Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

tìm hiểu hệ thống điều khiển mức nước bao hơi nhà máy nhiệt điện uông bí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 54 trang )

Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
LỜI NÓI ĐẦU
Trong công cuộc xây dựng và phát triển của đất nước, ngành điện lực Việt Nam là một
ngành có vị trí rất quan trọng. Cung cấp năng lượng và thúc đẩy quá trình sản xuất, kinh
doanh của tất cả các ngành kinh tế khác trong nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển của ngành
điện lực cũng đánh giá sự phát triển, tiến bộ của toàn xã hội. Với những đặc trưng riêng của
mình là sản xuất và tiêu thụ phải đi đôi với nhau. Do đó để đáp ứng tốt giữa cung và cầu thì
đòi hỏi ngành điện phải có sự phát triển hợp lý: Vừa có khả năng đáp ứng những nhu cầu
hiện tại vừa phải có sự chuẩn bị cho tương lai. Vì vậy không những ngành điện là động lực
cho các ngành kinh tế khác mà chính ngành điện cũng phải hiện đại hoá quá trình sản xuất
sớm nhất để kịp thời cung cấp cho đất nước những nguồn điện năng có chất lượng cao.
Nhà máy nhiệt điện Uông Bí một là nhà máy có công suất lớn do Nga giúp đỡ xây dựng, qua
40 năm sản xuất, nhà máy đã cung cấp cho lưới điện quốc gia gần 4 tỉ KWh điện và cũng
đang trong quá trình hiện đại hoá sản xuất từng khâu, từng khu vực của dây truyền sản xuất
điện. Đã đóng góp một phần không nhỏ vào công cuộc hiện đại hóa đất nước.
Sau thời gian 7 tuần thực tập tại nhà máy nhiệt điện Uông Bí , bằng những kiến thức được
trang bị trên giảng đường chúng em đã có cơ hội tiếp xúc, làm quen với công việc của nhà
máy nhiệt điện Uống Bí theo đề cương hướng dẫn của khoa Công nghệ tự động.
Tuy nhiên do thời gian có hạn và khả năng kiến thức của bản thân còn hạn chế, vì vậy bản
báo cáo thực tập của em không tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận được sự
chỉ bảo của thầy cô trong khoa.


MỤC LỤC
Page 1 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
NỘI DUNG Trang
Lời nói đầu .………………………………………………………………………………01
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ
1.1 Tổng quan nhà máy ……………………………………………………………… 04
1.1.1 Mô hình nhà máy………………………………………………………… 04


1.1.2 Giới thiệu chung về nhà máy……………………………………………….04
1.1.3 Những quy định an toàn lao động tại công ty nhiệt điện Uông Bí………….06
1.1.4 Giới thiệu chung về tổ máy 300MW………………………………… 09
1.1.5 Các hệ thống và thiết bị chính trong nhà máy…………………………… 12
1.2 Lò hơi và các thiết bi phụ của nhà máy………………………………………………12
1.2.1 Lò hơi……………………………………………………………………….12
1.2.2 Các thiết bị phụ của lò hơi………………………………………………….15
1.3 Giới thiệu về Turbine hơi…………………………………………………………… 16
1.4 Hệ thống điều khiển và giám sát nhà máy……………………………………………17
1.5 Hệ thống chế biến than……………………………………………………………….18
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI
2.1 Điều khiển mức nước trong bao hơi……………………………………………… 21
2.1.1 Vai trò và nhiệm vụ của việc điều chỉnh mức nước trong bao hơi………21
2.1.2 Tầm quan trọng của bộ điều khiển mức nước trong bao hơi…………….21
2.1.3 Nguyên lý hoạt động………………………………………………… 22
2.2 Bao hơi…………………………………………………………………………… 24
2.2.1 Các bố trí sắp đặt trong bao hơi………………………………………….24
2.2.2 Nguyên lý vận hành…………………………………………………… 25
2.2.3 Yêu cầu đối với điều khiển mức nước bao hơi……………………… 26
2.3 Các phương thức điều khiển……………………………………………………… 26
2.3.1 Chế độ điều khiển mức nước 3 phần tử………………………………….27
Page 2 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
2.3.2 Chế độ điều khiển theo độ chênh áp hai đầu van điều khiển…………….28
2.4 Các thiểt bị điều khiển………………………………………………………… 29
2.4.1 Hệ thống điều khiển mức……………………………………………… 29
2.4.2 Thiết bị điều khiển và đo lường………………………………………….32
2.4.2.1 Van điều khiển………………………………………………… 32
2.4.2.2 Giới thiệu về các loại cảm biến………………………………….33
2.5 Quy trình điêu khiển mức nước bao hơi………………………………………… 38

CHƯƠNG 3: ĐIỀU KHIỂN MỨC NƯỚC BAO HƠI BẰNG PLC S7-200
3.1.1 Những tiện ích của PLC S7 – 200…………………………………………… 39
3.1.2 Lựa chọn thiết bị điều khiển…………………………………………………… 39
3.2 Các yêu cầu đối với điều khiển mức nước bao hơi trong nhà máy điện……… 43
3.3 Thông số kỹ thuật điều khiển mức……………………………………………… 44
3.4 Lưu đồ thuật toán điều khiển mức nước bao hơi………………………………….47
3.5 Chương trình điều khiển………………………………………………………… 49
3.5.1 Tín hiệu vào/ ra……………………………………………………… 49
3.5.2 Chương trình điều khiển……………………………………………… 49
Kết luận……………………………………………………………………………….
Tài liệu tham khảo…………………………………………………………………….

