Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tiểu luận: Tác động của chính sách tỷ giá đến cán cân thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 34 trang )

Tác động của chính
sách tỷ giá đến cán
cân thanh toán
quốc tế
Nhóm V – CH 19Z
HÀ NỘI, 2011
Tổng quan về tỷ giá, chính sách tỷ giá và
cán cân thanh toán BOP
TTổổngng quanquan vvềề
ttỷỷ giágiá vàvà
chínhchính sáchsách ttỷỷ
giágiá
TTổổngng quanquan vvềề
cáncán câncân thanhthanh
toántoán
TácTác đđộộngng ccủủaa
ttỷỷ giágiá, , chínhchính
sáchsách ttỷỷ giágiá lênlên
cáncán câncân thanhthanh
toántoán
Tổng quan về tỷ giá, và
chính sách tỷ giá
1. Khái niêm:
Tỷ giá hối đoái ( tỷ giá)
là giá cả của một đồng
tiền được biểu thị thông
qua đồng tiền khác
I. Tỷ giá hối đoái
VND/USD = 20880
2. Các loại tỷ giá: Căn cứ vào chính sách tỷ giá
Tỷ giá chính thức: Là tỷ giá do NHTW công bố, nó phản ánh


chính thức về giá trị đối ngoại của đồng nội tệ
Tỷ giá chợ đen: Là tỷ giá được hình thành bên ngoài hệ thống
ngân hàng, do quan hệ cung cầu trên thị trường chợ đen quyết
định
Tỷ giá cố định: Là tỷ giá do NHTW công bố cố định trong một
biên độ dao động hẹp
Tỷ giá thả nổi hoàn toàn: là tỷ giá được hình thành hoàn toàn
theo quan hệ cung cầu trên thị trường, NHTW không hề can thiệp
Tỷ giá thả nổi có điều tiết: là tỷ giá được thả nổi, nhưng NHTW
tiền hành can thiệp để tỷ giá biến động theo hướng có lợi cho nền
kinh tế
I. Tỷ giá hối đoái
2. Các loại tỷ giá:Căn cứ mức độ ảnh hưởng
lên CCTT
Tỷ giá danh nghĩa song phương : Là giá cả của một đồng tiền được
biểu thị thông qua một đồng tiền khác mà chưa đề cập đến tương quan
sức mua hàng hóa và dịch vụ giữa chúng
Tỷ giá thực song phương: Bằng tỷ giá danh nghĩa đã được điều chỉnh
bởi tỷ lệ lạm phát giữa trong nước với nước ngoài, nó là chỉ số phản
ánh tương quan sức mua giữa nội tệ và ngoại tệ.
Tỷ giá danh nghĩa đa phương: là chỉ số tỷ giá trung bình của một
đồng tiền so với các đồng tiền còn lại
Tỷ giá thực đa phương: bằng tỷ giá danh nghĩa đa phương đã được
điều chỉnh bởi tỷ lệ lạm phát ở trong nước với tất cả các nước còn lại,
nó phản ánh sức mua đồng nội tệ so với tất cả các đồng tiền còn lại
I. Tỷ giá hối đoái
1. Khái niệm :
Chính sách tỷ giá là những hoạt động của
chính phủ ( mà đại diện là NHTW) thông qua
một chế độ tỷ giá nhất định ( hay cơ chế điều

hành tỷ giá) và hệ thống các công cụ can
thiệp nhằm duy trì một mức tỷ giá cố định
hay tác động lên tỷ giá để tỷ giá biến động
đến một mức cần thiết phù hợp với mục tiêu
chính sách kinh tế quốc gia
VND/USD = 20880
II. Chính sách tỷ giá hối đoái
2. Các công cụ của chính sách tỷ giá:
2.1 Nhóm công cụ trực tiếp:
 Phá giá tiền tệ
 Nâng giá tiền tệ
 Hoạt động mua bán của NHTW trên thị
trường ngoại hối
 Biện pháp kết hối
 Quy định hạn chế
II. Chính sách tỷ giá hối đoái
2. Các công cụ của chính sách tỷ giá:
2.2 Nhóm công cụ gián tiếp
 Lãi suất tái chiết khấu
 Thuế quan
 Hạn ngạch
 Giá cả
II. Chính sách tỷ giá hối đoái
2. Các công cụ của chính sách tỷ giá:
2.3 Nhóm công cụ cá biệt
 Điều chỉnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng
ngoại tệ
 Quy định lãi suất trần thấp đối với tiền gửi
bằng ngoại tệ
 Quy định trạng thái ngoại tệ đới với các

