộ (KTNB) trong đó có các CTNY. Mặt khác, Nghị định cũng khuyến khích các
DN khác thực hiện cơng tác KTNB.
Theo quy định tại Điều 40, Luật chứng khoán số 54/2019/QH14 về “Nguyên
tắc quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng”. Thông tư 116/2020/TTBTC ngày 31/12/2020 của Bộ TC về việc “hướng dẫn một số điều về quản trị công
ty áp dụng đối với công ty đại chúng”. Tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày
31/12/2020 của Chính phủ “quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng
khốn”. Quy định “việc quản trị cơng ty đối với công ty đại chúng phải tuân thủ
theo quy định của Luật DN, quy định khác của pháp luật có liên quan. Các nguyên
tắc trong đó phải bảo đảm hiệu quả HĐKD của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
nâng cao trách nhiệm của Hội đồng quản trị đối với công ty và cổ đông. Công bố
thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác và minh bạch các hoạt động của công ty; đảm
bảo các cổ đông được tiếp cận thông tin công bằng”.
Tuy nhiên, những n ăm qua HQ H ĐKD của các DN nói chung và các DNPTC
nói riêng thực sự chưa được như kỳ vọng. Trong đó, K SNB chưa được chú trọng
nhiều, điển hình có rất nhiều vụ bê bối trong công tác quản trị điều hành đã gây ra
nhiều hệ lụy xấu trong văn hóa DN và khiến cho giá cổ phiếu của DN lao dốc. Điều
đó cho thấy, cả Hội đồng quản trị lẫn nhà đầu tư đều không thể chỉ dựa vào mỗi báo
cáo từ Ban điều hành để có thể ĐG tồn diện công tác quản trị và KS RR trong DN
mà họ đã đầu tư.
Mặt khác, hệ thống các văn bản pháp l uật và hướng dẫn của các cơ quan chức
năng để DN có thể thiết lập và xây dựng K SNB HQ cịn ít, chưa cụ thể và đồng bộ.
Các NC tác đ ộng của K SNB đến HQ H ĐKD của DN cũng cịn ít và chưa được đề
cập một cách thấu đáo trong các NC. Các DNNY trên TTCK có những đặc điểm về
HĐ và các yêu cầu QL riêng biệt. Các đặc điểm này cũng chi phối rất nhiều đến
việc thiết lập và HĐ K SNB thích hợp nhằm bảo đảm HQ HĐ của DN.


3
Vì vậy, việc tiến hành NC sâu hơn tác đ ộng của K SNB đến HQ H ĐKD của

các DNPTC là thực sự cần thiết và thực sự phù hợp để góp phần hồn thiện hơn nữa
các vấn đề liên quan. Tác giả chọn đề tài “Tác đ ộng của K SNB đến HQ H ĐKD
của các DNPTC NY trên Thị trường chứng khoán Việt N am” cho luận án tiến
sĩ.
2. Mục tiêu ngh iên cứu
NC này được thực hiện nhằm xem xét mức độ ảnh h ưởng của các thành phần
của K SNB đến HQ H ĐKD của các DNPTC NY trên TTCKVN; Từ đó, tác giả đưa
ra các khuyến nghị về K SNB nhằm nâng cao HQ H ĐKD của các DNPTC NY.
Để thực hiện các MT tổng quát trên, NC này hướng đến các MT cụ thể sau:
 Hệ thống nội dung cơ bản về K SNB, HQ H ĐKD; các mối quan hệ giữa
K SNB và HQ H ĐKD trong DN.
 ĐG thực trạng K SNB và HQ H ĐKD của các DNPTC NY trên
TTCKVN.
 Đo lường mức độ ảnh h ưởng (tác đ ộng) của K SNB đến HQ H ĐKD của
các DNPTC NY trên TTCKVN.
 Đưa ra các khuyến nghị nhằm hoàn thiện K SNB qua đó nâng cao HQ H
ĐKD của các DNPTC NY trên TTCKVN.
3. Câu hỏi NC
Để hướng tới những MT trên, NC này được thực hiện nhằm trả lời các câu
hỏi sau:
 K SNB, HQ H ĐKD; mối quan hệ giữa K SNB và HQ H ĐKD được đo
lường như thế nào?
 Đặc điểm, thực trạng K SNB và HQ H ĐKD của các DNPTC NY trên
TTCKVN thế nào?
 K SNB có tác đ ộng đến HQ H ĐKD của các DNPTC NY trên TTCKVN
không?
 Các khuyến nghị nào cần đưa ra để hoàn thiện về K SNB và nâng cao HQ
H ĐKD của các DNPTC NY trên TTCKVN?
4. Đối tượng và phạm vi NC
- Đối tượng NC: luận án NC mức độ ảnh h ưởng của K SNB tới HQ H

