BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA
CÔNG NGHỆ SH - MT
B
B
Á
Á
O
O
C
C
Á
Á
O
O
T
T
Ố
Ố
T
T
N
N
G
G
H
H
I
I
Ệ
Ệ
P
P
N
N
Ơ
Ơ
I
I
T
T
H
H
Ự
Ự
C
C
T
T
Ậ
Ậ
P
P
PHÒNG TN & MT HUY ỆN MỘ ĐỨC
Tổ dân phố số 2, thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức,
tỉnh Quảng Ngãi.
GVHD
NGUYỄN PHAN
KHÁNH THỊNH
SINH VIÊN
NGUYỄN TĂNG
CƯỜNG
MSSV
109000342
LỚP
09MT112
KHÓA
2009_NGÀY
THÁNG 11/2013
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát tri ển của Phòng Tài nguyên và Môi tr ường huyện Mộ
Đức 2
1.2. Đặc điểm hoạt động quản lý nh à nước và sơ đồ tổ chức tại đơn vị thực tập 3
1.2.1. Đặc điểm hoạt động quản lý nh à nước 3
1.2.2. Sơ đồ tổ chức 5
1.2.3. Lề lối làm việc 6
1.2.4. Mối quan hệ trong công tác quản lý môi tr ường ở huyện Mộ Đức 7
1.3. Tổng quan về huyện Mộ Đức 7
1.3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Mộ Đức 7
1.3.2. Hiện trạng các nguồn tài nguyên 13
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP 17
2.1. Quy trình thực tập và công việc thực tế tại phòng Tài nguyên và Môi tr ường
huyện Mộ Đức 17
2.1.1. Quy trình thực tập 17
2.1.2. Công việc thực tế tại phòng Tài nguyên và Môi tr ường huyện Mộ Đức 24
2.2. Học hỏi và viết báo cáo nghiệp vụ chuy ên môn 27
2.2.1. Kết quả kiểm tra từng c ơ sở sản xuất, kinh doanh: 27
2.2.2. Nhận xét: 28
2.2.3. Kết luận: 29
2.2.4. Biện pháp xử lý vi phạm: 29
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ NH ẬN XÉT THỰC TẬP 31
3.1. Nhận thức của sinh vi ên sau thời gian tìm hiểu và tham gia thực tập 31
3.2. Mối quan hệ giữa các đồng nghiệp trong tổ hay bộ phận v à đơn vị nơi thực tập32
3.3. Quy định nơi thực tập: 33
3.3.1. Các quy định về nội quy lao động, học tập, nghỉ ng ơi và an toàn lao động 33
3.3.2. Quy định về PCCC, Vệ sinh v à môi trường 33
3.4. Đánh giá mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn 33
3.5. Kết luật và kiến nghị 35
3.5.1. Kết luận 35
3.5.2. Kiến nghị 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO 37
PHỤ LỤC 38
Phụ lục hình ảnh: 38
Phụ lục bảng: 40
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
NĐ-CP : Nghị định-Chính phủ
TN&MT : Tài nguyên và Môi trư ờng
UBND : Ủy ban nhân dân
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
QĐ : Quyết định
TT-BTNMT : Thông tư-Bộ Tài nguyên Môi trư ờng
PCCC : Phòng cháy chữa cháy
GVHD : Giảng viên hướng dẫn
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Mộ Đức 9
Bảng 1.2: Thống kê một số cây trồng chính ở Mộ Đức năm 2005 nh ư sau 10
Bảng 2.1: Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi tr ường và bản cam
kết bảo vệ môi trường bổ sung 18
Bảng 2.2: Lưu đồ xử lý các văn bản đến 20
Bảng 2.3: Lưu đồ xử lý văn bản đi 21
Bảng 2.4: Hồ sơ 23
Bảng 2.5: Các vấn đề cấp bách, nguy ên nhân gây ô nhiễm 24
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Ph òng TN & MT huyện Mộ Đức 5
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận tham gia thực tậ p 5
Hình 1.3: Sơ đồ mối quan hệ trong công tác quản lý môi tr ường ở huyện Mộ Đức 7
Hình 2.1: Sơ đồ quy trình lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi tr ường 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập tốt nghiệp l à một trong những công việc quan trọn g và thiết thực để
tôi có thể vận dụng những kiến thức sau 4 năm học ở tr ường vào thực tế công việc và
tích lũy kinh nghiệm tr ước khi ra trường. Đây là khoảng thời gian tôi đ ược tiếp cận
thực tế để bổ sung kiến thức, l à nền tảng cho việc thực hiện b ài báo cáo tốt nghiệp và
công việc sau này. Đồng thời qua đợt thực tập, tôi đ ược làm quen với vai trò của người
kỹ sư trong việc quản lý các vấn đề có li ên quan đến môi trường.
Trong quá trình thực tập tại Phòng Tài nguyên và Môi tr ường huyện Mộ Đức –
tỉnh Quảng Ngãi, tôi đã cố gắng để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, trong
quá trình thực hiện bài báo cáo vẫn không thể tránh khỏi những hạn chế v à thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn th êm của quý thầy cô và quý lãnh đạo để tôi
có thể hoàn thành tốt hơn bài báo cáo này.
Để đạt được kết quả này, trước hết tôi xin cảm ơn chân thành đ ến các Thầy Cô
bộ môn trong Khoa Công nghệ Sinh học – Môi trường trường Đại học Lạc Hồng đ ã
trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá tr ình học tập. Đặc biệt là lời cảm ơn tới Thầy
Nguyễn Phan Khánh Thịnh đã tận tình hướng dẫn tôi trong việc ho àn thành bản báo
cáo tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các anh chị làm việc tại Phòng Tài nguyên và
Môi trường huyện Mộ Đức đ ã tạo điều kiện thuận lợi v à nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
đợt thực tập vừa qua.
Cuối cùng, tôi kính chúc quý Th ầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong s ự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô (Chú), Anh (Chị) phòng Tài nguyên và Môi
trường luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Lịch sử hình thành và phát tri ển của Phòng Tài nguyên và Môi trường
huyện Mộ Đức
Tên đơn vị: PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TR ƯỜNG HUYỆN MỘ ĐỨC.
Địa chỉ: Tổ dân phố số 2, thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức, t ỉnh Quảng Ngãi.
Điện thoại: (055)3933788.
Trưởng phòng: Ông Bùi Thanh Xuân .