Chương 1: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN UÔNG BÍ
Page 3 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
1.1 Tổng quan về nhà máy
1.1.1 Mô hình nhà máy
1.1.2 Giới thiệu về nhà máy
Nhà máy nhiệt điện Uông bí cách thủ đô Hà nội khoảng 130km về hướng đông. Nhà máy
điện được thành lập từ những năm 70 của thế kỷ XX. Tổng diện tích của nhà máy là
320.342m
2
trong đó 111.300m
2
là dành cho nhà máy nhiệt điện Uông Bí mở rộng và các khu
vực thi công. Nhà máy kết nối với lưới điện tại sân phân phối 220/110KV và đấu với trạm
biến áp Bạc đằng tràng bạch. Nguồn nguyên liệu chính cho nhà máy là than cám 5, than cám
6 được lấy từ mỏ Vàng Danh, dầu FO được vận chuyển bằng thuyền đi qua sông Uông cấp
cho nhà máy tại trạm bơm dầu đặt tại Uông Bí
Công suất của nhà máy là 300MW với 1 Turbine.

Dự án được thực hiện theo hình thức hợp đồng EPC.
+ Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án nhiệt điện 1(EVN).
+ Tư vấn cho chủ đầu tư: Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1.
+ Tổng thầu EPC: Công ty LILAMA Việt Nam.
Page 4 of 54
Hình 1-1: Mô hình nhà máy nhiệt điện Uông Bí
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
+ Tư vấn tổng thầu: nhà thầu Electrowwatekono.
STT Tên gói thầu Mô tả Tên gói thầu Xuất xứ
1 M1 Lò hơi và các thiết bị phụ Powermachine Nga
2 M2 Turbine-máy phát và các thiết bị Powermachine Nga
3 M3
Hệ thống ống công nghệ nội bộ
nhà máy
Thai rotury Thái lan
4 M4, 5, 6
Hệ thống nước khử khoáng, xử lý
nước thải.
Gósukoshan Thái lan
5 M7 Hệ thống cấp và dỡ than đường sắt FAM Đức
6 M8
Trạm bơm nước tuần hoàn và hệ
thống sx clorine
Torshima Nhật bản
7 M9 Trạm khí nén Atlascopco Việtnam- Mỹ
8 M10 Hệ thống xử lý nước tro xỉ CPC Việt nam
9 M11 Hệ thống khử lưu huỳnh Kawasaki Nhật bản
10 M12
Hệ thống cứu hỏa Công ty thăng long
Việt nam

Việt nam
11 M13 Hệ thống sản xuất hidro Stuard energy Canada
12 M14 Hệ thống chứa dầu nhiên liệu Thaitory Thái lan
13 M15 Cung cấp xe cứu hỏa cứu thương Công ty sunivy Việt nam
14 M16 Cung cấp xe ô tô Công ty sunivy Việt nam
15 M17
Cung cấp các thiết bị xưởng sửa
chữa
Công ty sunivy Việt nam
16 M18
Hệ thống cấp hơi khởi động
Viện nhiệt lạnh
ĐHBKHN-
VN
17 E1 Sân phân phối 220/110KV AVERA Singapore
18 E2 Máy biến áp chính 353 Sumitomo Nhật bản
19 EB01
Hệ thống điện thuộc phần cân
bằng nhà máy
ABB Singapore
20 Hệ thống TTLL HTI Việt nam
21 I1
Hệ thống điều khiển giám sát tích
hợp
ABB Singapore
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA NHÀ MÁY
Công suất thiết kế 300(MW)
Sản lượng điện 742 triệu kwh
Page 5 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí

Tỉ lệ điện tự dùng 10,15%
Hiệu xuất khử bụi 99%
Lò hơi:
Kiểu Еп – 920 – 17,6 – 543 AT
Năng suất hơi 920 tấn/h
Áp suất trong bao hơi 194,7 ata
Áp suất hơi ra khỏi lò 176 ata
Nhiệt độ hơi quá nhiệt 543
o
C
Hiệu suất 86,05%
Tua bin:
Kiểu: K300-170-1P
Công suất định mức: 300 (MW)
Áp suất hơi vào Turbine: 90 ata
Nhiệt độ hơi vào Turbine: 535
o
C
Máy phát:
Kiểu TBB-320-3T3
Công suất 300 (MW)
Tốc độ 3000 vòng / phút
1.1.3. Những quy định an toàn lao động tại công ty nhiệt điện Uông Bí
1. Tất cả cán bộ, công nhân viên, học sinh đến nhà máy công tác, thực tập đều
phải chấp hành nghiêm chỉnh về an toàn trong nhà máy công ty.
2. Khi đến công tác phải học tập quy trình an toàn và kiểm tra đạt kết quả thì
mới được vào vị trí công tác.
3. Chỉ những người khỏe mạnh do y bác sĩ có thẩm quyền xác nhận và sau khi
sát hạch quy trình an toàn đạt kết quả mới được vào nhà máy.
4. Khi vào nhà máy phải thực hiện đầy đủ trang bị bảo hộ lai động như đi dép

