BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Dƣơng Trung Kiên
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG BẰNG PHƢƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH ĐƢỜNG BAO – ÁP DỤNG CHO NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN
TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Công nghiệp
Mã số chuyên ngành: 62.31.09.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. PHẠM THỊ THU HÀ
2. TS. TRƢƠNG HUY HOÀNG
Hà Nội-2012
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu
đƣợc trích dẫn có nguồn gốc. Các kết quả trình bày trong Luận án là trung thực và
chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận án
Dƣơng Trung Kiên
i
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tác giả xin chân thành cảm
ơn TS. Phạm Thị Thu Hà và TS. Trƣơng Huy Hoàng đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo
và động viên trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận án để tác giả có thể hồn
thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo Viện Kinh tế và Quản lý,
Viện Đào tạo sau Đại học của trƣờng Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình góp ý
và giúp đỡ tác giả trong q trình thực hiện luận án.
Xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn đến sự giúp đỡ quý báu của các đồng nghiệp
trong Trƣờng Đại học Điện lực, các Anh (Chị) và các bạn tại Các nhà máy nhiệt
điện, Trung tâm điều độ Hệ thống điện Quốc Gia, Viện Năng lƣợng đã tạo mọi điều
kiện giúp đỡ và đóng góp ý kiến cho tác giả trong bản luận án.
Cuối cùng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình và những ngƣời bạn đã
động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu, thực hiện luận án.
Tác giả: Dương Trung Kiên
ii
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................... iii
MỤC LỤC HÌNH MINH HỌA ....................................................................................... vi
MỤC LỤC BẢNG........................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................... 3
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. 3
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN .................................... 4
6. BỐ CỤC LUẬN ÁN ................................................................................................... 4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG ................................... 6
1.1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỊNH MỨC ................................................................................... 6
1.1.1 Khái niệm định mức ................................................................................................... 6
1.1.2 Khái niệm định mức năng lƣợng ................................................................................ 8
1.1.3 Lợi ích của định mức năng lƣợng trong quản lý ........................................................ 9
1.2 QUY TRÌNH XÂY DỰNG MỨC NĂNG LƢỢNG ................................................ 13
1.2.1 Bƣớc 1: Chuẩn bị ...................................................................................................... 14
1.2.2 Bƣớc 2: Thực hiện định mức năng lƣợng................................................................. 14
1.2.3 Bƣớc 3: Đánh giá thực trạng sử dụng năng lƣợng tại đơn vị so với định mức. ....... 15
1.3 CÁC HƢỚNG TIẾP CẬN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG ................ 17
1.4 XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG THEO HƢỚNG TIẾP CẬN
BẰNG XÂY DỰNG ĐƢỜNG CHUẨN .......................................................................... 20
1.4.1 Phƣơng pháp bình phƣơng cực tiểu (OLS) .............................................................. 23
1.4.2 Phƣơng pháp phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) ....................................................... 25
1.4.3 Phƣơng pháp phân tích đƣờng bao (DEA) ............................................................... 25
1.4.4 Phƣơng pháp Xử lý yếu tố tự do Hull (FDH) ........................................................... 27
1.4.5 So sánh các phƣơng pháp tính định mức theo hƣớng xây dựng đƣờng chuẩn......... 27
1.5 CÁC NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CỦA PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
ĐƢỜNG BAO (Data Envelopment Analysis – DEA) ...................................................... 29
1.5.1 Quá trình phát triển của phƣơng pháp phân tích đƣờng bao .................................... 29
1.5.2 Một số ứng dụng của phƣơng pháp phân tích đƣờng bao trong xây dựng định
mức năng lƣợng ................................................................................................................ 30
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 35
CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐƢỜNG BAO TRONG XÂY
DỰNG ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG ............................................................................ 37
2.1 XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG BẰNG PHƢƠNG PHÁP PHÂN
TÍCH ĐƢỜNG BAO ......................................................................................................... 37
iii
2.1.1 Nguyên tắc xây dựng định mức bằng phƣơng pháp phân tích đƣờng bao ............... 37
2.1.2 Tính giá trị định mức bằng phƣơng pháp phân tích đƣờng bao [74] ....................... 41
2.2 CÁC MƠ HÌNH GIẢI BÀI TỐN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG
BẰNG PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐƢỜNG BAO ................................................... 45
2.2.1 Mơ hình CCR[74] ..................................................................................................... 45
2.2.2 Mơ hình BCC ........................................................................................................... 52