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ -UBND, ngày 09/05/2008 phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện Mộ Đức đ ược thành lập.
Căn cứ Quyết định số 04/2011/QĐ -UBND, ngày 07 tháng 03 năm 2011 của
UBND huyện Mộ Đức về việc ban h ành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn v à
cơ cấu tổ chức của Phòng Tài nguyên và Môi tr ường huyện.
Chức năng:
1. Phòng Tài nguyên và Môi tr ường Huyện Mộ Đức l à cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, có chứ c năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân
huyện Mộ Đức quản lý Nh à nước về: Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng s ản,
môi trường và biển.
2. Phòng Tài nguyên và Môi tr ường Huyện Mộ Đức chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và công tác của Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, đồng thời chịu sự
hướng dẫn, kiểm tra về chuy ên môn, nghiệp vụ của Sở Tài nguyên và Môi trư ờng tỉnh
Quảng Ngãi.
3. Phòng Tài nguyên và Môi tr ường Huyện Mộ Đức có tư cách pháp nhân, có con
dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Trình UBND huyện ban hành các văn bản hướng dẫn việc thực hiện các quy
hoạch, kế hoạch, chính sách, p háp luật của Nhà nước về quản lý tài nguyên và môi
trường; kiểm tra việc thực hiện sau khi UBND huyện ban h ành.
2. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật v à sự chỉ đạo của UBND huyện
về bảo vệ tài nguyên đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng s ản.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 3
3. Tổ chức đăng ký, xác nhận v à kiểm tra thực hiện cam kết bảo vệ môi tr ường và
đề án bảo vệ môi tr ường trên địa bàn, lập báo cáo hiện trạng môi trường theo định kỳ;
đề xuất các giải pháp xử lý ô nhiễm môi tr ường các cụm công nghiệp tr ên địa bàn; thu
thập, quản lý lưu trữ dữ liệu và tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn; hướng dẫn
UBND cấp xã quy định về hoạt động v à tạo điều kiện để tổ chức tự quản về bảo vệ
môi trường hoạt động có hiệu quả.
4. Điều tra, thống kê, tổng hợp và phân loại giếng phải trám lấp; kiểm tra việc
thực hiện trình tự, thủ tục, yêu cầu kỹ thuật trong việc trám lấp.
5. Thực hiện kiểm tra v à tham gia thanh tra, gi ải quyết các tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về lĩnh vực về t ài nguyên và môi trư ờng theo phân công của UBND huyện.
6. Thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp l uật, thông tin về tài nguyên và
môi trường và các dịch vụ công trong lĩnh vực t ài nguyên và môi trường theo quy định
của pháp luật.
7. Báo cáo định kỳ hàng tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm và đột xuất tình hình thực
hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác đ ược giao cho UBND huyện v à Sở Tài nguyên
và Môi trường.
8. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn về tài
nguyên và môi trường cấp xã.
1.2. Đặc điểm hoạt động quản lý nh à nước và sơ đồ tổ chức tại đơn vị thực tập
1.2.1. Đặc điểm hoạt động quản lý nh à nước
Ông Bùi Thanh Xuân – Trưởng phòng: Phụ trách chung, phụ trách công tác tổ
chức cán bộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tài vụ; trực tiếp phụ trách lĩnh vực: Đất đai,
tài nguyên khoáng s ản, tài nguyên nước, môi trường, biển; khiếu nại về đất đai, môi
trường và khoáng sản; thẩm định và định giá đất. Chỉ đạo quản lý Văn ph òng đăng ký
quyền sử dụng đất thực hiện đúng quy định. Chịu trách nhiệm tr ước UBND huyện.
Ông Lê Hồng Sa - Phó trưởng phòng: Giúp Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực:
Đất đai, bao gồm: Khảo sát, đo đạc bản đồ, lập hồ s ơ địa chính; đánh giá phân hạng
đất; lập, thẩm định, công bố v à điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nh à và tài sản gắn liền với đất; thu hồi
đất và giao đất; thống kê, kiểm kê đất đai; công tác thẩm định ph ương án bồi thường,
giải phóng mặt bằng. Chịu trách nhiệm tr ước Trưởng phòng và UBND huy ện.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 4
Ông Nguyễn Xuân Thái - Phó trưởng phòng: Trực tiếp tham mưu cho Trưởng
phòng về: Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực đất đai; giải quyết
đơn thư tranh chấp, khiếu nại về đất đai của tổ chức v à công dân; tham gia tiếp dân
định kỳ. Chịu trách nhiệm tr ước Trưởng phòng và UBND huyện.
Ông Trà Việt Hùng - Chuyên viên: Tham mưu cho l ãnh đạo về công tác quy
hoạch, cấp phép và quản lý tài nguyên khoáng s ản; định giá đất và giao đất cho thuê
đối với tổ chức; thực hiện quản lý hồ s ơ thuê đất của các tổ chức v à xử lý vi phạm
khoáng sản, tham mưu thẩm định phương án bồi thường các công trình, dự án trên địa
bàn huyện.
Bà Trần Thị Mỹ Linh - Chuyên viên: Tham mưu cho l ãnh đạo về công tác quy
hoạch khép kín khu dân c ư, thu hồi đất, cấp đất ở cho hộ gia đ ình cá nhân; tham mưu,
theo dõi và quản lý hồ sơ cho thuê đất, giao đất của hộ gia đ ình cá nhân. Kiểm tra hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất v à thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đ ình cá nhân.
Ông Trần Văn Phương - Chuyên viên: Tham mưu cho L ãnh đạo về: Thanh tra,
kiểm tra và xử lý vi phạm về công tác bảo vệ môi tr ường; tổ chức đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường; giải quyết khiếu nại, tố cáo, t ranh chấp về lĩnh vực bảo vệ môi
trường; theo dõi, kiểm tra công tác xử lý rác thải; phối hợp Hạt Quản lý và Sửa chữa
đường bộ thực hiện ph ương án thu gom ch ất thải rắn trên địa bàn huyện; hướng dẫn
thành lập, củng cố các đội thu gom rác thải ở các x ã, thị trấn; thực hiện các nhiệm vụ
liên quan đến công tác tài nguyên nước.