có quay hậu, đi dày có dây buộc chắc chắn, đầu đội mũ cứng an toàn, quần áo
gọn gàng, cấm đi guốc, dép lê vào công ty.
Page 6 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
5. Vào vị trí công tác cấm đi lại lung tung sang các bộ phận khác ngoài phạm vi
quy định.
6. Khi làm việc trên cao phải tuyệt đối chấp hành đầy đủ các biện pháp an toàn:
Thang, dây an toàn…Và tất cả đều phải được kiểm tra trước khi công tác.
7. Chỉ được phép làm việc khi vị trí công tác đã có đủ ánh sáng và biện pháp an
toàn.
8. Khi làm việc ở điều kiện ở môi trường ẩm ướt, các thiết bị dẫn điện bằng kim
loại chỉ được phép dùng điện ánh sáng với điện áp 12V.
9. Khi làm việc ở trong các vị trí chật hẹp, kín như các giếng sâu, đường ống
tuần hoàn, đường khói trong các bể kín…thì đội công tác ít nhất phải có 3
người. Trong đó có 1 người đứng gác ở cửa để giám sát an toàn những người
làm việc bên trong. Vị trí công tác phải được thông gió và không có khí độc.
10. Chỉ cho phép làm việc ở môi trường có nhiệt độ dưới 40˚c.
11. Khi công tác ở các vị trí không đảm bảo an toàn thì phải có phiếu công
tác.Và phải chấp hành nghiêm chỉnh an toàn như đã ghi trên phiếu công tác.
12. Cấm đưng đối điện, đứng lâu ở nơi có áp suất, nhiệt độ cao. Khi cần công
tác ở nơi đó phải thực hiện các biện pháp an toàn như; Gang tay, kính mắt, mặt
lạ…
13. Cấm hút thuốc, cấm dùng lửa ở những nơi dễ cháy nổ như: Kho xăng, kho
dầu, nhà điều chế hidro.
14. Khi các loại chất lỏng, chất khí, và chất mang điện bốc cháy thì cấm dùng
nước để dập lửa mà phải dùng CO
2
đối với các thiết bị điện, xăng dầu thì dùng
cát và bọt. Khi thiết bị đang quay bốc cháy thì cấm dùng cát để dập lửa.
15. Cấm đứng dưới vật nặng đang cheo, cấm cheo những vật nặng ở nơi có

người qua lại. Khi cần công tác phải có phiếu công tác, ban đêm phải có biển
báo, rào chắn.
16. Cấm tự động đóng mở các cầu dao điện, các công tắc, cầu chì, các van hơi,
van nước, van dầu, van khí và các cửa để người chui trong các buồng khí.
17. Khi dựng thang phải chắc chắn. Cấm làm việc ở lấc thang trên cùng, cấm 2
người cùng làm trên 1thang.
18. Cấm ngồi trên lan can, tay vịn, không có rào chắn dữ.
Page 7 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
19. Cấm sửa chữa trên các bộ phận quay của thiết bị đang làm việc.
20. Cấm tự sửa chữa điện 1 mình. Khi cần phải gọi thợ sửa chữa.
21. Đi làm việc theo ca phải ngủ đúng giờ quy định, không giao ca cho người
say rượu, bia.
22. Các tài liệu quan trọng của công ty không được cho người không có trách
nhiệm xem.
23. Nhật ký vận hành phải được giữ gìn cẩn thận. Không tẩy xóa…
24. Trong vị trí công tác cấm dùng mỏ hàn điện ở các vị trí để lấy lửa.
25. Tất cả mọi người phải học cách sơ cứu người khi tai nạn điện giật gây ra.
26. Khi xảy ra tai nạn điện giật phải cấp cứu kịp thời và báo cáo cho người có
trách nhiệm biết.
27. Tất cả mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh tất cả những điều trên.
1.1.4. Giới thiệu chung về tổ máy 300MW
Page 8 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
Hơi nước đi vào trong bình ngưng sẽ được trao đổi nhiệt với hệ thống nước tuần hoàn đi
trong các ống sẽ làm cho hơi trong bình ngưng tụ lại thành nước.
Nước sau khi ra khỏi bình ngưng sẽ vào đầu hút bơm ngưng và được bơm lên khử khí qua
gia nhiệt hạ áp. Nước qua gia nhiệt hạ áp sẽ được gia nhiệt bằng hơi từ cửa trích Turbine hạ
áp và nhiệt độ của nước tăng lên.
Nước sau khi qua các bình gia nhiệt hạ áp sẽ được đưa đến bình khử khí. ở bình khử khí