2.2.3 So sánh mơ hình CCR và mơ hình BCC .................................................................. 55
2.2.4 Đánh giá các đề xuất cải tiến từ hai mơ hình CCR và BCC..................................... 57
2.3 XÂY DỰNG MƠ HÌNH BÀI TỐN TÍNH TỐN GIÁ TRỊ CẢI TIẾN
THEO ĐIỀU KIỆN ĐỊNH HƢỚNG YẾU TỐ CẢI TIẾN ............................................... 58
2.3.1 Bài tốn cải tiến cho mơ hình CCR .......................................................................... 59
2.3.2 Bài tốn cải tiến cho mơ hình BCC .......................................................................... 61
2.4 MỘT SỐ LƢU Ý KHI XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG BẰNG
PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐƢỜNG BAO................................................................ 63
2.4.1 Mức độ ảnh hƣởng của quy mô sản xuất đến hiệu quả sử dụng năng lƣợng ........... 63
2.4.2 Mục tiêu xây dựng định mức năng lƣợng theo định hƣớng đầu vào hay định
hƣớng đầu ra
................................................................................................................ 63
2.4.3 Lựa chọn số lƣợng biến cho mô hình tính tốn định mức năng lƣợng .................... 63
2.4.4 Thử nghiệm với nhiều mơ hình ................................................................................ 64
TĨM TẮT CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 64
CHƢƠNG 3. XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG CHO CÁC NHÀ
MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN TẠI VIỆT NAM............................................................... 66
3.1 LỰA CHỌN BIẾN XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG CHO NHÀ
MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN TẠI VIỆT NAM .................................................................. 66
3.1.1 Giới thiệu về đặc điểm nhà máy nhiệt điện than tại Việt Nam ................................ 66
3.1.2 Đặc thù tiêu hao năng lƣợng trong các nhà máy nhiệt điện than Việt Nam ............ 68
3.1.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng năng lƣợng trong nhà máy nhiệt
điện than Việt Nam ............................................................................................................ 70
3.1.4 Xác định các biến sử dụng để xây dựng định mức năng lƣợng cho nhà máy
nhiệt điện than Việt Nam ................................................................................................... 72
3.2 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU .................................................................................. 75
3.2.1 Mẫu phiếu khảo sát ................................................................................................... 75
3.2.2 Khảo sát và tổng hợp dữ liệu thu thập ...................................................................... 76
3.3 KIỂM ĐỊNH TÍNH TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN ĐƢA VÀO TÍNH
ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG CHO CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN VIỆT
NAM .................................................................................................................................. 79
3.4 TÍNH TỐN ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG CHO CÁC NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN THAN VIỆT NAM ................................................................................................. 81
3.4.1 Tính định mức năng lƣợng theo mơ hình CCR_Năm 2011 ..................................... 81
iv
3.4.2 Tính định mức năng lƣợng nhà máy nhiệt điện than Việt Nam theo mơ hình
BCC_Năm 2011 ................................................................................................................ 95
3.4.3 Tính định mức năng lƣợng nhà máy nhiệt điện than Việt Nam theo chuỗi số
liệu_Năm 2005-2011 ......................................................................................................... 98
3.5 TÍNH TỐN GIÁ TRỊ ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG ĐỀ XUẤT CẢI TIẾN
CHO CÁC NHÀ MÁY NHIỆT ĐIỆN THAN VIỆT NAM ........................................... 105
3.5.1 Tính toán giá trị định mức năng lƣợng đề xuất cải tiến cho các nhà máy nhiệt
điện than Việt Nam_ Số liệu năm 2011........................................................................... 106
3.5.2 Tính tốn giá trị định mức năng lƣợng đề xuất cải tiến cho các nhà máy nhiệt
điện Than Việt Nam theo chuỗi số liệu năm 2005-2011 ................................................. 116
3.5.3 Phân tích các đề xuất cải tiến trong hai trƣờng hợp tính tốn với số liệu một
năm 2011 và chuỗi số liệu 2005-2011 ............................................................................. 120
3.6 TÍNH TỐN ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG CHO CÁC NHÀ MÁY NHIỆT
ĐIỆN THAN VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN CÓ SỰ THAM GIA CỦA MỘT
SỐ NHÀ MÁY TRÊN THẾ GIỚI .................................................................................. 122
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 130
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ................................................................... 132
4.1 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 132
4.1.1 Lý thuyết .............................................................................................................. 132
4.1.2 Áp dụng thực tế ...................................................................................................... 133
4.2 BÀN LUẬN ............................................................................................................... 135
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 139