Bà Phạm Như Mây - Chuyên viên: Tham mưu cho Trư ởng phòng về: Tổ chức
đăng ký bản cam kết bảo vệ môi tr ường; tiếp nhận hồ sơ, đơn thư, công văn, qu ản lý
xử lý văn bản đến, đi, l ưu trữ; tham mưu văn bản của phòng và làm báo cáo tháng,
quý, 6 tháng, 9 tháng, c ả năm, đột xuất của c ơ quan theo quy đ ịnh; Quản lý tài sản của
cơ quan.
Ông Trần Kim Vũ - Chuyên viên: Tham mưu cho l ãnh đạo về: công tác giải
quyết đơn thư khiếu nại, tranh chấp đất đai của tổ chức và công dân; thanh tra, ki ểm
tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực đất đai.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 5
1.2.2. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Ph òng TN & MT huy ện Mộ Đức
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ phận tham gia thực tập
Trưởng Phòng
Phó Trưởng Phòng
Phó Trưởng Phòng
Bộ phận
quy
hoạch, kế
hoạch sử
dụng đất
Bộ phận
giải quyết
khiếu nại,
tranh chấp
đất đai
Bộ phận
theo dõi
công tác
môi
trường và
biển
Bộ phận
định giá
đất; bồi
thường, hỗ
trợ và tái
định cư
Bộ phận theo
dõi công tác
tài nguyên
khoáng sản,
tài nguyên
nước
Văn phòng
đăng ký
quyền sử
dụng đất
Huyện
Mộ Đức
Bộ phận theo dõi công
tác môi trường và biển
Chuyên viên
Trần Văn Phương
Chuyên viên
Phạm Như Mây
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 6
1.2.3. Lề lối làm việc
- Định kỳ 2 tuần một lần gồm tr ước và sau ngày họp lệ của UBND huyện, Tr ưởng
phòng chủ trì họp lãnh đạo phòng để nghe báo cáo về kết quả thực hiện nhiệm vụ đ ược
giao, và các nhiệm vụ chung cần thực hiện trong nửa tháng tới. Tổn g hợp các vấn đề
khó khăn, vướng mắc, báo cáo tại cuộc họp UBND huyện.
- Định kỳ đầu năm, mỗi tháng v à cuối năm, Trưởng phòng chủ trì họp cán bộ
phòng, các bộ phận nghiệp vụ để nghe báo cáo công tác chuy ên môn và giải quyết các
vấn đề cụ thể, đánh giá hiệu quả công việc trong tháng, trong năm v à đề ra nhiệm vụ
trong thời gian tới.
- Định kỳ mỗi tháng một lần, Tr ưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng được ủy quyền
họp giao ban với cán bộ địa chính – môi trường xã, thị trấn để kiểm điểm, đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ đã giao, công tác qu ản lý tài nguyên và môi trư ờng tại địa
phương; đồng thời có biện pháp l ãnh đạo, chỉ đạo mọi hoạt động của ng ành theo kế
hoạch đề ra.
- Ngoài chế độ họp định kỳ, Tr ưởng phòng có thể họp bất thường để giải quyết
những việc cấp bách hoặc chuyên đề khi cần thiết. Trong mỗi cuộc họp, Tr ưởng phòng
(hoặc phó trưởng phòng được ủy nhiệm chủ tr ì) phải có ý kiến kết luận v à ghi biên bản
để tổ chức thực hiện.
- Cán bộ, công chức Phòng Tài nguyên và Môi tr ường làm việc theo nguyên tắc tập
trung dân chủ và chế độ thủ trưởng. Nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ công chức do
Trưởng phòng phân công phù hợp với chức danh v à trình độ chuyên môn nghiệp vụ;
đồng thời chịu sự quản lý, điều h ành của Trưởng phòng và Phó phòng ph ụ trách
chuyên môn để phát huy nhiệm vụ được giao.
- Từng cán bộ công chức phải th ường xuyên trao dồi học tập để nâng cao lập
trường quan điểm, đạo đức lối sống; nâng cao tr ình độ chuyên môn nghiệp vụ; phấn
đấu khắc phục khó khăn để ho àn thành nhiệm vụ được giao; chấp hành nội quy cơ
quan; phát huy dân ch ủ cơ sở, thực hiện tự ph ê bình và phê bình xây d ựng cơ quan
trong sạch vững mạnh.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 7
1.2.4. Mối quan hệ trong công tác quản lý môi trường ở huyện Mộ Đức
Hình 1.3 Sơ đồ mối quan hệ trong công tác quản lý môi trường ở huyện Mộ Đức
1.3. Tổng quan về huyện Mộ Đức
1.3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội huyện Mộ Đức
a) Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý
Huyện Mộ Đức là một huyện đồng bằng nằm ven biển ở phía Đông Nam tỉnh
Quảng Ngãi. Phía bắc giáp huyện Tư Nghĩa; phía nam giáp huyện Đức Phổ; phía tây
giáp huyện Nghĩa Hành; phía đông giáp biển Đông. Hình thể huyện tựa như một hình
tam giác, nhọn hẹp ở phía bắc, ph ình rộng ở phía nam.
Toàn huyện có 13 đơn vị hành chính (gồm 12 xã và 1 thị trấn) với tổng diện
tích tự nhiên là 21.388,82ha. Dân s ố trung bình là 126.250 người.
Mộ Đức là huyện đồng bằng trọng điểm lúa của tỉnh Quảng Ng ãi. Có Quốc lộ
1, Quốc lộ 24 và đường sắt Thống Nhất chạy qua. Nghề chính xưa nay vẫn là nghề
nông, công thương nghi ệp truyền thống có một số l àng nghề đáng chú ý và ngày nay
đang được đẩy mạnh. Mộ Đức l à quê hương của nhà chính trị, nhà văn hóa lớn
Phạm Văn Đồng.
UBND huyện
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
UBND xã
Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ,
Các phòng
ban khác
Có mối liên hệ trực tiếp
về quản lý môi trường.
Phối hợp trong công tác
bảo vệ môi trường.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 8
Nhìn chung với vị trí địa lý khá thuận lợi, Mộ Đức đ ã hội tụ nhiều điều kiện để
có thể hình thành, phát triển một cơ cấu kinh tế đa dạng, nhiều ng ành nghề, thành phần
kinh tế khác nhau và có điều kiện mở rộng giao th ương, buôn bán với bên ngoài. Đây
là điều kiện thuận lợi lớn cho huyện trong việc thu hút đầu t ư, phát huy tiềm năng, thế
mạnh phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân trong giai đoạn đến.