nước sẽ được khử các tạp khí có ảnh hưởng đến sự phá huỷ và ăn mòn kim loại….
Nước sau khi qua khử khí sẽ đi qua gia nhiệt cao áp ở đây nước được gia nhiệt một lần nữa
để tăng nhiệt độ bằng hơi lấy từ turbine cao áp.
Sau khi đi qua gia nhiệt cao áp nước được đi đến bộ hâm, tại đây tận dụng nhiệt lượng của
khói thoát để tăng nhiệt độ nước lên một cấp nữa trước khi đưa vào bao hơi.
Nước trong bao hơi được đưa xuống các đường ống sinh hơi, tại đây nước được đun chuyển
tiếp từ nước sang hơi. Hơi được đưa lên bao hơi tạo thành hơi bão hoà khô.
Page 9 of 54
Hình 1-2: Chu trình nhiệt chính của nhà máy
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
Hơi bão hoà khô này lại tiếp tục được đưa sang bộ quá nhiệt (các bộ quá nhiệt tận dụng
lượng nhiệt của khói thải) tạo thành hơi quá nhiệt đưa sang Turbine cao áp để sinh công quay
Turbine.
Hơi sau khi sinh công ở Turbine cao áp, hơi được đưa trở về lò hơi qua đường tái nhiệt lạnh.
Tại lò hơi, hơi được gia nhiệt đảm bảo thông số nhiệt độ và áp suất và sẽ được đưa đến
Turbine trung áp theo đường tái nhiệt nóng, sau khi sinh công tại Turbine trung áp hơi tiếp
tục được đưa đến Turbine hạ áp và sau khi sinh công hơi được thoát về bình ngưng.
Turbine được nối đồng trục với máy phát điện, khi Turbine quay máy phát cũng quay theo
và tạo ra điện năng.
Sơ đồ trên là sơ đồ chu trình nhiệt tổng quan, trên màn hình giao diện vận hành sơ đồ chu
trình nhiệt của tổ máy 300MW nhà máy điện Uông bí mở rộng.
Page 10 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
Hình 1-3 : Sơ đồ công nghệ của nhà máy
Page 11 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
1.1.4. Các hệ thống và thiết bị chính trong nhà máy.
- Lò hơi và các thiết bị phụ.
- Hệ thống điện nhà máy.
- Hệ thống đo lường và điều khiển.

- Turbine – máy phát.
- Hệ thống xử lý và vận chuyển than.
- Hệ thống xử lý và vận chuyển đá vôi.
- Hệ thống xử lý và vận chuyển tro xỉ.
- Hệ thống cấp nước và xử lý nước.
- Hệ thống dầu đốt.
- Hệ thống nước thải.
1.2 Lò hơi và các thiết bị phụ.
1.2.1 Lò hơi.
Lò hơi kiểu Еп – 920 – 17,6 – 543 AT
Kiểu của nhà sản suất TΠE – 318/CO)
Được cung cấp để sản xuất hơi quá nhiệt từ việc đốt than Antraxite của Việt Nam. Lò
hơi được thiết kế để vận hành trong tổ máy cùng Tuabin hơi có công suất 300 MW.
Các thông số kỹ thuật của lò hơi
- Công suất hơi t/h 920
- Các thông số hơi chính danh định
+ Áp suất trong bao hơi
+ Áp suất hơi ra khỏi lò
+ Nhiệt độ
kgf/сm²
kgf/сm²
o
C
194,7
176
543
- Các thông số hơi tái nhiệt ở công suất định mức
+ Áp suất
+ Nhiệt độ hơi tái nhiệt lạnh vào lò
+ Nhiệt độ hơi tái nhiệt nóng ra khỏi lò

+ Lưu lượng
kgf/сm²
o
C
o
C
t/h
41,6
337
543
818,57
- Nhiệt trị thấp của nhiên liệu
Tổng lượng than tiêu thụ
Kcal/kg
Tấn/giờ
4961
137,6
- Nhiệt độ nước cấp
o
C 254
- Nhiệt độ nước cấp có thể chấp nhận khi làm việc ở chế độ
o
C 160
Page 12 of 54
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Uụng Bớ
tun hon nh k
- Nhit khúi thi ra khi lũ
o
C 122
- H s khụng khớ tha 1,3

- Hiu sut ca lũ hi 85% cụng sut hi danh nh. % 87,66
Cỏc thụng s khỏc:
- Kớch thc ca bung t: 21,8m 12,8m 58 m
- Th tớch ca bung t: 11806 m
- cao tõm bao hi: 68 m (so vi cos 0m ca nh mỏy)
- ng sut nhit th tớch ca bung la: q 60 x 10 kcal/ mh.
- Nhiờn liu rn l than antraxit: Cỏc thnh phn nh sau ( %)
+ Hm lng cỏc bon: C = 58,98%
+ Hm lng Hydro H = 1,09%
+ Hm lng Nit N = 0,85%
+ Hm lng Oxy O = 1,14%
+ Hm lng Lu hunh S = 0,85%.
+ m W = 9,40%
+ tro A= 27,69%
Nhit tr thp Q
t
lv
= 4961 Kcal/kg