NHTM
II. Chính sách tỷ giá hối đoái
3. Chế độ tỷ giá:
Tập hợp các quy tắc, cơ chế xác định và điều tiết tỷ giá
của một quốc gia tạo nên chế độ tỷ giá của quốc gia đó
 Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
 Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
 Chế độ tỷ giá cố định
II. Chính sách tỷ giá hối đoái
4. Mục tiêu của chính sách tỷ giá:
4.1 Ổn định giá cả:
 Với mục tiêu này, khi các yếu tố khác không đổi,
việc sử dụng công cụ phá giá nội tệ ( tăng tỷ
giá), làm cho giá hàng hóa nhập khẩu tính bằng
nội tệ tăng -> Lạm phát.
 Khi nâng giá nội tệ ( giảm tỷ giá) làm cho giá
hàng hóa nhập khẩu tính bằng nội tệ giảm->
Giảm lạm phát
Chính sách tỷ giá có thể sử dụng như một
cung cụ hữu hiệu nhằm đạt được mục tiêu
ổn định giá cả
II. Chính sách tỷ giá hối đoái
II. Chính sách tỷ giá hối đoái
4. Mục tiêu của chính sách tỷ giá:
4.2 Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và công ăn việc làm đầy
đủ:
 Với mục tiêu này, khi các yếu tố khác không đổi, việc sử
dụng công cụ phá giá nội tệ sẽ kích thích tăng xuất khẩu,
giảm nhập khẩu, làm tăng thu nhập quốc dân
 Những ngành sản xuất không sử dụng đầu vào là hàng

nhập khẩu sẽ tăng lợi thế cạnh tranh so với hàng hóa
nhập khẩu-> Mở rộng sản xuất, tăng thu nhập và tạo
thêm công ăn việc làm mới
 Khi nâng giá nội tệ, tác động làm giảm tăng trưởng kinh
tế và gia tăng thât nghiệp
Chính sách tỷ giá có thể được sử dụng nhằm đạt
được mục tiêu tăng trưởng kinh tế và tăng công
ăn việc làm
II. Chính sách tỷ giá hối đoái
4. Mục tiêu của chính sách tỷ giá:
4.3 Cân bằng cán cân vãng lai
Chính sách tỷ giá tác động trực tiếp đến hoạt động xuất nhập
khẩu hàng hóa và dịch vụ - hai bộ phận chủ yếu của Cán cân
vãng lại
 Chính sách tỷ giá thấp : Tăng xuất khẩu, hạn chế nhập
khẩu > CCVL từ trạng thái thâm hụt trở về trạng thái cân
bằng hay thặng dư
 Chính sách định giá cao nội tệ: Kìm hãm xuất khẩu, kích
thích nhập khẩu > CCVL từ trạng thái thặng dư về cân
bằng hay thâm hụt
Chính sách tỷ giá có thể được sử dụng nhằm đạt
được mục tiêu cân bằng cán cân vãng lai
Tổng quan về cán cân
thanh toán ( BOP)
1. Khái niệm về cán cân thanh toán
Cán cân thanh toán quốc tế ( BOP)
là một bản báo cáo thống kê tổng
hợp có hệ thống, ghi chép lại giá trị
tất cả các giao dịch kinh tế giữa
người cư trú với người không cư trú