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ ................................................... 145
PHỤ LỤC ........................................................................................................................ 146
v
MỤC LỤC HÌNH MINH HỌA
Hình 1. 1: Định mức năng lƣợng ................................................................................ 9
Hình 1. 2: Danh sách xếp hạng 10 cơng cụ quản lý đƣợc ƣa dùng [25] .................. 10
Hình 1. 3: Nhãn chứng nhận tiết kiệm năng lƣợng Energy Star .............................. 11
Hình 1. 4: Tổng hợp các lợi ích khi thực hiện định mức năng lƣợng ...................... 13
Hình 1. 5: Các bƣớc chính trong xây dựng định định mức năng lƣợng ................... 13
Hình 1. 6: Sơ đồ quy trình xây dựng định mức năng lƣợng ..................................... 16
Hình 1. 7: Các hƣớng xây dựng định mức năng lƣợng ............................................ 17
Hình 1. 8: Ví dụ định mức năng lƣợng lị hơi theo hƣớng phân tích điểm chuẩn quy
trình ........................................................................................................................... 18
Hình 1. 9: Trang dữ liệu đầu vào của mơ hình Energy Star định chuẩn NL cho tịa
nhà tại Mỹ ................................................................................................................. 21
Hình 1. 10: Xếp hạng các nhà máy xi măng tại Canada .......................................... 22
Hình 1. 11: Xác định định mức năng lƣợng theo hƣớng xây dựng đƣờng chuẩn .... 23
Hình 1. 12: Sơ đồ quy trình thực hiện định mức bằng phƣơng pháp bình phƣơng cực
tiểu ............................................................................................................................ 24
Hình 1. 13: Đƣờng định mức theo phƣơng pháp phân tích đƣờng bao .................... 26
Hình 1. 14: Đƣờng định mức theo phƣơng pháp FDH............................................. 27
Hình 1. 15: Sự tăng trƣởng các nghiên cứu ứng dụng phƣơng pháp DEA .............. 34
Hình 2. 1 Đƣờng đồng lƣợng trong sản xuất ............................................................ 37
Hình 2. 2 Đƣờng định mức theo phƣơng pháp phân tích đƣờng bao ....................... 38
Hình 2. 3 Quá trình thay đổi đƣờng định mức trong phƣơng pháp DEA................. 39
Hình 2. 4 Xây dựng định mức cho 9 nhà máy dệt .................................................... 43
Hình 2. 5 Ví dụ dạng đƣờng định mức theo mơ hình CCR ...................................... 46
Hình 2. 6 Ví dụ đƣờng định mức theo mơ hình BCC .............................................. 53
Hình 2. 7 Kiến nghị cải tiến hƣớng tâm ................................................................... 57
Hình 2. 8 Kiến nghị cải tiến theo định hƣớng yếu tố đầu vào .................................. 58
Hình 3. 1 Sơ đồ thiết bị nhà máy nhiệt điện ............................................................. 66
Hình 3. 2 Sơ đồ dịng năng lƣợng chính trong nhà máy nhiệt điện than .................. 69
Hình 3. 3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng năng lƣợng trong NMNĐ
than ........................................................................................................................... 73
Hình 3. 4 Mơ hình nghiên cứu xây dựng định mức năng lƣợng NMNĐ than ......... 74
Hình 3. 5 Sản lƣợng của các nhà máy nhiệt điện trong các năm 2005-2011 ........... 77
Hình 3. 6 Tỷ lệ phát điện của các nhà máy nhiệt điện than năm 2011 ..................... 78
Hình 3. 7 Lƣợng than tiêu thụ tại các nhà máy nhiệt điện than từ năm 2005-2011 . 78
Hình 3. 8 Lƣợng dầu tiêu thụ tại các nhà máy nhiệt điện than từ năm 2005-2011 .. 79
Hình 3. 9 Kết quả tính định mức năng lƣợng NMNĐ Than Việt Nam 2011 ........... 85
Hình 3. 10 Kết quả tính định mức năng lƣợng NMNĐ Than Việt Nam
2011_Trƣờng hợp 1 .................................................................................................. 87
Hình 3. 11 So sánh chỉ số hiệu quả tổng hợp Trƣờng hợp cơ sở và Trƣờng hợp 1 . 88
vi
Hình 3. 12 Kết quả tính chỉ số hiệu quả tổng hợp NMNĐ Than Việt Nam
2011_Trƣờng hợp 2 .................................................................................................. 89
Hình 3. 13 So sánh chỉ số hiệu quả tổng hợp Trƣờng hợp cơ sở và Trƣờng hợp 2 . 90
Hình 3. 14 Kết quả tính chỉ số hiệu quả tổng hợp NMNĐ Than Việt Nam
2011_Trƣờng hợp 3 .................................................................................................. 91
Hình 3. 15 So sánh chỉ số hiệu quả tổng hợp Trƣờng hợp cơ sở và Trƣờng hợp 3 . 92
Hình 3. 16 So sánh chỉ số hiệu quả tổng hợp Trƣờng hợp cơ sở và 3 trƣờng hợp xem
xét ............................................................................................................................. 93
Hình 3. 17 So sánh giá trịnh định mức năng lƣợng theo CCR và theo BCC ........... 97
Hình 3. 18 Lƣợng nhiệt lƣợng tiêu thụ tại các NMNĐ than_2005-2011 ................. 99
Hình 3. 19 Sản lƣợng điện các NMNĐ than_2005-2011 ......................................... 99
Hình 3. 20 Tỷ lệ số mẫu đƣợc khảo sát trong các năm ............................................ 99
Hình 3. 21 Giá trị tính định mức năng lƣợng_NMNĐ Formosa ............................ 102
Hình 3. 22 Kết quả chỉ số hiệu quả tổng thể trong các năm 2005-2011 của nhóm 4
nhà máy cũ .............................................................................................................. 103
Hình 3. 23 Giá trị chỉ số hiệu quả tổng thể trong các năm 2005-2011 của nhóm 4
nhà máy mới ........................................................................................................... 103
Hình 3. 24 Kết quả tính định mức năng lƣợng theo mơ hình CCR và CCR cải tiến_