ĐKD của các DNPTC NY. Việc phân chia các nhân tố cấu thành K SNB thành


4
các nhóm yếu tố và thực hiện NC dựa trên khung K SNB theo quan điểm COSO.
Theo quan điểm này, các yếu tố cấu thành K SNB các DNPTC NY trên
TTCKVN được phân chia thành 5 thành phần/nội dung của K SNB; và sử dụng
nhóm chỉ tiêu TC và phi TC thuộc HQ H ĐKD.
- Phạm vi NC Luận án:
+ Về không gian:

Luận án được thực hiện tại các DNPTC NY trên

TTCKVN, chia theo lĩnh vực ngành nghề và vùng lãnh thổ. Theo thống kê tháng
12/2021 DNPTC NY trên TTCKVN có 731 DN. Trong đó, số lượng DNPTC NY
trên TTCKVN là 672 DN. Tác giả tiến hành khảo sát loại trừ các DN TC. Dự kiến
mỗi DNPTC tác giả sẽ gửi tối thiểu 02 phiếu khảo sát, tác giả dự kiến, phiếu khảo
sát thu được dự kiến sẽ đạt >=45%, tỷ lệ Phiếu khảo sát không đạt yêu cầu là 10%.
Dựa vào các nhân tố ảnh h ưởng đã được trình bày trong giai đoạn NC, bảng
câu hỏi khảo sát định lượng được gửi đến các đối tượng khảo sát đã được xác định
dưới các hình thức: (i) Trực tiếp, (ii) Gửi thư, (iii) Gửi email, (iv) Qua Google docs,
(v) khác. Trong đó tập trung vào các DNNY trên TTCKVN là HNX và HOSE
+ Về thời gian: khoảng thời gian để thực hiện khảo sát: từ 10/2018 đến thời
điểm NC hiện tại tháng 12/2021.
5. Đóng góp của đề tài
- Về lý luận:
+ Luận án đã xác định được đặc điểm của các DNPTC NY trên TTCKVN,
xem xét những nhân tố của K SNB ảnh h ưởng đến HQ H ĐKD. Từ đó, xem xét tác
đ ộng K SNB đến HQ H ĐKD của các DNPTC NY.
+ Dựa vào khung K SNB của COSO (2013) với các yếu tố cấu thành K SNB

như: môi trường KS, ĐG RR, HĐ KS, hệ thống TTVTT, giám s át. NC chỉ ra mối
quan hệ, hướng tác đ ộng giữa các nhân tố của K SNB tới HQ H ĐKD của các
DNPTC NY trên TTCKVN. HQ H ĐKD của DN được phản ánh qua các chỉ tiêu
TC và chỉ tiêu phi TC.
+ Luận án cũng xác định được mối quan hệ và chiều hướng tác đ ộng giữa các
chỉ tiêu phi TC đến HQ H ĐKD của DN.
- Về thực tiễn:
Luận án khảo sát, phân tích tác đ ộng của K SNB đến HQ H ĐKD, tác đ ộng
của K SNB đến HQTC, tác đ ộng của K SNB tới HQPTC và các yếu tố cấu thành