Địa hình
Mộ Đức là dải đồng bằng ven biển, có núi cao ở phía tây nh ư núi Lớn (Đại
Sơn), núi Giàng, có các đ ồi sót ở rải rác trong huyện nh ư núi Long Phụng, núi Điệp,
núi Vom, núi Văn Bân, núi Ông Đ ọ, núi Thụ, núi Long Hồi. Chạy dọc ở phía bắc có
sông Vệ (làm ranh giới với huyện Tư Nghĩa), từ sông Vệ có chi lưu là sông Thoa ch ảy
theo hướng đông nam, qua v ùng trung tâm huy ện. Từ tây sang đông, Mộ Đức có 4
kiểu địa hình, lần lượt là: vùng cao, vùng trung bình , vùng thấp, đồi cát ven biển. Bờ
biển huyện Mộ Đức d ài 32km, nhưng là b ãi ngang, chỉ có cửa Lở mở lấp hằng năm.
Đồng bằng huyện Mộ Đức khá m àu mỡ, thích hợp với cây lúa n ước và nhiều
giống cây trồng khác, tuy nhiên một số vùng hay bị úng ngập, nhất l à dọc phía đông
Quốc lộ 1. Đất gò đồi ở Mộ Đức có nhiều đá ong, có đất cao lanh, ở Tú S ơn, Thạch
Trụ có suối khoáng.
Thời tiết, khí hậu
Mang đặc thù của khí hậu nhiệt đới gió m ùa điển hình của vùng duyên hải Nam
Trung Bộ và bị chi phối bởi điều kiện địa h ình phía Đông dãy Trường Sơn với những
đặc trưng chủ yếu: nóng ẩm, nhiệt độ cao, ánh sáng nhiều, l ượng mưa khá lớn đây là
những nhân tố ảnh hưởng đến các yếu tố khí hậu của huyện, thể hiện hai m ùa rõ rệt:
mùa khô từ tháng 3 đến tháng 8 v à mùa mưa từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau.
Nhiệt độ trung bình khoảng 26,7
0
C, lượng mưa trung bình năm là 1.915 mm và
phân bố không đều trong năm.
Mộ Đức nhìn chung là ôn hòa, dễ chịu, nhưng thường chịu thiệt hại do b ão tố,
lũ lụt về mùa mưa.
b) Tình hình phát triển kinh tế
Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Trong những năm qua, kinh tế Mộ Đức có sự chuyển dịch tích cực v à đúng
hướng. Kinh tế ở khu vực nông thôn đang từng b ước phát triển, cơ cấu lao động
chuyển dịch theo hướng giảm lao động nông nghiệp, tăng tỷ lệ lao động trong các
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 9
ngành (dịch vụ, xây dựng, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp). Mặc d ù chịu ảnh
hưởng của sự khủng hoảng kinh tế, nh ưng nền kinh tế Mộ Đức có những b ước phát
triển mới.
Trong giai đoạn 2001 - 2005, tốc độ tăng trưởng bình quân 5 năm đạt 16,2%.
Trong đó nông lâm, t hủy sản đạt tốc độ b ình quân 14,6%/năm, công nghi ệp - xây dựng
là 19%/năm, dịch vụ đạt 16,3%/năm.
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế huyện Mộ Đức
STT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
2000
Năm
2005
Năm
2008
Năm
2010
Tốc độ tăng trưởng bình
quân
%
16,2
16,6
16,6
Nông - lâm – thủy sản
%
14,6
8,9
8,9
Công nghiệp - xây dựng
%
19,0
22,4
22,3
1
Dịch vụ
%
16,3
22,6
23,3
Tổng giá trị sản xuất
(giá hiện hành)
Tr
đồng
465,1
1.210,3
1.059,9
1.435
Nông – lâm – thủy sản
Tr
đồng
241,4
848,6
392,9
422
Công nghiệp - xây dựng
Tr
đồng
104,2
227,3
346
517
2
Dịch vụ
Tr
đồng
119,5
134,4
321
496
Cơ cấu kinh tế
%
100
100
100
100
Nông – lâm – thủy sản
%
51,9
41,3
38
34,7
Công nghiệp - xây dựng
%
22,4
30,7
28,9
31,5
3
Dịch vụ
%
25,7
288
33,1
33,8
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Mộ Đức
Thực trạng phát triển nông - lâm - ngư nghiệp
+ Nông nghiệp:
- Trồng trọt: Ngoài diện tích trồng lúa chiếm phần lớn đất canh tác, nông dân Mộ
Đức còn trồng nhiều loại cây khác nh ư mía, lạc, dâu tằm, Cây lương thực chính là
lúa với trên 5.459 ha đất canh tác. Sau lúa, ngô có 1.176 ha. Năm 2005, sản lượng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 10
lương thực của Mộ Đức là 65.080 tấn. Bình quân lương thực có hạt trên đầu người
năm 2005 ở Mộ Đức là 449,9 kg, cao nhất trong các huyện, th ành phố của tỉnh
Quảng Ngãi. Sản xuất lương thực ở Mộ Đức ngoài việc dùng để nuôi sống dân cư
trong địa hạt, còn để bán và để phát triển chăn nuôi.
Bảng 1.2: Thống kê một số cây trồng chính ở Mộ Đức năm 2005 nh ư sau:
TT
Cây trồng
Diện tích (ha)
Sản lượng
(tấn)
Năng suất
(tạ/ha)
1
Lúa
9.531
56.559
59,3
2
Ngô
1.176
6.531
55,5
3
Khoai lang
338
1.228
36,3
4
Sắn
562
9.154
162,9
5
Mía
690
26.055
378
6
Đậu tương
34
66
19,4
7
Dâu tằm
20
300
150
8
Lạc
865
1.778
20,6
9
Rau các loại
1.391
18.950
136,2
10
Đậu các loại
507
1.046
20,6
Nguồn: Niên giám thống kê huyện Mộ Đức.
- Chăn nuôi: Được chú ý phát triển, trong đó chủ yếu l à chăn nuôi gia súc, gia
cầm như trâu, bò, heo, gà, vịt, dê,
Nghề nông ở Mộ Đức ng ày nay còn có thêm các trang trại, phát triển kinh tế
vườn rừng và bước đầu gặt hái được nhiều kết quả đáng chú ý. Đến năm 2005 địa hạt
Mộ Đức có 68 trang trại, trong đó có 27 trang trại trồng cây lâu năm, 17 trang trại chăn
nuôi, 9 trang trại trồng cây hàng năm, 9 trang trại lâm nghiệp, 6 trang trại thủy sản.