trong một thời kỳ nhất định(thường
là 1 năm)
Ký hi

u N

i dung Ký hi

u N

i dung
CA Cán cân vãng lang
K
Cán cân v

n và tài chính
TB
Cán cân thương mại
KL
V

n dài h

n
- Xu

t kh

u hàng hóa ( FOB) - Ch


y vào
-Nh

p kh

u hàng hóa ( FOB) - Ch

y ra
Se Cán cân d

ch v

Ks
V

n ng

n h

n
- Thu t

xu

t kh

u d

ch v


- Ch

y vào
- Chi cho nh

p kh

u d

ch v

- Ch

y ra
Ic Cán cân thu nh

p
Ktr
Chuy

n giao v

n 1 chi

u
-Thu
OM
L

i và sai sót

-Chi
OB
Cán cân t

ng th

Tr Chuy

n giao vãng lai 1 chi

u
OFB
Cán cân bù đắp chính
thức
- Thu
R
Thay đổi dự trữ
-Chi
L
Vay IMF và các NHTW
khác
#
Các ngu

n tài tr

khác
2. Các loại cán cân thanh toán
3. Các nhân tố ảnh hưởng lên cán cân thanh
toán

> Nhân tố tỷ giá: Khi tỷ giá tăng, làm cho giá hàng hóa
xuất khẩu tính bằng ngoại tệ giảm, kích thích tăng khối
lượng xuất khẩu
> Nhân tố lạm phát: Khi tỷ lệ lạm phát của một nước
cao hơn nước ngoài, làm giảm sức cạnh tranh của hàng
hóa nước này trên thị trường quốc tế > Giảm khối lượng
xuất khẩu
> Giá thế giới của hàng hóa xuất khẩu tăng: làm tăng
cầu nội tệ và tăng cung nội tệ - tăng giá trị xuât khấu tính
bằng nội tệ và bằng ngoại tệ
3. Các nhân tố ảnh hưởng lên cán cân thanh
toán
> Thu nhập của người không cư trú : Tăng -> Tăng
cầu xuất khẩu bởi đối tượng này -> Tăng cậu nội tệ và
tăng cung ngoại tệ -> Tăng giá trị xuất khẩu bằng nội tệ
và ngoại tệ
> Thuế quan và hạn ngạch ở nước ngoài: Nếu thuế
quan cao -> giá trị xuất khẩu giảm, hạn ngạch nhập khẩu
thấp cũng như các hàng rào phi thuế quan như: yêu cầu
về chất lượng hàng hóa và tệ nạn quan liêu -> Giảm cầu
nội tệ
Tác động của chính sách
tỷ giá lên cán cân thanh
toán
Thực trạng CCTT QT Việt Nam trong thời
gian qua
Thực trạng CCTT QT Việt Nam trong thời
gian qua
Ngày 11/2/1011, NNHH Việt Nam quyết định
tăng giá USD trong giao dịch liên ngân hàng đã

tăng 1.700 đồng, từ mức 18.932 VND lên mức
20.693 VND/USD – tức tăng hơn 9,3 % - Áp
dụng chính sách giảm giá đồng nội tệ.
Kết hợp với chính sách tiền tệ thắt chặt và Chính
sách tài khóa thắt chặt – Nghị quyết 11/NQ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2011
Tác động của chính sách tỷ giá lên CCTT
1. Cải thiện CCTM:
Kết thúc quý III-2011, kim ngạch xuất,
nhập khẩu ước đạt 146,9 tỷ USD, tăng 30,9%
so với cùng kỳ năm trước; trong đó kim ngạch
xuất khẩu ước đạt 70 tỷ USD, tăng 35,4% và
nhập khẩu đạt 76,9 tỷ USD, tăng 26,9%.
Cán cân thanh toán lĩnh vực dịch vụ cũng được
hỗ trợ nhờ hoạt động du lịch. Trong 9 tháng
qua, số lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước
đạt 4,3 triệu lượt người, tăng 15,5% so với cùng
kỳ năm trước, tạo nguồn thu từ du lịch đạt trên
4 tỷ USD.

×