_Năm 2011 ............................................................................................................. 108
Hình 3. 25 Tiềm năng cải tiến từ kiến nghị tính định mức năng lƣợng_CCR ....... 120
Hình 3. 26 Kết quả tính định mức năng lƣợng NMNĐ than Thế giới và Việt Nam
................................................................................................................................ 126
Hình 3. 27 Tỷ lệ cải tiến tại NMNĐ Việt Nam trong hai trƣờng hợp tính định mức
năng lƣợng điều kiện so sánh với Thế Giới và so sánh chỉ trong Việt Nam .......... 129
vii
MỤC LỤC BẢNG
Bảng 1. 1: So sánh các hƣớng định chuẩn năng lƣợng ................................................. 20
Bảng 1. 2. So sánh các phƣơng pháp xây dựng định mức theo hƣớng xây dựng
đƣờng chuẩn .................................................................................................................. 28
Bảng 2. 1 Giá trị đầu vào và đầu ra cho 9 nhà máy dệt ................................................. 43
Bảng 2. 2 Thông số đầu vào và đầu ra của 12 đơn vị.................................................... 44
Bảng 2. 3 Kết quả tính tốn định mức của các đơn vị ................................................... 44
Bảng 2. 4 So sánh kết quả tính tốn bằng trọng số cố định và biến đổi ....................... 45
Bảng 2. 5 Mối quan hệ tƣơng ứng giữa mơ hình tuyến tính và mơ hình đối ngẫu
[74]................................................................................................................................. 48
Bảng 2. 6 Mối quan hệ tƣơng ứng giữa mơ hình BCC ban đầu và mơ hình đối ngẫu . 54
Bảng 3. 1 Các thông số cần thu thập để tính tốn định mức năng lƣợng cho NMNĐ
than ................................................................................................................................ 75
Bảng 3. 2 Danh sách các nhà máy tiến hành khảo sát ................................................... 77
Bảng 3. 3 Số liệu khảo sát nhà máy ng Bí 1 trong các năm 2005-2011 ................... 80
Bảng 3. 4 Kết quả tính tốn hồi quy .............................................................................. 81
Bảng 3. 5 Kết quả đánh giá mức quan hệ của các biến độc lập .................................... 81
Bảng 3. 6 Kết quả đánh giá mức quan hệ của các biến phụ thuộc ................................ 81
Bảng 3. 7 Bảng số liệu đầu vào tính tốn định mức năng lƣợng nhà máy nhiệt điện
than năm 2011 ............................................................................................................... 83
Bảng 3. 8 Kết quả tính định mức năng lƣợng nhà máy nhiệt điện than năm 2011 ....... 84
Bảng 3. 9 Kết quả tính định mức năng lƣợng NMNĐ than năm 2011_Trƣờng hợp 1 . 86
Bảng 3. 10 So sánh chỉ số hiệu quả tổng hợp Trƣờng hợp cơ sở và Trƣờng hợp 1 ...... 88
Bảng 3. 11 Kết quả tính chỉ số hiệu quả tổng hợp NMNĐ than năm 2011_Trƣờng
hợp 2 .............................................................................................................................. 89
Bảng 3. 12 So sánh chỉ số hiệu quả tổng hợp Trƣờng hợp cơ sở và Trƣờng hợp 2 ...... 90
Bảng 3. 13 Kết quả tính chỉ số hiệu quả tổng hợp NMNĐ than năm 2011_Trƣờng
hợp 3 .............................................................................................................................. 91
Bảng 3. 14 So sánh chỉ số hiệu quả tổng hợp Trƣờng hợp cơ sở và Trƣờng hợp 3 ...... 92
Bảng 3. 15 Tổng hợp kết quả so sánh chỉ số hiệu quả tổng hợp ................................... 93
Bảng 3. 16 Giá trị định mức năng lƣợng của các NMNĐ than Việt Nam theo CCR ... 94
Bảng 3. 17 Giá trị tính định mức năng lƣợng của các NMNĐ than Việt Nam theo
BCC ............................................................................................................................... 96
Bảng 3. 18 Giá trị tính chỉ số hiệu quả tổng hợp các NMNĐ than Việt Nam
2005_2011 theo CCR .................................................................................................. 101
Bảng 3. 19 Kết quả tính chỉ số hiệu quả tổng hợp các NMNĐ than Việt Nam
2005_2011 theo BCC .................................................................................................. 105
Bảng 3. 20 Bảng yêu cầu trong cải tiến tại các nhà máy nhiệt điện than Việt Nam ... 106
Bảng 3. 21 Giá trị tính tốn theo mơ hình cải tiến trong các NMNĐ than Việt Nam_
năm 2011 ..................................................................................................................... 107
viii
Bảng 3. 22 Kết quả tính định mức năng lƣợng theo mơ hình CCR và CCR cải
tiến_Năm 2011 ............................................................................................................ 108
Bảng 3. 23 Các trọng số tham khảo từ mơ hình cải tiến NMĐ than _Năm 2011 ....... 109
Bảng 3. 24 Nhiệt lƣợng than và dầu đề xuất cải tiến tại các nhà máy nhiệt điện than
Việt Nam_số liệu tính tốn năm 2011 ......................................................................... 111
Bảng 3. 25 Số liệu đầu vào tính tốn kiểm tra các đề xuất cải tiến NMNĐ than Việt
Nam_Năm 2011 ........................................................................................................... 112
Bảng 3. 26 Kết quả tính định mức năng lƣợng_CCR NMNĐ Than với số liệu cải
tiến_Năm 2011 ............................................................................................................ 113
Bảng 3. 27 Tổng hợp giá trị nhiệt lƣợng cần cải tiến tại NMNĐ than _Năm 2011 .... 114
Bảng 3. 28 Giá trị định mức năng lƣợng cải tiến tại các NMNĐ than Việt Nam
_Năm 2011 .................................................................................................................. 115
Bảng 3. 29 Thứ tự các NMNĐ than có hiệu sử dụng năng lƣợng tốt nhất ở Việt
Nam _Năm 2011 .......................................................................................................... 116