Page 13 of 54
Buồng Đốt
Bao hơi
N ớc cấp vào lò
Lọc bụi
tĩnh
điện
Quạt khói
Quạt gió
Hơi sang tua bin
Hình 1-4: Sơ đồ lò hơi 920 17,6 543

AT

Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
Lò hơi bao gồm các thành phần chính sau:
Page 14 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
- Buồng đốt được tạo bởi các vách ống kiểu ống màng được hàn kín trong đó có bố trí sắp
xếp, uốn ống để lắp đặt: 16 vòi đốt ở vách trước và vách sau của buồng đốt và được bố trí
thành 2 tầng, 8 vòi đốt phụ, các lỗ chui người và lỗ kiểm tra.
- Đường chuyển tiếp khói được tạo bởi các dàn ống quá nhiệt kiểu ống màng.
- Đường khói đi xuống (phần đuôi lò)
- Bao hơi
- Bộ quá nhiệt tầng trần
- Bộ quá nhiệt đối lưu cao áp bao gồm 3 cấp
- Bộ quá nhiệt đối lưu hạ áp
- Bộ quá nhiệt bức xạ hạ áp
- Bộ quá nhiệt bức xạ cao áp
- Bộ hâm nước
- Bộ sấy không khí kiểu ống
- Bộ trao đổi nhiệt hơi – hơi
1.2.2 Các thiết bị phụ của lò hơi.
- Các đường ống hơi và nước có các van cách ly, van điều chỉnh và van an toàn được
lắp đặt.
- Các đường gió và đường khói dùng cho việc cung cấp gió tới các vòi đốt và hút
khói đưa tới ống khói.
- Các đường hơi chính và hơi tái nhiệt.
- Các thiết bị đo lường
- Các thiết bị điều khiển, liên động và bảo vệ tự động.
- Các thành phần thiết bị không bao gồm trong phạm vi cung cấp của nhà sản xuất
(quạt khói, quạt gió .v.v )

- Các vòi thổi bụi
- Các thiết bị rửa lò
- Bộ sấy không khí sơ bộ dùng hơi.
1.3 Giới thiêu Turbine hơi
Page 15 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
Kiểu K300-170-1P vận hành với hai đường đi tắt (Bypass) và sử dụng cho việc dẫn động
Máy phát điện TBB-320-3T3 do Công ty cổ phần ELEKTROSILA sản xuất vận hành với tốc
độ quay 50 s
-1
(3000vòng/phút).
Tuabin là một tổ hợp trục đơn bao gồm 3 xylanh: HPC, IPC, LPC. Các thông số chính của
tuabin ở giá trị định mức 303 MW:
Th«ng sè §¬n vÞ Sè lîng
G
0
T/h 848,2
P
0
KG/cm
2
171
T
0
0
C 538
T
behind HPC
0
C 329,7

P
behind PHC
KG/cm
2
41,05
Prh KG/cm
2
37,76
Trh
0
C 538
P
K
KG/cm
2
0,065
T
B
0
C 26
G
B
M
3
/h 38580
Tuabin có 6 cửa trích hơi không điều chỉnh cho việc gia nhiệt, hồi nhiệt nước- ngưng nước
cấp.
Hình 1-5: Cấu tạo của Turbine hơi
(1): Thân Turbine
(2): Roto Turbine

(3): Ổ trục
(4): Ống phun
(5): Cánh động
1.4 Hệ thống diều khiển và giám sát của nhà máy
Nhà máy được trang bị một hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp (ICMS) để thực hiện
các chức năng: điều khiển và giám sát quá trình vânh hánh của lò hơi tua bin và các thiết bị
Page 16 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
phụ ,điều khiển phối hợp lò hơi tua bin ,bảo vệ lò hơi tua bin máy phát …điều khiển và giám
sát các hệ thống phụ trợ thuộc phần cân bằng nhà máy.
Cấu trúc của hệ thống điều khiển và giám sát tích hợp bao gồm các trạm điều khiển được bố
trí phân tán dựa trên cơ sở các bộ điều khiển loại vi xử lý do hãng ABB cấp và các hệ thống
điều khiển độc lập và sử dụng bộ điều khiển logic khả trình.
Hệ thống điều khiển giám sát (ICMS-intergrated control monitoring system) hệ thống này
bao gồm:
+ Hệ thống điều khiển giám sát khối tổ máy được gọi là (UCMS- unit control
monitoring system)
+ Hệ thống điều khiển giám sát phần chung của nhà máy được gọi là (SCMS-
station control monitor system)
Các hệ thống hoạt động độc lập với khối tổ máy được điều khiển và giám sát độc lập hoàn
toàn từ các tủ điều khiển độc lập sử dụng bộ điều khiển logic khả trình PLC cụ thể như sau hệ
thống xử lý nước và khử khoáng và xử lý nước thải, hệ thống cấp than, hệ thống xử lý tro xỉ,
hệ thống xử lý hidro trạm khí nén, hệ thống thổi bụi lò
Toàn bộ việc điều khiển và giám sát quá trình vận hành nhà máy được thực hiện từ phòng
điều khiển chính đặt tại nhà điều khiển trung tâm. Trong phòng điều khiển chính này được bố
trí các thiết bị chính sau:
+ 5 trạm làm việc vận hành với màn hình đôi để điều khiển và giám sát các hệ
thống thiết bị thuộc khối tổ máy
+ 2 trạm làm việc vận hành với màn hình đôi để điều khiển và giám sát quá trình
vận hành các hệ thống thuộc phần chung của nhà máy để dừng thiết bị chính khi hệ thống