5
của K SNB và tác đ ộng của K SNB đến HQ H ĐKD của các DNPTC NY trên
TTCKVN.
Từ đó, tác giả ĐG những ưu, nhược điểm của K SNB tác đ ộng đến HQ H
ĐKD của các DNPTC NY trên TTCKVN. Các KQ được luận giải là cơ sở đề xuất
được những quan điểm và giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện K SNB nhằm giúp DN
nâng cao HQ H ĐKD.
6. Kết cấu của đề tài
Đề tài được cấu trúc thành 5 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan ngh iên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận về tác đ ộng của KSNB đến HQ H ĐKD trong các
DN
Chương 3: Phương pháp ngh iên cứu
Chương 4: Kết quả ngh iên cứu
Chương 5: Thảo luận kết quả ngh iên cứu và khuyến nghị


6


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Có rất nhiều NC đã đề cập đến tác động của KSNB tới HQ HĐKD, cụ thể:
(i) KSNB đến HQ HĐKD; (ii) KSNB đến HQTC; (iii) KSNB đến HQPTC. Cụ thể:
1.1. Nghiên cứu về KSNB tác động đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
NC của Wang (2015), đã phân tích dữ liệu từ các CTNY tại Trung Quốc. NC
này khẳng định rằng, đối với các CTNY việc thiết lập hệ thống K SNB tốt hơn sẽ
cải thiện HQ của K SNB. Đồng thời, khi công ty đang ở trong trạng thái tăng trưởng
và phát triển, việc cải thiện HQ K SNB sẽ dẫn đến đạt được các KQ H ĐKD tốt
hơn.
Srisawangwong & Ussahawanitchakit (2015), xem xét về “mối quan hệ giữa
KSNB với việc đạt được các mục tiêu hoạt động ở các DN kinh doanh thực phẩm
tiện lợi ở Thái Lan”. Kết quả chứng minh, DN có cơ cấu tổ chức thích hợp với quy
mơ và ngành nghề kinh doanh của DN thì HQ HĐKD có hiệu quả. Thơng tin truyền
thơng tốt cũng làm tăng HQ HĐKD. Mặt khác, KSNB giúp DN sử dụng tối ưu
nguồn lực hiện có, tiết kiệm tối đa các chi phí và đạt được các kế hoạch đặt ra.
NC của Wambugu (2014) với “tác động của KSNB đến HQ HĐKD của các tổ
chức phi Chính phủ (NGO) tại Kenya”. Kết quả cho thấy có mối quan hệ thuận
chiều giữa KSNB với HQ HĐKD. Zipporah (2015), đã đo lường “tác động của
KSNB đến HQ HĐKD của các DN tại Nairobi (Kenya)”. Bằng cách sử dụng dữ liệu
thứ cấp là báo cáo thường niên của 35 DN giai đoạn (2013-2014), phân tích hồi quy
đa biến, biến phụ thuộc là lợi nhuận trên tài sản (ROA), các biến độc lập 5 thành
phần của KSNB. Kết quả cho thấy 04 thành phần: MTKS, ĐGRR, HĐKS, TTTT có
ảnh hưởng tích cực đối với ROA, trong khi yếu tố GS ảnh hưởng ngược chiều với
ROA.
NC của Kinyua (2016) về “mối quan hệ giữa KSNB với HQ HĐKD trong các
công ty niêm yết trên TTCK Nairobi”. HQ H ĐKD được đo bằng khả năng sinh lời.
Sử dụng kiểm định hồi quy tương quan giữa tác động của các nhân tố KSNB như:
MTKS; HĐKS; Chức năng kiểm toán nội bộ; Quản trị rủi ro, quản trị công ty, chính
sách của Chính phủ đến HQ HĐKD. Nghiên cứu chứng minh KSNB ảnh hưởng đến
HQ HĐKD, các yếu tố trên có tác động ảnh hưởng tới ROA. Tuy nhiên, hạn chế