Bảng 3. 30 Giá trị định mức năng lƣợng theo mơ hình cải tiến _Năm 2005-2011 ..... 117
Bảng 3. 31 Tập tham khảo cho các NMNĐ than năm 2011 với kết quả tính tốn
định mức năng lƣợng theo chuỗi số liệu _Năm 2005-2011 ........................................ 118
Bảng 3. 32 Giá trị nhiệt lƣợng than và dầu đề xuất cải tiến tại NMNĐ than năm
2011 theo kết quả tính định mức năng lƣợng_Năm 2005-2011 .................................. 119
Bảng 3. 33 So sánh giá trị nhiệt lƣợng than và dầu đề xuất cải tiến ........................... 120
Bảng 3. 34 Kết quả tính định mức năng lƣợng cho 12 NMNĐ than Việt Nam .......... 122
Bảng 3. 35 Số liệu các NMNĐ than Thế giới và Việt Nam tham gia xây dựng định
mức năng lƣợng ........................................................................................................... 124
Bảng 3. 36 Kết quả tính định mức năng lƣợng NMNĐ than Thế giới và Việt Nam .. 125
Bảng 3. 37 So sánh kết quả tính định mức năng lƣợng NMNĐ than Việt Nam trong
điều kiện tính cùng NMNĐ Thế giới và điều kiện tính riêng Việt Nam ..................... 127
Bảng 3. 38 Kết quả tính định mức năng lƣợng theo CCR cải tiến NMNĐ than Việt
Nam trong điều kiện tính cùng NMNĐ Thế giới ........................................................ 128
Bảng 3. 39 Giá trị cần cải tiến của các NMNĐ than Việt nam trong trƣờng hợp so
sánh với Thế Giới. ....................................................................................................... 129
Bảng 4.1 Tổng hợp kết quả các trƣờng hợp tính định mức năng lƣợng NMNĐ Than
Việt Nam...................................................................................................................... 134
Bảng 4.2 Thứ tự các NMNĐ có chỉ số hiệu quả tổng hợp trong sử dụng NL tốt nhất
ở Viêt Nam .................................................................................................................. 134
Bảng 4. 2 Bài tốn tính định mức năng lƣợng và tính đề xuất cải tiến cho NMNĐ
than Việt Nam.............................................................................................................. 136
ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa đầy đủ
Thứ tự
Chữ viết tắt
1
AEMAS
2
ANSI
Viện Tiêu chuẩn Quốc gia Hoa Kỳ (American National
Standards Institute)
3
BCC
Mô hình bài tốn tính định mức theo quy mơ do ba nhà bác học
Banker - Charner – Cooper xây dựng
4
CCR
Mô hình bài tốn tính định mức khơng theo quy mơ do ba nhà
bác học Charnes – Cooper – Rhodes xây dựng
5
CDM
Cơ chế phát triển sạch (Clean Development Mechanism)
6
DEA
Phƣơng pháp phân tích đƣờng bao_ data envelopment analysis
7
EPA
Cơ quan Bảo vệ Mơi trƣờng Mỹ
8
EVN
Tập đồn Điện lực Việt Nam
9
GEF
Quỹ mơi trƣờng tồn cầu
10
MSE
Hệ thống quản lý năng lƣợng (Management System for Energy)
11
NL
12
NMNĐ
13
TEM
14
TK&HQ
Tiết kiệm và hiệu quả
15
TKNL
Tiết kiệm năng lƣợng
16
UNDP
Chƣơng trình Phát triển Liên Hiệp Quốc
17
WB
Hệ thống quản lý năng lƣợng ASEAN
Năng lƣợng
Nhà máy nhiệt điện
Hệ thống quản lý năng lƣợng tổng thể (Total Energy
Management)
Ngân hàng thế giới
x
MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Năng lƣợng là hàng hóa có vị trí đặc biệt quan trọng trong đời sống xã hội, là yếu tố
đầu vào cho mọi hoạt động sản xuất, là nhu cầu thiết yếu trong sinh hoạt đời sống của nhân
dân, và cũng là yếu tố đảm bảo cho phát triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia. Mặc dù
vậy, ở Việt Nam cũng nhƣ trên tồn thế giới, tình trạng thiếu hụt năng lƣợng vẫn đang xảy
ra. Việc sử dụng không hiệu quả nguồn năng lƣợng không những làm tiêu tốn tài nguyên,
mà còn đƣa đến các tác động tiêu cực về môi trƣờng. Sử dụng năng lƣợng luôn đi liền với
phát thải chất khí gây hiệu ứng nhà kính, hỏng tầng ozon, gây ra sự nóng lên của trái đất,…
Tác động của nó đã và đang gây ra những hậu quả hết sức nghiêm trọng đối với môi
trƣờng sống hiện nay. Vấn đề sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả khơng cịn là vấn
đề của một doanh nghiệp, của một đất nƣớc mà nó đã trở thành vấn đề tồn cầu.
Trên Thế giới các mơ hình quản lý năng lƣợng hiệu quả đã đƣợc nghiên cứu, xây
dựng và ứng dụng vào thực tế nhƣ: Mơ hình quản lý năng lƣợng tổng thể_TEM (Total
Energy Management), mơ hình quản lý năng lƣợng theo ISO 50001, Hệ thống quản lý
năng lƣợng MSE 2000 (Management System for Energy). Tuy nhiên để các mô hình quản
lý năng lƣợng phát huy hiệu quả thì một cơng việc khơng thể thiếu đƣợc đó chính là cần
phải xác định đƣợc các mức chuẩn trong sử dụng năng lƣợng phù hợp cho mỗi đơn vị, giúp
các đơn vị có đƣợc định hƣớng trong cải tạo và quản lý sử dụng năng lƣợng. Giá trị năng
lƣợng chuẩn đƣợc xác định nhƣ vậy đƣợc gọi là định mức năng lƣợng (Thuật ngữ đƣợc sử
dụng theo tiếng Anh là Energy Benchmark).
Định mức năng lƣợng sau khi đƣợc xây dựng sẽ đóng một vai trò hết sức quan trọng
trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng năng lƣợng: Giúp các đơn vị sử dụng năng lƣợng có
đƣợc định hƣớng trong quản lý năng lƣợng; giúp cơ quan quản lý nhà nƣớc xác định tiềm
năng tiết kiệm năng lƣợng trong từng đơn vị, từng ngành là cơ sở để xây dựng các mục
tiêu, chính sách quản lý nhà nƣớc về sử dụng năng lƣợng.
Trên Thế giới hiện nay, các phƣơng pháp xây dựng định mức năng lƣợng là khá đa
dạng. Tuy nhiên, khi tiến hành xây dựng định mức năng lƣợng lại không thể sử dụng rập
khn một phƣơng pháp nào cả. Vì mỗi phƣơng pháp thực hiện cần phải đƣợc xây dựng
trên cơ sở đặc thù sử dụng năng lƣợng của từng ngành, từng Quốc gia thì mới có thể phản
ánh đúng và phù hợp đƣợc với thực tế việc sử dụng năng lƣợng tại đó. Ở Việt Nam, việc
xây dựng định mức năng lƣợng theo hƣớng xác định tiềm năng và hỗ trợ cải tiến sử dụng
năng lƣợng đang còn là một vấn đề rất mới, hầu nhƣ chƣa có các nghiên cứu chi tiết nào.