Cư dân Mộ Đức vốn có truyền thống l àm thuỷ lợi, như đào sông Thoa, làm các
bờ xe nước trên sông Vệ (có từ mấy trăm năm tr ước), đào kênh Tứ Đức, kênh tiêu Bàu
Súng (trong kháng chi ến chống Pháp), đắp các hồ chứa n ước (Hóc Sằm, Mạnh Điểu,
Lổ Thùng, Hóc Mít,…). Sau 1975, có trạm bơm Nam Sông Vệ, kênh mương Thạch
Nham, và các đập. Thủy lợi xưa nay đều có nhiều công tr ình nổi bật, phục vụ tốt cho
canh tác. Tuy vậy, vẫn còn vấn đề rất nan giải là tiêu úng ở vùng hạ lưu sông Thoa ở
phía đông Mộ Đức chưa được giải quyết căn bản.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 11
+ Lâm nghiệp
Phát triển lâm nghiệp không phải l à thế mạnh của huyện. Những năm tr ước đây
lâm nghiệp của huyện chủ yếu dựa v ào việc khai thác gỗ. tuy nhi ên, quá trình khai
thác thực hiện không hợp lý dẫn đến rừng bị t àn phá nặng nề, diện tích rừng trồng mới
và diện tích khoanh nuôi tăng không đáng kể so với diện tích rừng bị chặt phá.
Những năm gần đây, đ ược sự quan tâm của Nh à nước, nhất là khi có chủ
trương đóng cửa rừng và phong trào trồng rừng, bảo vệ rừng và kinh doanh rừng tổng
hợp phát triển thu hút nhiều nguồn vốn đầu t ư từ dự án WB3, và đặc biệt là vốn tự có
của nhân dân. Việc giao khoán rừng cho hộ gia đ ình quản lý đã tạo điều kiện cho lâm
nghiệp phát triển, nâng cao tỷ lệ che phủ củ a rừng, giá trị sản xuất lâm nghiệp không
ngừng tăng lên góp phần cải thiện đời sống của nhân dân từ việc khai thác gỗ, lâm sinh
và lâm sản khác.
+ Thủy sản
Do không có cửa biển, nghề đánh bắt cá ở Mộ Đức ít có c ơ hội phát triển như
các huyện ven biển khác của tỉnh Quảng Ngãi. Tuy nhiên, ngh ề cá vẫn đóng vai tr ò
quan trọng trong đời sống của c ư dân Mộ Đức xưa nay với ý nghĩa nó là một nguồn
cung cấp thực phẩm đáng kể. C ư dân dọc bờ biển đều ít nhiều l àm nghề đánh bắt cá,
tuy rằng sản lượng đánh bắt còn thấp.
Ngày nay, song song v ới nghề đánh bắt cá, nghề chế biến thuỷ sản cũng đ ược
duy trì, đáng chú ý có nghề làm mắm ở Đức Lợi, đặc biệt nghề nuôi tôm tr ên cát mới
phát triển ở các xã Đức Minh, Đức Phong. C ư dân Mộ Đức còn tận dụng các hồ chứa
nước, các chân ruộng nước kết hợp nuôi cá n ước ngọt để tăng thu nhập.
Xét về giá trị sản xuất thủy sản năm 2005 đạt 82,850 tỉ đồng, trong đó nuôi
trồng chiếm đến 66 tỉ đồng. Nh ư vậy thủy sản có xu h ướng phát triển, nhưng nằm ở
ngành nuôi trồng.
Về nguồn nhân lực hoạt độ ng thuỷ sản, năm 2005 Mộ Đức có 2.035 lao động
đánh bắt (với 754 hộ). Ph ương tiện khai thác thủy sản ở Mộ Đức có 103 t àu có động
cơ với tổng công suất 2.600CV; có 80 thuyền không động c ơ. Sản lượng đánh bắt năm
2005 là trên 2.105 t ấn, còn rất nhỏ so với các huyện có biển khác.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 12
Diện tích nuôi trồng thủy sản (chỉ tính nuôi tôm) 190,30 ha, sản lượng đạt 1.360
tấn (tôm 1.310 tấn), chủ yếu ở các x ã Đức Phong, Đức Minh. Tuy nhi ên, việc mở rộng
nuôi trồng thủy sản đặt ra vấn đề khá hóc búa về môi tr ường.
c) Tình hình phát triển xã hội
Tốc độ gia tăng dân số
Theo thống kê huyện Mộ Đức, dân số trung b ình năm 2010 là 126.250 ngư ời,
bằng khoảng 11,3% dân số tỉnh Quảng Ng ãi. Trong những năm vừa qua, tốc độ gia
tăng dân số của huyện có chiều h ướng tăng nhanh do mức giảm tỷ lệ sinh tương đối
chậm (bình quân giai đoạn 2006 - 2010 tỷ lệ gia tăng dân số tự nhi ên vào khoảng
1,5%/năm).
Dân cư phân bố theo lãnh thổ không đồng đều, mật độ dân số b ình quân toàn
huyện là 590 người/km
2
, phân bố không đều giữa các n ơi trên địa bàn huyện, đồng
thời có sự chênh lệch lớn giữa thành thị và nông thôn.
Lao động, việc làm
Huyện Mộ Đức có lực lượng lao động tương đối dồi dào đáp ứng nhu cầu lao
động tại chỗ của huyện v à có khả năng cung ứng tốt khi mở rộng quy mô phát triển
của các ngành kinh tế trong các giai đoạn tiếp theo.
Lao động của huyện Mộ Đức cần c ù, sáng tạo, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ
thuật. Tuy nhiên, tỷ lệ lao động đào tạo còn thấp, năng suất lao động ch ưa cao, tỷ lệ
thất nghiệp giảm chậm, mức độ chuyển dịch c ơ cấu lao động từ nông nghiệp sang khu
vực phi nông nghiệp còn chậm. Bên cạnh đó, vấn đề việc làm đang là vấn đề khá bức
xúc của huyện Mộ Đức gây ảnh h ưởng đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
huyện.
Diễn biến đô thị hóa
Thực trạng phát triển đô thị của huyện trong những năm gần đây có hướng tích
cực, nhằm góp phần tạo đ à cho việc phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn huyện,
là hạt nhân để phát triển, đang tập trung xây dựng c ơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.