7
của nghiên cứu này là chưa thực hiện kiểm tra sự tương quan giữa yếu tố TTTT với
khả năng sinh lời.
Florio & Leoni (2017), NC tại các CTNY ở Ý trên phạm vi nhỏ, nghiên cứu
xem xét mối quan hệ giữa mức độ triển khai hệ thống quản lý rủi ro của DN và HQ
HĐKD hay không. Mẫu 150 nhà quản lý khác nhau, bằng cách phân tích hồi quy
bội. HQ HĐKD được đo lường bằng tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) và HQ
HĐKD trên thị trường vốn (Tobin’s Q). Kết quả đưa ra là các DN áp dụng mức độ
quản lý rủi ro hiện đại sẽ có HQ HĐKD tốt hơn.
NC của Nguyễn Thị Kim Anh (2019) về “Ảnh hưởng của K SNB tới HQ H
ĐKD và tính tuân thủ các quy định ở các DN thuộc Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt
N am”. Đối tượng của nghiên cứu là các DN thuộc VINAFOR, thời gian từ 20152017. Trong đó, thành phần KSNB gồm 5 yếu tố. HQ HĐKD được đo bằng các yếu
tố như: ROA,ROS,ROE và tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận. Thành phần tính tuân thủ
bao gồm hai yếu tố là tuân thủ các quy định về kế tốn tài chính; tn thủ các quy
định về phát triển bền vững. Tác giả đã đo lường ảnh hưởng của KSNB với các yếu
tố như: Tổng tài sản, số năm hoạt động, tỷ lệ nợ/ vốn CSH, số lao động đến HQ
HĐKD, trình độ học vấn đến tính tuân thủ các quy định. Kết quả các yếu tố của
KSNB tác động đến HQ HĐKD và tính tuân thủ các quy định.
1.2. Nghiên cứu về về kiểm s oát nội bộ tác đ ộng đến hiệu quả tài chính
Nghiên cứu của Tseng (2007), sử dụng mẫu các CTNY trên TTCK Mỹ trong
khoảng từ tháng 8/2002 - tháng 2/2006 để phân tích mối quan hệ giữa K SNB và
HQTC. NC này chỉ ra rằng, K SNB được đo lường thông qua những yếu kém được
công bố của các công ty và giá trị thị trường là thước đo HQTC. Với việc sử dụng
mơ hình thu nhập phần dư (residual income model), tác giả đã chứng minh được
những công ty có K SNB yếu kém là những cơng ty có giá trị thị trường thấp. Hạn
chế của NC, là tác giả đã sử dụng các mẫu công bố về điểm yếu K SNB của các
cơng ty, nên có thể dẫn đến sai số hệ thống khi các công ty không công bố thực sự
những điểm yếu tiềm tàng của K SNB.

Mawanda (2008) đã sử dụng phân tích tương quan và hồi quy để xem xét tác
đ ộng của K SNB đến HQTC. K SNB được xác định qua các yếu tố: MTKS; Kiểm
toán nội bộ; HĐ KS. HQTC được đo thơng qua nhóm khả năng thanh tốn, trách
nhiệm giải trình và báo cáo. Các biến KS trong mơ hình bao gồm chính s ách của
Chính phủ và chính quyền địa phương, Bộ Giáo dục. KQ của NC, chỉ ra K SNB tác