Do đó việc lựa chọn phƣơng pháp xây dựng định mức năng lƣợng nào? Thực hiện ra sao
trong điều kiện ngành công nghiệp Việt Nam hiện nay đang là những câu hỏi cần có lời
giải.
Việt Nam trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, gia
tăng nhu cầu năng lƣợng thì vấn đề thiếu hụt năng lƣợng đã trở nên nghiêm trọng, nó đang
1
là rào cản cho sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam. Công nghệ lạc hậu, ý thức sử
dụng năng lƣợng chƣa cao đang là những nguyên nhân gây lãng phí năng lƣợng tại Việt
Nam [2]. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của năng lƣợng cho sự phát triển bền vững, Việt
Nam cũng đã quan tâm và có những hành động thiết thực nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
năng lƣợng, giảm phát thải. Với sự giúp đỡ của các tổ chức Quốc tế (UNDP, WB,GEF) các
chƣơng trình Tiết kiệm năng lƣợng Thƣơng mại_CEEP; Chƣơng trình sử dụng năng lƣợng
tiết kiệm trong doanh nghiệp nhỏ và vừa_Pecsme; Chƣơng trình chiếu sáng hiệu suất
cao;… đã đƣợc thực hiện thành công trong giai đoạn từ năm 2000 đến năm 2010. Và đặc
biệt chƣơng trình mục tiêu Quốc gia về sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả đang
đƣợc thực hiện một cách mạnh mẽ, với những kết quả toàn diện từ nâng cao nhận thức
trong sử dụng tiết kiệm năng lƣợng đến việc xây dựng hành lang pháp lý cho quản lý sử
dụng năng lƣợng. Tiêu biểu là luật sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả đã chính thức
đƣợc Quốc hội thơng qua và có hiệu lực từ ngày 1/1/2011[5].
Từ nhu cầu thực tiễn cần đƣa các hoạt động sử dụng năng lƣợng ở Việt Nam ngày
càng hiệu quả và tiết kiệm thì việc nghiên cứu phƣơng pháp xây dựng các định mức năng
lƣợng tại Việt Nam là hết sức cần thiết. Đặc biệt là xây dựng định mức cho các ngành công
nghiệp, với lƣợng năng lƣợng sử dụng chiếm 48% tổng năng lƣợng tiêu thụ của Việt Nam
[1].
Xây dựng định mức năng lƣợng theo hƣớng đánh giá hiệu quả và định hƣớng cải tiến
trong sử dụng năng lƣợng cũng đang là xu hƣớng ở các nƣớc trên Thế giới, đặc biệt là tại
các nƣớc có nền công nghiệp phát triển nhƣ Mỹ, Nhật và các nƣớc Châu Âu. Ngoài ra một
số nƣớc đang phát triển nhƣ Thái Lan, Trung Quốc, Ấn Độ,… cũng đang rất tích cực trong
việc thực hiện xây dựng định mức năng lƣợng cho các ngành. Công cụ quản lý bằng định
mức năng lƣợng đã trở thành một tiêu chí để đánh giá về mức độ quan tâm và thực hiện
quản lý năng lƣợng tại các nƣớc. Theo kết quả báo cáo về hiệu quả sử dụng năng lƣợng
trong ngành công nghiệp tại các nƣớc thuộc khối APEC tháng 4 năm 2010, thì hiện tại Việt
Nam đang là một trong những nƣớc còn thiếu các công cụ quản lý trong sử dụng năng
lƣợng. Mà cụ thể là Việt Nam chƣa xây dựng đƣợc các định mức phục vụ cho công tác
quản lý sử dụng năng lƣợng, trong khi nhiều nƣớc trong khối APEC đã áp dụng và đạt
đƣợc những thành công với công cụ quản lý bằng định mức năng lƣợng [15].
Với tính cấp thiết của việc cần nghiên cứu phƣơng pháp xây dựng định mức năng
lƣợng phù hợp cho điều kiện Việt Nam, Tác giả đã lựa chọn đề tài nghiên cứu của mình là
“Nghiên cứu xây dựng định mức năng lượng bằng phương pháp phân tích đường
bao_Áp dụng cho nhà máy nhiệt điện than tại Việt Nam”
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu khoa học:
(1)
Nghiên cứu và đề xuất phƣơng pháp xây dựng định mức năng lƣợng đảm
bảo cơ sở khoa học và tính khả thi trong điều kiện Việt Nam - Áp dụng phù
hợp tính định mức năng lƣợng cho các nhà máy nhiệt điện than Việt Nam.
2
Định mức năng lƣợng đƣợc xây dựng là cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng
năng lƣợng cũng nhƣ xác định tiềm năng, định hƣớng cải tiến nâng cao
hiệu quả sử dụng năng lƣợng trong các nhà máy.
Mục tiêu nghiên cứu thực hiện:
(2)
(3)
Xây dựng định mức năng lƣợng phù hợp cho các nhà máy nhiệt điện than
Việt Nam.
Đánh giá tiềm năng tiết kiệm năng lƣợng và cơ hội cải tiến nâng cao hiệu
quả sử dụng năng lƣợng tại các nhà máy nhiệt điện than Việt Nam.
3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tƣợng nghiên cứu:
Luận án nghiên cứu phƣơng pháp xây dựng định mức năng lƣợng phù hợp trong điều
kiện Việt Nam, áp dụng cho đối tƣợng cụ thể là các nhà máy nhiệt điện than Việt Nam
(Bao gồm 12 nhà máy đƣợc nghiên cứu).
Ngồi ra để có những đánh giá, so sánh nhà máy nhiệt điện Than Việt Nam với Thế
giới, Luận án cũng tiến hành nghiên cứu một số nhà máy nhiệt điện than của: Indonesia,
Trung Quốc, Ấn Độ.