Ngoài thị trấn Mộ Đức, huyện c òn có khu trung tâm một số xã mang dáng dấp
kiểu đô thị cũng được hình thành và phát tri ển, nhưng ở đây tập trung chủ yếu mới l à
dịch vụ thương nghiệp, buôn bán nhỏ lẻ.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 13
1.3.2. Hiện trạng các nguồn t ài nguyên
a) Hiện trạng môi trường nước
Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống v à
môi trường, quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của đất n ước, mặt khác cũng có
thể gây tai họa cho con ng ười và môi trường.
Tài nguyên nước bao gồm nguồn n ước mặt, nguồn nước ngầm, nước biển. Hiện
nay, nước phục vụ cho sản xuất v à sinh hoạt của nhân dân trong huyện đ ược lấy từ
2 nguồn:
Nước mặt
Do cấu tạo bề mặt địa h ình nên hệ thống sông ngòi ở huyện Mộ Đức khá hạn
chế, toàn huyện chỉ có 2 con sông lớn l à sông Vệ và sông Thoa.
Do địa hình chi phối, hầu hết các con sông đều dốc ở th ượng nguồn, còn ở hạ
lưu thì uốn khúc quanh co, độ dốc ở đáy sông nhỏ, c àng về hạ lưu sông càng mở rộng
gây ảnh hưởng đến việc tiêu, thoát lũ, là nguyên nhân gây ra úng ng ập. Còn về mùa
khô thì hầu hết các con sông đều cạn. Với những đặc điểm n êu trên, việc xây dựng các
hồ đập tưới nước ở thượng lưu không nhiều, công suất không lớn. Tuy nhi ên, nhờ
nguồn nước mưa được lưu giữ khá nhiều trong các sông cộng với k ênh mương Thạch
Nham, các hồ chứa nước Giếng Tiên, hồ Ông Tới (xã Đức Lân), hồ Đá Bàn (xã Đức
Tân), hồ Hóc Sầm, hồ Hóc Mít (x ã Đức Phú), nên phần nào đáp ứng được khả năng
tưới tiêu, phục vụ sản xuất và sinh hoạt cho nhân dân.
Nước ngầm
Qua khảo sát sơ bộ, nguồn nước ngầm ở huyện Mộ Đức khá dồi d ào, phân bố
hầu hết các xã, thị trấn trong huyện. Hiện nay, phần lớn nhân dân trong huyện đang sử
dụng nguồn nước ngầm mạch ngang, độ sâu 2 ÷ 6m phục vụ cho sinh hoạt. Tuy nhi ên,
nguồn nước ngầm mạch nông ở một số x ã ven biển bị nhiễm phèn, nhiễm mặn, rất ít
giếng khơi có nguồn nước ngọt sử dụng tốt cho ăn uống.
Nguồn nước ngầm ở đây thích hợp với khai thác quy mô nhỏ, không thích hợp
cho việc xây dựng nhà máy, giếng khoan tập trung công suất lớn.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 14
Nhìn chung, môi tr ường nước của huyện khá dồi d ào. Nếu được đầu tư và khai
thác hợp lý sẽ thuận lợi cho việc phát triển sản xuất v à đảm bảo nước sinh hoạt cho
nhân dân trong huy ện.
Nước thải
Hiện nay nước thải sinh hoạt, sản xuất tr ên địa bàn huyện Mộ Đức hầu nh ư
không được thu gom xử lý triệt để m à được thải trực tiếp v ào các nguồn tiếp nhận như
đồng ruộng, sông, suối,… Trong đó nước thải sinh hoạt tại thị trấn Mộ Đức đ ược thoát
qua các cống, mương thoát nước dọc các trục đường giao thông. Đặc biệt l à khu vực
chợ, nhiều hoạt động buôn bán, sinh hoạt, l ượng nước thải hàng ngày rất nhiều, thường
bị ứ đọng trong các cống, lẫn với rác gây tắc nghẽn các đ ường ống,… Điều này đã và
đang tác động lớn đến chất lượng cuộc sống người dân, nhất là những hộ sống gần
chợ.
Theo phân tích các mẫu nước cho thấy, nước thải sinh hoạt, sản xuất, n ước thải
chăn nuôi trên địa bàn huyện có hàm lượng các chất bẩn, chất hữu c ơ và vi sinh rất
cao. Nhìn chung ngu ồn nước thải trên địa bàn chưa được quản lý chặt chẽ, ch ưa xử lý
đã thải ra nguồn tiếp nhận gây ô nh iễm nghiêm trọng nguồn nước mặt.
Việc phát triển nuôi tôm trên cát ở các xã ven biển hiện nay trên địa bàn huyện
Mộ Đức còn mang tính tự phát. Nhiều hộ nuôi tôm hiện nay ch ưa nắm vững thời vụ,
kỹ thuật nuôi và hồ tôm xây dựng tạm bợ đ ã dẫn đến xả nước thải bừa bãi, dịch bệnh
lây lan nhanh chưa có bi ện pháp khắc phục. Theo tính toán th ì bình quân mỗi hồ nuôi
tôm có diện tích 2.500 m
2
(có dung tích 2.500 m
3
nước) và cứ hai ngày mỗi hồ phải
thay khoảng 1.000 m
3
nước, trong khi đó to àn vùng nuôi tôm c ủa dự án chỉ có hai hồ
chứa nước thải rất nhỏ (chứa khoảng mười nghìn m3 nước thải) phục vụ cho 25 ha
nuôi tôm. Ngay trong nh ững ngày bình thường, nguồn nước thải từ các hồ nuôi tôm đ ã
không còn lối thoát và đến mùa thu hoạch tôm thì lượng nước thải từ các hồ tràn ra
ngoài tăng gấp mười lần đã biến khu vực chung q uanh hồ tôm thành ao tù nước bẩn.
b) Hiện trạng môi trường không khí và tiếng ồn
Không khí: Nhìn chung, chất lượng môi trường không khí tại huyện Mộ Đức
thuộc loại sạch. Môi tr ường không khí cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ch ưa bị
ô nhiễm bởi các khí độc (CO, SO
x
, NO
x
,…). Các nguồn thải vào môi trường không khí
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 15
từ các cơ sở sản xuất mang tính cục bộ, các giá trị đo đ ược đều thấp, do đó mức độ ảnh
hưởng đến môi trường không khí thấp, không đáng kể.