8
đ ộng tích cực đến HQTC. Hạn chế của NC, là chỉ tập trung NC về K SNB: MTKS;
Kiểm toán nội bộ; HĐ KS, mà chưa NC đầy đủ các thành phần của K SNB và mức
độ tác đ ộng đến HQTC.
Muraleetharan (2010), đã sử dụng phương pháp kiểm định khi bình phương
kết hợp với phân tích hồi quy nhằm xác định mối quan hệ giữa K SNB và HQTC.
NC đã sử dụng điều tra bảng hỏi với mẫu là 181. KQ, đã chứng minh K SNB có tác
đ ộng tích cực đến HQTC của các DN. Tuy nhiên, NC đã không đưa ra được tác đ
ộng của hai thành phần của K SNB là: MTKS và hệ thống thông tin đến HQTC.
Nyakundi (2014) xem xét “tác động của KSNB đến HQTC trong các DN nhỏ
và vừa của thành phố Kisumu, Kenya”. Bằng cách thu thập thông qua bảng hỏi, dữ
liệu thứ cấp thông qua các BCTC của các DN. Nghiên cứu đã chứng minh rằng
KSNB có tác động đáng kể đến HQTC trong các DN nhỏ và vừa.
Mary và cộng sự (2014), đã chứng minh được tác đ ộng tích cực của K SNB
đến HQTC của các cơng ty ngành mía đường tại Kenya thơng qua phân tích hồi quy
tương quan. KQ NC, đã chỉ ra K SNB giải thích được 42.8% sự thay đổi HQ H
ĐKD. K SNB được đo lường thông qua MTKS, ĐG RR, hệ thống thông tin và HĐ
KS. HQTC của các công ty được đo lường thơng qua ba chỉ tiêu là chi phí đơn vị;
DN đạt được MT; khả năng sinh lời.
Theo Zhou và cộng sự (2016), K SNB có tác đ ộng đến HQ của các hãng trong
thị trường mới nổi của Trung Quốc. NC đã thực hiện các giai đoạn khác nhau của
chu kỳ kinh doanh. Mặc dù tác đ ộng của K SNB đến HQ thay đổi ở các giai đoạn
có ảnh h ưởng tích cực và đáng kế đến HQ của các hãng. Theo NC này, HQ của K

SNB được đo từ 05 yếu tố cấu thành K SNB: MTKS; ĐG RR; HĐ KS; giám s át;
TTVTT. HQ của các hãng được đo bằng khả năng sinh lời (ROA). NC cũng chỉ ra
rằng K SNB có ảnh h ưởng đến ROA của các hãng. Hạn chế của NC là chưa kiểm
tra sự tác đ ộng của từng thành phần của K SNB đến ROA.
NC của Ibrahim (2017) về “Ảnh hưởng của hệ thống K SNB đối với HQTC:
Trường hợp các Tổ chức y tế ở vùng Tây Bắc Ghana”. Với mẫu 50 người ở 5 tổ
chức y tế lớn trong vùng, mơ hình hồi quy. Kết quả cho thấy, có mối quan hệ tích
cực giữa KSNB với HQTC. Trong đó, 3 yếu tố của KSNB là: HĐKS; kiểm tốn nội
bộ; GS có ảnh hưởng đáng kể nhất. Từ đó, khuyến nghị cho các tổ chức y tế nên
đầu tư vào KSNB nhằm tăng HQTC của đơn vị.


9
Theo Thuneibat và cộng sự (2015), “mối quan tâm của các cơng ty cổ phần là
lợi nhuận”, vì vậy, nghiên cứu này đã xem xét sự phù hợp của KSNB và ảnh hưởng
của KSNB với lợi nhuận tại các công ty Cổ phần Ả rập Xê ut. Nghiên cứu đã sử
dụng 120/160 CTCP niêm yết trên TTCK ở Ả rập năm 2011, 90 phiếu khảo sát hợp
lệ kết hợp các BCTC. các chỉ tiêu HQTC bao gồm: lợi nhuận trên tài sản (ROA);
thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS); lợi nhuận biên (PM); lợi nhuận trên vốn chủ sở
hữu (ROE). Kết quả, chứng minh sự phù hợp của các yếu tố của KSNB là rất cao,
các yếu tố của KSNB có ảnh hưởng đến ROA; ROE là đáng kể, tích cực. Còn mối
quan hệ của KSNB với EPS và PM là ảnh hưởng ít về mặt thống kê.
NC của Chen (2018) dựa vào 81 công ty thuộc ngành thực phẩm, đồ uống
niêm yết ở Trung Quốc về “ảnh hưởng giữa KSNB, trách nhiệm xã hội, HQTC”.
Dữ liệu của các công ty giai đoạn 2011-2015, các báo cáo công bố thông tin của
cơng ty, sự an tồn của tài sản, chiến lược, hoạt động và mức độ tuân thủ. Kết quả
cho thấy chất lượng KSNB có ảnh hưởng cao với HQTC của DN (đo bằng tỷ suất
ROA). Mặt khác, nghiên cứu của Yang (2020) “với dữ liệu từ các CTNY trong
ngành công nghiệp nặng hạng A của Trung Quốc từ năm 2009 – 2018” đã cho thấy
rằng chất lượng KSNB có ảnh hưởng (+) đến HQTC và hoạt động đầu tư bảo vệ