Phạm vi nghiên cứu:
Luận án tiến hành nghiên cứu phƣơng pháp xây dựng định mức năng lƣợng phục vụ
cho việc đánh giá hiện trạng và định hƣớng cải tiến sử dụng năng lƣợng tại các đơn vị,
trong điều kiện so sánh với các đơn vị trong ngành. Luận án khơng xem xét đến khía cạnh
xây dựng định mức năng lƣợng trong điều kiện từng đơn vị, phục vụ cho việc ban hành
thành các quy định áp dụng trong quản lý sản xuất tại mỗi đơn vị đó.
Phƣơng pháp đƣợc đề xuất có phạm vi áp dụng phù hợp với điều kiện sử dụng năng
lƣợng trong công nghiệp Việt Nam, và đặc biệt phù hợp xây dựng định mức cho các nhà
máy nhiệt điện than.
Số liệu phục vụ cho áp dụng tính tốn mẫu đƣợc thu thập trong giai đoạn từ năm
2005 đến năm 2011, tại 12 nhà máy nhiệt điện than Việt Nam.
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trong luận án sẽ sử dụng phƣơng pháp thống kê, phân tích, so sánh để đánh giá các
phƣơng pháp xây dựng định mức đã và đang đƣợc thực hiện trên Thế Giới. Từ đó thấy
đƣợc ƣu nhƣợc điểm từng phƣơng pháp và tìm kiếm phƣơng pháp phù hợp trong điều kiện
Việt Nam.
Sử dụng phƣơng pháp mơ hình hóa, xây dựng bài tối ƣu, thiết lập mục tiêu và các
ràng buộc trong việc tính toán xây dựng định mức năng lƣợng. Với phƣơng pháp phân tích
đƣờng bao đƣợc nghiên cứu trong luận án, sẽ sử dụng hai mơ hình là mơ hình CCR và mơ
hình BCC để tính tốn giá trị định mức năng lƣợng.
3
Trong nghiên cứu luận án sử dụng phƣơng pháp điều tra, khảo sát, lấy ý kiến chuyên
gia trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho tính tốn định mức năng lƣợng.
Trên cơ sở bài toán tối ƣu đã đƣợc thiết lập, luận án sẽ sử dụng các cơng cụ phần
mềm Microsoft Excel và Macros giải bài tốn và tìm giá trị định mức năng lƣợng.
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN ÁN
Ý nghĩa khoa học của luận án:
(1) Kết quả nghiên cứu của luận án giúp đƣa ra một phƣơng pháp mới trong việc xây
dựng định mức năng lƣợng, đóng góp cho Khoa học quản lý năng lƣợng của Việt
Nam một công cụ hữu ích phục vụ cho công tác quản lý và sử dụng hiệu quả năng
lƣợng.
(2) Luận án đề xuất đƣợc mô hình tính tốn định mức năng lƣợng và tính tốn các giá
trị năng lƣợng cải tiến trong điều kiện áp dụng tại Việt Nam. Đề xuất của luận án
có giá trị ứng dụng thực tiễn cao, phù hợp với xu thế trên Thế giới.
Ý nghĩa thực tiễn của luận án:
(1) Đề xuất đƣợc mơ hình CCR và BCC trong phƣơng pháp phân tích đƣờng bao để
tính tốn định mức năng lƣợng cho các nhà máy nhiệt điện Than Việt Nam. Đề
xuất đƣợc mơ hình CCR cải tiến và BCC cải tiến giúp đƣa ra các kiến nghị cải tiến
phù hợp theo định hƣớng các biến ƣu tiên.
(2) Đối với nhà máy nhiệt điện than: Tính tốn đƣợc định mức năng lƣợng cho 12 nhà
máy nhiệt điện Than trong điều kiện so sánh tại Việt Nam và trong điều kiện so
sánh với một số nhà máy nhiệt điện Than trên Thế giới.
(3) Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc: Có đƣợc công cụ xây dựng định mức năng
lƣợng phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc theo Luật sử dụng năng lƣợng tiết kiệm
và hiệu quả, và là cơ sở cho việc cấp chứng nhận về tiết kiệm năng lƣợng.
(4) Đối với vấn đề hội nhập Quốc tế: Xây dựng định mức năng lƣợng giúp Việt Nam
hoàn thiện hệ thống các công cụ quản lý nâng cao hiệu quả sử dụng năng lƣợng,
đồng thời đáp ứng các điều kiện đánh giá của các tổ chức Quốc tế về hệ thống quản
lý năng lƣợng của mỗi Quốc Gia.
6. BỐ CỤC LUẬN ÁN
Nội dung luận án đƣợc kết cấu bao gồm: Mở đầu, bốn chƣơng chính, kết luận và phụ
lục. Trong đó:
Mở đầu: Nêu lý do, sự cần thiết của đề tài nghiên cứu cũng nhƣ phạm vi nghiên cứu
của đề tài.
Chƣơng 1 Giới thiệu tổng quan về định mức năng lƣợng: Trình bầy các nội dung cơ
bản về định mức năng lƣợng, các ứng dụng của định mức trong quản lý sử dụng năng
lƣợng. Các phƣơng pháp và bƣớc thực hiện định mức năng lƣợng.
Chƣơng 2 Trình bầy chi tiết về phƣơng pháp xây dựng định mức bằng phân tích
đƣờng bao, với các mơ hình tính tốn CCR và BCC. Ngồi ra chƣơng 2 cũng tổng hợp và
4
đƣa ra các lƣu ý khi sử dụng phƣơng pháp phân tích đƣờng bao cho xây dựng định mức
năng lƣợng.