điều khiển hệ thống
+ Hệ thống truyền hình mạch kín để theo dõi ngọn lửa buồng đốt và quá trình
vận hành các hệ thống.

Các bảng điều khiển phụ: Ngoài ra tại một số nhà máy có bố trí một trạm làm việc vận hành
với màn hình đơn đặt tại phòng điều khiển tại chỗ việc điều khiển và giám sát quá trình vận
hành của hệ thống công nghệ này được thực hiện từ màn hình MMI của các trạm vận hành
,chi tiết cụ thể như sau :
Page 17 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
S
TT
Tên hệ thống Số lượng trạm làm việc
1 Hệ thống xử lý nước ,khử
khoáng ,xử lý nước thải
4 trạm (2 màn hình đơn )
2 Hệ thống cấp than 3 trạm (3 màn hình đơn )
3 Hệ thống dỡ than đường sắt 2 trạm (2 màn hình đơn)
4 Hệ thống khử lưu huỳnh và khử
bụi tĩnh điện
2 trạm (2 màn hình đơn)
5
6
Hệ thống xử lý tro xỉ
Hệ thống sản xuất hidro
2 trạm (hai màn hình đơn)
2 trạm (hai màn hình đơn)
Hiện nay nhà máy đang phát công suất 260mw để phát điện lên lưới của EVN
1.5 Hệ thống chế biến than.
Nguyên liệu chính của nhà máy nhiệt điênUông Bí là than đá được vận chuyển từ các mỏ

than về nhà máy bằng đường sông và đường sắt, sau đó than được chuyển vào kho than
nguyên ở trong các lò bằng hệ thống băng tải và từ kho than nguyên nhờ máy cấp than
nguyên nhờ máy cấp than nguyên than được đưa xuống máy nghiền than.
Trong máy nghiền than được sấy nóng bằng gió nóng có t
0
= 400
0
C. Gió này được lấy từ
quạt gió thổi đi qua các bộ sấy không khí lắp ở phần đuôi lò. Trong thùng nghiền than được
nghiền nhỏ nhờ có bi và tấm lượn sóng hỗn hợp than và không khí nóng sau đó được quạt tải
bột hút về bộ phân ly than thô tại đây những hạt than to không thắng nổi động năng lại quay
trở về thùng nghiền để nghiền lại còn những hạt than nhỏ dủ quy chuẩn được đưa lên phân ly
than mịn nhờ có khoá khí tách than ra khỏi hỗn hợp than và không khí từ đây than được đưa
về kho than bột hay các vít truyền than bột đẻ đưa đến các lò khác.
Trong hỗn hợp khí nóng được tách ra sau phân ly than mịn còn 1 lượng 15 % than bột mịn
nhờ quạt tải bột đưa vào lò bằng 4 vòi gió cấp 3 để tiết kiện lượng than này.
Page 18 of 54
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Uụng Bớ
Than bt trong kho than bt c a vo ng dn than nh cú cỏc mỏy cp cỏm vic vn
chuyn than bt t kho than bt n cỏc vũi t chớnh nh cú hn hp khớ núng cú nhit t
0
= 400
0
C.
Cỏc thụng s k thut ca h thng ch bin than:
ng c ca mỏy cp than nguyờn:
- Loi ng c A112MB6T2
- Cụng sut: 4 kW
- in ỏp: 400 V
- S vũng quay: 1000 V/ phỳt.