môi trường của DN.
Odek & Okoth (2019) NC “tác động của KSNB đến HQTC của các công ty
phân phối tại Kenya”. KSNB gồm HĐKS, ĐGRR, TTTT với HQTC. Kết quả cho
thấy các thành phần của KSNB có quan hệ đến khả năng sinh lời. Như vậy, kết quả
cho thấy có sự ảnh hưởng tích cực giữa KSNB với HQ HĐKD của các hãng chế tạo
ở Kenya. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ thực hiện trên mẫu 38 nhà phân phối. Vì vậy,
kết quả nghiên cứu có thể chưa mang tính đại diện cho tất cả các nhà phân phối tại
Kenya.
Chu Thị Thu Thủy (2016) đề tài “Tổ chức K SNB chi phí sản xuất với việc
nâng cao HQTC trong các DN nhỏ và vừa Việt Nam”. Với kích thước mẫu 158
phiếu điều tra. Luận án xác định được những đặc điểm của RR về chi phí sản xuất
những đặc điểm riêng có của DN nhỏ và vừa có tác đ ộng đến việc tổ chức và vận
hành K SNB chi phí sản xuất trong DN nhỏ và vừa theo các yếu tố cấu thành và yếu
tố chi phí.
Đặng Thúy Anh (2017) nghiên cứu về “Nghiên cứu KSNB trong các DN xây
dựng niêm yết trên TTCKVN”. Với sự trợ giúp của phần mềm Eviews, SPSS. Mẫu


10
nghiên cứu 107 DN xây dựng niêm yết trên TTCKVN. Kết quả đã chỉ rõ chất lượng
KSNB có tác động đến khả năng sinh lời. Tuy nhiên, Ban kiểm soát khơng có tác
động đến chất lượng KSNB. Nghiên cứu cũng chỉ ra được các hạn chế của các yếu
tố KSNB, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện KSNB trong các DN xây
dựng niêm yết trên TTCKVN.
1.3. Nghiên cứu về kiểm s oát nội bộ tác đ ộng đến hiệu quả phi tài chính
- K SNB tác đ ộng tới năng suất lao động của doanh nghiệp
Adagye (2015) chỉ ra rằng K SNB yếu trong các DN nhỏ có tác đ ộng đến
năng suất lao động của các NV với việc đạt được các MT của DN. Về mặt lý thuyết,
năng suất lao động phụ thuộc vào việc thực hiện công việc cụ thể theo Saeed và
cộng sự. (2013). Theo Muogbo (2013), các yếu tố tác đ ộng đến năng suất lao động