Tiếng ồn: Là khu vực rộng, dân số cũng không thuộc lo ại đông nên ảnh hưởng
của tiếng ồn là không đáng kể, chủ yếu tập trung ở các trung tâm buôn bán, các chợ,
ngã ba do tập trung đông dân, l ưu lượng xe cộ qua lại lớn.
c) Hiện trạng chất thải rắn
Tại huyện Mộ Đức, nguồn chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các chợ , hộ gia
đình, phế thải xây dựng, bệnh viện, c ơ sở y tế, hoạt động công nghiệp, cơ quan, công
sở,… Rác thải này bao gồm rau, củ, quả hư, thực phẩm thừa, gỗ, kim loại, điện tử,
thép, bê tông, gạch, chai lọ,…
Từ đầu năm 2008, UBND huyện giao Hạt quản lý đ ường bộ huyện tổ chức thu
gom chất thải rắn tại bảy x ã, thị trấn dọc quốc lộ 1A với khối l ượng 20 m
3
/ngày và
đem xử lý tại vị trí nêu trên. Tuy nhiên, do kinh phí h ạn hẹp, các hạng mục xử lý ch ưa
được đầu tư xây dựng đồng bộ, vì vậy đã gây ô nhiễm môi trường cho các hộ ở khu
vực chung quanh.
c) Hiện trạng môi trường đất
Đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp chiếm tỉ lệ cao, trong đó đa phần l à trồng cây lúa
nước, cây lâu năm. Ngo ài ra còn kết hợp thêm một số cây hàng năm, rau, hoa màu ,…
Nhìn chung cơ cấu đất dùng cho mục đích nông nghiệp l à phù hợp với từng
mục đích và đặc điểm của địa phương.
Đất lâm nghiệp
Đất lâm nghiệp trên địa bàn huyện tương đối phong phú, đa dạng về chủng loại,
phân bố hầu hết ở các xã, thị trấn trong huyện. Trong những năm qua công tá c trồng
rừng đã mang lại những hiệu quả nhất định, tạo việc l àm cho người lao động
Công tác giao khoán rừng được huyện chú trọng, diện tích rừng thực sự có chủ
ngày càng tăng, đến nay đã có 2.951,97 ha đất lâm nghiệp được giao cho các đối t ượng
sử dụng, đạt 55,28 % diện tích đất lâm nghiệp, ng ười dân đã thực sự chủ động quản lý
và kinh doanh rừng trên diện tích đất được giao, chuyển sản xuất lâm nghiệp truyền
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 16
thống sang sản xuất lâm nghiệp cộng đồng, phát triển mô h ình kinh tế trang trại kết
hợp vườn rừng.
Đất nuôi trồng thủy sản
Đến nay, diện tích đất nuôi trồng thủy sản to àn huyện là 200,72 ha.
Diện tích đất nuôi trồng thủy sản n ước lợ, mặn (nuôi tôm) chiếm phần lớn diện
tích nuôi trồng thủy sản của huyện với diện tích 187,28 ha, diện tích nuôi trồng th ủy
sản nước ngọt là 13,44 ha.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 17
CHƯƠNG 2: NỘI DUNG THỰC TẬP
2.1. Quy trình thực tập và công việc thực tế tại phòng Tài nguyên và Môi
trường huyện Mộ Đức
2.1.1. Quy trình thực tập
a) Đối tượng phải lập, đăng ký cam kết bảo vệ môi tr ường quy định như
sau:
- Dự án đầu tư có tính chất, quy mô, công suất không thuộc danh mục hoặc
dưới mức quy định của danh m ục tại Phụ lục II Nghị định Số 29/2011/NĐ-CP.
- Các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối t ượng phải lập
dự án đầu tư nhưng có phát sinh chất thải sản xuất.
- Dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đ ã được đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi tr ường nhưng chưa đi vào v ận hành phải lập và đăng ký lại bản
cảm kết bảo vệ môi tr ường trong các trường hợp sau:
+ Thay đổi địa điểm thực hiện.
+ Không triển khai thực hiện trong thời gian hai bốn (24) tháng, kể từ ng ày bản
cam kết bảo vệ môi trường được đăng ký.
+ Tăng quy mô, công su ất hoặc thay đổi công nghệ l àm gia tăng phạm vi gây
tác động xấu đến môi trường không do chất thải gây ra hoặc làm gia tăng mức độ phát
thải hoặc phát sinh các loại chất thải mới, chất thải có th ành phần gây ô nhiễm cao h ơn
so với dự báo trong bản cam kết bảo vệ môi tr ường đã được đăng ký nhưng chưa tới
mức phải lập báo cáo đánh giá tác động môi tr ường.
b) Nội dung bản cam kết bảo vệ môi tr ường, hồ sơ đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường
Nội dung bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu t ư bao gồm:
- Giới thiệu tóm tắt về dự án, gồm: T ên và địa chỉ của chủ dự án; t ên và địa
điểm thực hiện dự án; quy mô, công su ất, công nghệ sản xuất; l ượng, chủng loại
nguyên liệu, nhiên liệu tiêu thụ trong quá trình thực hiện dự án. Chủ đầu t ư phải chịu
trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin, số liệu kê khai.
- Các loại chất thải phát sinh: T ải lượng tối đa, nồng độ tối đa của từng loại
chất thải, nếu có.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 18
- Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải v à tuân thủ các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi tr ường.
Nội dung bản cam kết bảo vệ môi tr ường đối với các hoạt động sản xu ất,
kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối t ượng phải lập dự án đầu t ư bao gồm:
- Giới thiệu tóm tắt về phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gồm: T ên và
địa chỉ của chủ cơ sở; địa điểm thực hiện; quy mô sản xuất hoặc loại h ình kinh doanh,
dịch vụ; lượng, chủng loại nguyên liệu, nhiên liệu tiêu thụ trong quá trình hoạt động.
Chủ cơ sở phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ của các thông tin, số liệu kê
khai.
- Các loại chất thải phát sinh: Tải l ượng tối đa, nồng độ tối đa của từng loại
chất thải, nếu có.
- Cam kết thực hiện các biện pháp giảm thiểu, xử lý chất thải v à tuân thủ các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi tr ường.
c) Thời điểm đăng ký bản cam kết bảo vệ môi tr ường
- Đối với dự án thăm d ò, khai thác khoáng s ản, chủ dự án phải đăng ký bản
cam kết bảo vệ môi trường trước khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh
giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác.