Mỏy nghin than:
Mỏy nghin bi ố 370/850, c thit k nghin than Antraxit, Bitum, Than nõu v cỏc
loi khoỏng cht khỏc cú c ht ln hn 25mm tr thnh bt than s dng trong cỏc nh mỏy
nhit in. Nú c thit k lm vic liờn tc trong h thng chun b than bt.
Mỏy nghin ố 370/850 bao gm thõn thựng nghin hỡnh tr, hai u bt kớn bng thnh
dy, vnh bỏnh rng, cỏc ng dn, b bỏnh rng truyn ng, khp ni mm,
Vic nghin nhiờn liu trong mỏy nghin c thc hin bng nhng cỳ p liờn tip ca cỏc
viờn bi thộp trong thựng nghin, chỳng va p, ln trt vo nhau v thc hin vic nghin
nh nhiờn liu.
Thông số của máy nghiền đợc giới thiệu trong bảng dới đây:
Tên các tham số chính Giá trị
1. Năng suất danh định, T/h 39.5
2. Tần số quay danh định, v/phút 17.6
3. Nhiệt độ cao nhất của môi chất xấy,
0
C 450
4. Khối lợng bi (không vợt quá), Tấn 92.8
5. Đờng kính trong của thùng nghiền, mm 3700
6. Độ dài trong của thùng nghiền, mm 8500
7. Đờng kính ống dẫn than, mm 1450
8. áp suất lớn nhất cho phép trong thùng nghiền, Kgf/cm
2
1.5
9. Lực cản khí động học theo tính toán của máy nghiền không kể đến
thiết bị phân ly, kG/m
2

200-400
10. Tần số quay của thùng nghiền từ bộ truyền động phụ, v/phút 0.09


Động cơ máy nghiền
Tên thông số Giá trị
Page 19 of 54
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Uụng Bớ
1. Công suất danh định, kW 1600
2. Hiệu điện thế, V 6600
3. Số vòng quay, V/ phút 100
4. Tần số điện mạng, Hz 50
5. Dòng điện Stator, A 183
6. Dòng kích hoạt, A 265
7. Hiệu điện thế kích hoạt, V 126
8. Hệ số công suất 1
9. Hiệu suất % 93, 8
10. Mô men tối đa Mn 3, 0
11. Mô men khởi động, Mn 7, 1
12. Dòng điện khởi động (so với làm việc bình thờng)(A) 9, 1
13. Mô men bánh đà, Kgm
2
92000
Chng 2
GII THIU H THNG IU KHIN MC NC BAO HI
2.1 iu khin mc nc trong bao hi
2.1.1 Vai trũ v nhim v ca b iu chnh mc nc bao hi.
Trong các nhà máy nhiệt điện thì mức nớc của bao hơi là 1 trong những thông số rất
quan trọng, trong quá trình vận hành lò hơi. Nó phản ánh sự cân bằng của các vòng
tuần hoàn tự nhiên của lò hơi. Nu mà mức nớc trong bao hơi tăng cao thì dẫn đến thể
tích chứa hơi trong bao hơi giảm do đó làm giảm năng suất hơi của lò dẫn đến làm
giảm hiệu suất của lò đồng thời làm giảm nhiệt độ của hơi quá nhiệt.
Khi mà mức nớc trong bao hơi tăng quá mức cho phép thì sẽ làm thay đổi nhiệt độ
của hơi quá nhiệt đột ngột do đó hơi ẩm sẽ tràn sang tua bin gây ra hiện tợng biến

dạng và làm rỗ cánh động tua bin.
Nếu mà mức nớc trong bao hơi giảm thì sẽ làm mất sự tuần hoàn tự nhiên của lò do đó
các đờng ống sinh hơi sẽ không đợc làm mát nên có thể dẫn đến làm biến dạng hay
phồng nổ các đờng ống sinh hơi.
Page 20 of 54
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Uụng Bớ
Trong quá trình vận hành lò hơi, thì mức nớc trong bao hơi luôn thay đổi và dao động
nên đòi hỏi ngời công nhân vận hành phải điều chỉnh mức nớc trong bao hơi kịp thời
và luôn ổn định ở 1 giá trị cho phép. Song vì lò hơi có rất nhiều thông số cần phải theo
dõi và điều chỉnh do vậy ngời công nhân vận hành không điều chỉnh kịp thời và liên
tục ổn định mức nớc trong bao hơi đợc.
Chính vì những lý do trên mà ngời ta thiết kế bộ tự động điều chỉnh cấp nớc cho lò hơi
để ổn định mức nớc trong lò hơi nhằm làm giảm cờng độ lao động của ngời công nhân
vận hành và đảm sự an toàn cho thiết bị và tăng hiệu suất của lò.
2.1.2 Tầm quan trọng của bộ điều chỉnh mức nớc bao hơi
Vỡ mc nc bao hi l mt thụng s cụng ngh quan trng do ú vic giỏm sỏt v
duy trỡ nú mt giỏ tr mong mun cú ý ngha quan trng trong vic duy trỡ hot ng
an ton nh mỏy.

Mc ớch ca vic iu chnh:
Duy trỡ mc nc giỏ tr nh trc.
a tớn hiu cnh bỏo, bỏo ng khi giỏ tr mc nm ngoi di cho
phộp.
a ra tớn hiu ngng lũ (Trip) khi mc nc vi phm giỏ tr an ton
(cao cao(HH) hoc thp thp (LL)).
2.1.3 Nguyờn lý hot ng.
Nc t b ngng hi nc c a vo b phn lc khớ ca b gia nhit nc cp
ti nhit yờu cu, sau ú c cha trong bỡnh cha c ni vi u vo ca bm
nc cp, u ra ca bm nc cp c ni vi van iu khin lu lng nc cp
( van ny chớnh l i tng chỳng ta iu khin lu lng thớch hp cho bao hi).