bao gồm: thái độ của NQL, văn hóa TC, vấn đề cá nhân, nội dung cơng việc, chính
s ách khen thưởng của DN, và phần thưởng TC. Trong đó, NV là những con người
với những cảm xúc, nhu cầu và mong muốn mà có thể tác đ ộng đến hành vi của họ.
Thái độ và hành động tác đ ộng đến năng suất lao động của họ tại nơi làm việc.
Arindam (2016) đã đưa ra mười sáu yếu tố dẫn đến năng suất kém tại nơi
làm việc và bốn trong số các yếu tố có liên quan trực tiếp đến hệ thống K SNB. Các
yếu tố bao gồm: 1) lãnh đạo kém từ công tác QL đều ảnh h ưởng đến công việc và
đầu ra của họ. 2) thiếu chỉ đạo rõ ràng dẫn đến những bất đồng. 3) thiếu sự rõ ràng
về phân chia quyền hạn và trách nhiệm. 4) TTTT của DN không HQ sẽ khó khuyến
khích được NLĐ cố gắng và phát triển.
- Tác đ ộng của K SNB tới mức độ hài lòng của NLĐ.
Theo Ewa & Udoayang (2012) đã chỉ ra rằng khi K SNB mạnh mẽ sẽ ngăn
chặn các hành vi gian lận của NV. Ngược lại, khi KS có HQ, hiệu suất của NV sẽ
được đo lường và giám s át. Trong tình huống như vậy, các HĐ gian lận như trộm
cắp, tham ô và nội gián dễ dàng bị phát hiện và sửa chữa. Mặc dù NC là về sự hài
lịng của NV, nhưng có thể suy luận rằng một NV hài lịng sẽ thực hiện tốt cơng
việc.
Ngồi ra, Taradipa (2017) phát hiện ra K SNB cũng đã chỉ ra rằng có mối
quan hệ tích cực và đáng kể về năng suất của NV ngân hàng Kendari. Nếu MTKS
chặt chẽ sẽ góp phần tạo ra một bầu khơng khí làm việc và khuyến khích NLĐ làm
việc HQ hơn.


11
NC của Syafii và cộng sự (2015), trong đó chứng minh rằng phong cách QL
có ảnh h ưởng tích cực và tác đ ộng đáng kể về năng suất lao động. Ngồi ra,
Anggraini & Setiawan (2011) cũng tìm thấy rằng phong cách QL có ảnh h ưởng đến
mối quan hệ của sự tham gia và thực hiện QL DN. Trong trường hợp này, NLĐ cần
các nhà lãnh đạo những người đáp ứng và mối quan tâm về phúc lợi của cán bộ
công NV. Các NV trong DN cần nhà QL tạo ra nhiều sự hài lịng mới ở giữa thói

quen hàng ngày trong văn phòng. Để thực hiện được các yêu cầu này thì các DN
đưa ra phần thưởng cho NV xuất sắc, và cũng có thể đưa ra hình phạt cho NLĐ vi
phạm các quy tắc.
- Tác đ ộng của K SNB với đạt MT HĐ của doanh nghiệp
Salehi và cộng sự (2013), tiến hành điều tra HQ của K SNB trong ngành ngân
hàng của Iran n ăm 2011 và tham chiếu đặc biệt đến ngân hàng Mellat. NC đã chỉ ra
rằng “KSNB đóng một vai trị rất quan trọng, mang lại nhiều hiệu quả cho tổ chức.
Trong đó, mơi trường kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát kém hiệu quả
sẽ làm nảy sinh nhiều hành vi gian lận, sai sót trong hoạt động ngân hàng. KSNB
tốt là công cụ tối ưu nhằm ngăn chặn tỷ lệ gian lận, sai sót và đảm bảo HQ HĐKD
của các ngân hàng tại Iran”.
Wang (2015) thông qua việc phân tích dữ liệu từ các CTNY tại Trung Quốc
trong cũng cho rằng đối với các CTNY, việc thiết lập hệ thống K SNB tốt nhằm cải
thiện HQ của K SNB. Đồng thời, khi công ty đang ở trong trạng thái tăng trưởng
tốt, việc cải thiện K SNB sẽ thúc đẩy đạt được các HQ H ĐKD tốt hơn.
Srisawangwong & Ussahawanitchakit (2015), NC về “mối quan hệ giữa K
SNB với việc đạt được MT HĐ ở các DN kinh doanh thực phẩm tiện lợi ở Thái
Lan”. KQ cho thấy, cơ cấu TC phù hợp với quy mơ DN, loại hình kinh doanh sẽ
làm cho DN HĐ có HQ. Ngồi ra, thơng tin truyền thông tốt cũng làm tăng HQ H
ĐKD. Mặt khác, K SNB còn giúp DN sử dụng HQ nguồn lực hiện có; tiết kiệm các
chi phí và đạt được MT trong HĐ.
Cheng và cộng sự (2015), đã “xem xét mối quan hệ giữa KSNB với HQ
HĐKD với mẫu công ty trong giai đoạn từ năm 2004 – 2011”. Kết quả chứng minh,
KSNB hiệu quả sẽ tăng HQ HĐKD của đơn vị. Cụ thể: (i) Tiết kiệm được nguồn
lực DN; (ii) chất lượng các báo cáo nội bộ nâng cao, HQ HĐKD sẽ tốt hơn. Nghiên
cứu cũng chứng minh, DN nhỏ, đặc biệt các DN có vốn hóa thị trường khoảng từ 75
triệu $ đến 250 triệu $, KSNB có tác động tích cực đến HQ HĐKD của các DN.