- Đối với dự án thăm d ò dầu khí, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ
môi trường trước khi khoan thăm d ò.
- Đối với dự án đầu tư có hạng mục xây dựng công tr ình thuộc đối tượng phải
xin giấy phép xây dựng, chủ dự án phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi tr ường trước
khi đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh giấy phép xây dựng.
- Đối với các dự án, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối
tượng quy định tại các khoản 1, 2 v à 3 Điều 31 Nghị định Số 29/2011/NĐ -CP, chủ dự
án hoặc chủ cơ sở phải đăng ký bản cam kết bảo vệ môi tr ường trước khi thực hiện đầu
tư, sản xuất, kinh doanh.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 19
d) Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi tr ường và bản
cam kết bảo vệ môi trường bổ sung
Bảng 2.1: Hồ sơ đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi tr ường và bản cam
kết bảo vệ môi trường bổ sung
STT
Tên tài liệu
Số lượng
Hình thức tài
liệu
I
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TR ƯỜNG
1
Bản cam kết bảo vệ môi tr ường
05
Bản chính (phụ
lục số 5.1 và 5.2
đối với dự án có
đầu tư và phụ
lục 5.3 đối với
dự án không lập
dự án đầu tư
Thông tư
26/2011/TT-
BTNMT)
2
Báo cáo đầu tư/Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật/Phương án sản xuất kinh doanh
01
Bản chính
3
Sơ đồ vị trí dự án
05
Bản sao
4
Các tiêu chuẩn môi trường được sử dụng
trong bản cam kết bảo vệ môi tr ường
05
Bản sao
5
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy phép đầu tư
05
Bản sao, công
chứng
II
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TR ƯỜNG BỔ SUNG
1
Bản cam kết bảo vệ môi tr ường trước đó
01
Bản sao
2
Giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi tr ường
đã được xác nhận trước đó
01
Bản sao, công
chứng
3
Dự thảo báo cáo đầu t ư điều chỉnh/Báo cáo
kinh tế ký thuật điều chỉnh/ Phương án sản
xuất kinh doanh điều chỉnh
01
Chủ dự án ký
tên, đóng dấu
trang phụ bìa
4
Bản cam kết bảo vệ môi tr ường bổ sung
05
Bản chính
Ghi chú: trường hợp dự án nằm tr ên hai (02) huyện trở lên, số lượng tài liệu này được tăng
thêm bằng số lượng huyện tăng thêm.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 20
Lập
e) Quy trình tiếp nhận và giải quyết hồ sơ đăng ký cam kết bảo vệ môi
trường
Ghi chú: Trong thời hạn năm (05) ng ày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Điều 32 Nghị định Số 29/ 2011/NĐ-CP có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản cho chủ dự án, chủ c ơ sở biết về việc chấp nhận hồ s ơ hoặc không chấp nhận
hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi tr ường. Trường hợp không chấp nhận, phải n êu rõ lý do bằng
văn bản.
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình lập, đăng ký bản cam kết bảo vệ môi tr ường
Hồ sơ bản cam kết
bảo vệ môi trường
Phòng Tài nguyên
và Môi trường
huyện
Hồ sơ đầy đủ
Chủ dự án
Tổ chức xem
xét nội dung
Nội dung không
đúng quy định
Nội dung đúng
quy định
Kiểm tra thực tế (nếu cần);
lấy ý kiến chuyên gia (nếu cần)
Thông báo
kết quả
xem xét
Thông qua không c ần
chỉnh sửa bản cam kết
Cấp
Thông
báo
chấp
nhận
(Ủy
ban
nhân
dân
huyện)
Không thông qua
bản cam kết
Thông qua cần chỉnh
sửa bản cam kết
Nộp
Chỉnh sửa bản cam kết
Nộp lại
bản cam
kết sau
khi đã
chỉnh
sửa
Hồ sơ chưa đầy đủ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD: NGUYỄN PHAN KHÁNH THỊNH
SVTH: NGUYỄN TĂNG CƯỜNG Trang 21
g) Quy trình chung tiếp nhận và phát hành văn b ản tại phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện Mộ Đức
Nguyên tắc chung:
- Tất cả văn bản đến, văn bản đi của c ơ quan đều phải được tập trung, thống
nhất tại bộ phận văn th ư của cơ quan.
- Văn bản đi, văn bản đến trong ng ày đều phải được đăng ký, phát h ành
hoặc chuyển giao trong ng ày, chậm nhất là trong ngày làm vi ệc tiếp theo. Văn bản đến
có đóng các dấu chỉ mức độ khẩn: “Hỏa tốc”, “Th ượng khẩn” và “Khẩn” (gọi chung là
văn bản khẩn) phải được đăng ký và trình lãnh đạo cơ quan xử lý ngay sau khi nhận
được văn bản đó. Đối với văn bản khẩn gửi đi cần đ ược hoàn thành thủ tục phát hành
và chuyển phát ngay sau khi văn bản đ ược ký.
Lưu đồ xử lý các văn bản đến:
Bảng 2.2: Lưu đồ xử lý các văn bản đến
Thực hiện
Các bước công việc
Tài liệu viện dẫn
Văn thư
5.2.1
BM.07.01
Lãnh đạo phòng
TN&MT huyện
5.2.2
Văn thư
5.2.3
BM 07.01
Diễn giải quá trình xử lý văn bản đến:
- Văn thư tiếp nhận văn bản đến, kiểm tra văn bản, bó c bì, đóng dấu công
văn đến lên trang đầu, góc phía trên hoặc bên trái của văn bản (ghi rõ số đến, ngày
đến) vào Sổ tiếp nhận văn bản đến - mẫu BM 07.01.
- Sau khi văn thư ti ếp nhận văn bản đến th ì phân loại sơ bộ và xử lý như sau:
+ Loại không bóc bì: Bao gồm các bì văn bản gởi cho các tổ chức, tổ chức
Đảng, các đoàn thể trong cơ quan và các bì văn bản gởi đích danh người nhận
Tiếp nhận, phân lọai v à
bóc bì, đóng dấu đến,
ghi số văn bản đến
Nhập Sổ theo dõi văn
bản đến và chuyển văn
bản
Xem xét,
phân công xử lý