Sau ú nc c a ti b hõm nc cp ti õy nc c nhn nhit ti nhit
tiờu chun khong 283
o
C trc khi a vo bao hi.
m bo nc cp cú th vo trong bao hi, ỏp sut ca h thng phi cp nc
phi ln hn ỏp sut trong bao hi. Vỡ vy h thng iu chnh cp nc phi ln
phi iu khin lu lng nc v ỏp sut sao cho to c chờnh lch ỏp ln
Page 21 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
giữa áp suất trong bao hơi và áp lực của bơm cấp nước. Ngoài ra trên đường ống còn
bố trí 1 van một chiều để trong tình huống nào nước cấp cũng có chiều dòng chảy
không đổi. giữa bơm cấp và hệ thống vòi phun nước vào bao hơi có lắp đặt nhiều các
van kiểm tra( gắn các cảm biến lưu lượng, cảm biến áp suất).

Page 22 of 54
V
P
I
F
F
F
T
T
urbine
K
P
I
L
T
F

T
§K
Møc n íc
§K L u
l îng n íc cÊp
f
fF
Δ
PV
s
v
S
V
P
I
§K tèc ®é bơm
b¬m
cÊp
Hình 2-1: Sơ đồ nguyên lý hoạt động của bao hơi
Bỏo cỏo thc tp nh mỏy nhit in Uụng Bớ
Cỏc ký hiu:
LT : Thiết bị đo mức nớc trung bình trong bao hơi.
FT : Thiết bị đo lu lợng qua ống.
FF : Feed forward : Tín hiệu đón trớc.
PV : Chênh áp suất .
SV : setpoint giá trị đặt.
2.2 Bao hi.
2.2.1 Cỏc b trớ sp t trong bao hi.
Thụng s ký thut ca bao hi:
- ng kớnh trong 1600 mm

- Chiu di phn hỡnh tr - 26000 mm
- Tng chiu di 28620 mm.
- Nh sn xut:
Bao hi l loi bỡnh cha phõn cỏch b hm. B quỏ nhit v mt chu nhit sinh
hi. Trong bao hi cú lp thit b phõn ly nc hi. Hn hp hi nc i vo bao
hi t vỏch nc lm mỏt s tin hnh phõn ly ti khụng gian hi ca bao hi v
trong thit b phõn trỏnh cho hi bóo hũa mang ln nc.
Page 23 of 54
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
2.2.2 Nguyên lý vận hành.
Khi khởi động thì mức nước khởi động thấp hơn so với mức nước trung bình trong
bao hơi là 110mm . Mức nước trung bình trong bao hơi thấp hơn so với trục hình học
của bao hơi là 150 mm.
Khi vận hành bình thường thì mức nước bao hơi thường được điều khiển trong phạm
vi 0 ± 50mm. Nếu áp lực hơi và nước bình thường mà mức nước bao hơi vượt quá giá
trị trên phải kiểm tra và hiệu chỉnh.
Nhiệt độ của nước cấp vào trong bao hơi không được lớn hơn nhiệt độ kim loại của
thành bao hơi 80ºС.
Lượng nước cấp vào bao hơi phải được điều chỉnh tương ứng với lượng hơi sinh ra.
Page 24 of 54
Hình 2-2: Bao hơi
Báo cáo thực tập nhà máy nhiệt điện Uông Bí
2.2.3 Yêu cầu đối với điều khiển mức nước bao hơi.
Các yêu cầu đối với hệ thống điều khiển mức nước bao hơi:
+ Điều khiển mực nước dao động 0 ±50 mm so với điểm đặt.
+ Thay đổi mực nước bám nhanh theo sự thay đổi của tải.
+ Cân bằng lượng hơi ra và lượng nước cấp vào bao hơi.
+ Bù thay đổi áp suất nước cấp không đảo lộn tuần hoàn nước.
Chỉ khi bộ điều khiển đạt những chỉ tiêu cơ bản thì mối quan hệ lưu lượng hơi, lưu
lượng nước cấp mới duy trì ổn định đảm bảo quá trình hoạt động của lò. Theo cách

này thì dòng nước cấp không thay đổi tức thì mà thay đổi một cách từ từ và giảm dần
mức nước đã đặt truớc. Nếu mức nước hoặc lưu lượng hơi thay đổi đột ngột một lưu
lượng lớn thì bộ điều khiển phải tác động ngay thay đổi lưu lượng nước cáp ( bằng
cách tăng công suất van lên một giá trị phù hợp) điều này có thể làm cho mực nước
dịch ra xa hơn điểm đạt điều khiển sau đó mới từ từ trở về điểm đặt.
Page 25 of 54

×