12

- Tác đ ộng K SNB tới việc t uân thủ các quy định
Saat và cộng sự (2013) NC tác đ ộng của việc t uân thủ luật các quy định với
K SNB ở các TC phi lợi nhuận tại Hoa Kỳ đã cho thấy K SNB HĐ yếu kém sẽ ảnh
h ưởng tiêu cực tới việc t uân thủ các quy định, NC còn chỉ ra nếu K SNB yếu kém
sẽ dẫn tới thiếu kinh phí và mất khả năng thanh toán. Brown (2018) đã sử dụng
phương pháp hồi quy tuyến tính để ĐG tác đ ộng giữa mức độ t uân thủ K SNB ở
144 TC phi lợi nhuận ở phía Đơng Nam Hoa Kỳ. Trong đó biến phụ thuộc là yêu
cầu về t uân thủ, tính t uân thủ được đo lường bằng số yêu cầu t uân thủ như các HĐ
được phép và không được phép, chi phí cho phép. Biến độc lập là K SNB. KQ cho
thấy K SNB tác đ ộng không đáng kể đến tính t uân thủ. Berrone (2005) chỉ ra rằng
việc t uân thủ tính chính trực, giá trị đạo đức sẽ giảm mâu thuẫn về lợi ích cá nhân,
thúc đẩy nhà QL, NV làm việc năng suất, góp phần tăng cường HQ H ĐKD. NC
của Porter (1976) đã chỉ ra cơ cấu TC h ợp lý sẽ tạo điều kiện cho việc kết nối các
thông tin trong DN được liên tục, giúp các thành viên hiểu rõ quyền hạn, trách
nhiệm của mình trên cơ sở đó sẽ làm tăng HQ H ĐKD và tính t uân thủ các quy
định.
NC của Trần Phước & Đỗ Thị Thu Thủy (2016) về “Các nhân tố tác đ ộng đến
việc xây dựng hệ thống K SNB tại các DN khởi nghiệp”. Trong đó biến: T uân thủ
các chuẩn mực chuyên môn được đo lường thông qua các biến quan sát: (1) Tuyệt đối
t uân thủ pháp l uật; (2) Đảm bảo thực thi đầy đủ các chính s ách của nhà nước; (3)
Đảm bảo luân t uân thủ các tiêu chuẩn ngành/ chuyên môn; (4) Xây dựng quy chế
đạo đức nghề nghiệp hay kinh doanh. K SNB được đo lường qua các biến quan sát:
(1) Tính hiệu lực, HQ của hệ thống K SNB; (2) BCTC đáng tin c ậy; (3) T uân thủ
pháp l uật, các quy định hiện hành của Chính phủ. Với kích thước mẫu là 350 DN.
KQ NC cho thấy, tính t n thủ các chuẩn mực chun mơn có tác đ ộng tích cực đến
K SNB. Tuy nhiên, các tiêu chí ĐG K SNB chưa cụ thể, chưa tiếp cận K SNB qua
các thành phần của K SNB.
1.4. Nhận xét các nghiên cứu trước
Sau khi, NC và tổng hợp các NC liên quan, tác giả có một số nhận xét sau:
Nhìn chung, các NC về K SNB trong và ngoài nước đã tập trung NC làm rõ

các khái niệm liên quan như: K SNB, vai trò K SNB trong các DN, các tiêu chí và
cơng cụ ĐG về tính h ữu hiệu của K SNB, các bộ phận cấu thành của K SNB và tác


×