Chƣơng 3. Trên cơ sở các nghiên cứu trong chƣơng 1 và chƣơng 2, chƣơng 3 luận
án trình bầy kết quả xây dựng định mức năng lƣợng cho các nhà máy nhiệt điện than Việt
Nam. Nội dung bao gồm từ khảo sát, tổng hợp số liệu, phân tích và tính tốn định mức
năng lƣợng. Đƣa ra các kết quả tính định mức năng lƣợng cho từng nhà máy nhiệt điện
than, đồng thời đề xuất các giá trị cải tiến cần thiết cho từng nhà máy nhiệt điện than Việt
Nam.
Chƣơng 4. Bàn luận về các kết quả đạt đƣợc trong nghiên cứu, cũng nhƣ các đƣa ra
các đề xuất kiến nghị từ kết quả nghiên cứu.
Kết luận: Tổng kết các kết quả đã thực hiện đƣợc của luận án, các định hƣớng cho
các nghiên cứu phát triển phƣơng pháp phân tích đƣờng bao trong lĩnh vực năng lƣợng.
5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊNH MỨC NĂNG LƢỢNG
1.1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỊNH MỨC
1.1.1 Khái niệm định mức
Định mức không phải là cái gì đó xa lạ mà nó hết sức gần gũi, và đƣợc hình thành
ngay trong cuộc sống hàng ngày. Những ý niệm đầu tiên về định mức đƣợc hình thành từ
rất sớm, khi con ngƣời bắt đầu biết đặt ra những câu hỏi tại sao và làm thế nào cơng việc
ngƣời khác lại có năng suất cao hơn cơng việc của mình? Làm thế nào để có thể tìm hiểu
và học hỏi những kinh nghiệm thành cơng của ngƣời khác? Hay nhƣ làm thế nào để có thể
kiểm tra và đánh giá thƣờng xuyên công việc của mình? Khi đó các nhà quản lý đã nghiên
cứu, phân tích và định ra một mức để so sánh việc sử dụng các yếu tố trong quá trình sản
xuất. Giá trị mức dùng để so sánh nhƣ vậy đƣợc gọi là định mức.
Nhƣ vậy việc xây dựng định mức là nhằm định ra một mức sử dụng các yếu tố đầu
vào để tạo ra một số lƣợng sản phẩm đầu ra nhất định. Định mức đƣợc xây dựng thƣờng có
hai mục đích: Một là phục vụ cho việc giám sát và quản lý; Hai là phục vụ cho việc đánh
giá hiện trạng và định hƣớng cải tiến. Do đó với từng mục đích khác nhau trong quản lý
mà giá trị định mức sẽ đƣợc xây dựng cho phù hợp, việc xây dựng định mức cũng đƣợc
chia thành hai dạng:
-
-
Dạng thứ nhất: Xây dựng định mức phục vụ cho việc giám sát và quản lý
vận hành. Theo dạng này thì định mức sẽ đƣợc xây dựng trên cơ sở phân tích
các thiết bị, phân tích các đặc điểm thực tế trong vận hành, trên cơ sở đó tính
tốn và ban hành giá trị định mức. Định mức lúc này trở thành một giá trị để
giám sát việc vận hành trong đơn vị. Kết quả quản lý vận hành trong quá trình
sản xuất sẽ thể hiện trên cơ sở kết quả thực tế so với định mức. Giá trị định mức
trong trƣờng hợp này thƣờng mang tính nội bộ của từng đơn vị, hoặc cũng có thể
của một ngành với điều kiện công nghệ, điều kiện sản xuất tại các đơn vị trong
ngành là gần nhƣ tƣơng tự nhau.
Dạng thứ hai: Xây dựng dịnh mức phục vụ việc đánh giá hiện trạng và định
hƣớng cải tiến. Định mức xây dựng theo dạng này sẽ tiến hành so sánh việc sử
dụng các yếu tố đầu vào tại các đơn vị, sau đó phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
và tính tốn định mức sử dụng các yếu tố đầu vào phù hợp mà từng đơn vị có thể
đạt đƣợc. Định mức trong trƣờng hợp này chính là giá trị tốt nhất mà mỗi đơn vị
có thể đạt đƣợc trong điều kiện của mình. Trên cơ sở đó, mỗi đơn vị sẽ tự so sánh
thực tế việc sử dụng các yếu tố đầu vào hiện tại của mình với định mức, đánh giá
kết quả thực hiện và đồng thời xây dựng đƣợc định hƣớng cải tiến phù hợp. Theo
xu thế này, định mức xây dựng sẽ đƣa ra các chỉ số mà từ đó thúc đẩy quá trình
cải tiến trong sản xuất diễn ra một cách liên tục.
Xây dựng định mức theo dạng thứ nhất có ƣu điểm là dễ thực hiện, phục vụ tốt cho
công tác giám sát và quản lý vận hành. Tuy nhiên định mức theo dạng này thƣờng mang
tính nội bộ, khả năng so sánh mở rộng ít. Một đơn vị khi đạt đƣợc định mức theo dạng này
6
cũng chƣa chắc đã là đơn vị quản lý vận hành tốt nhất, chƣa chắc đơn vị đó đã tận dụng hết
đƣợc tiềm lực của mình. Do đó định mức trong trƣờng hợp này không thể đánh giá đƣợc
tiềm lực thực sự của đơn vị, cũng nhƣ xác định đƣợc cơ hội và định hƣớng cải tiến phù
hợp. Mà trong điều kiện hiện nay, yêu cầu trong quản lý luôn địi hỏi phải tìm tịi cái tốt
hơn, khai thác đƣợc nhiều hơn tiềm năng của mỗi đơn vị. Vì vậy xu hƣớng xây dựng định
mức theo dạng thứ nhất đang ngày càng ít đƣợc ƣa dùng và thay vào đó là xu thế xây dựng
định mức theo dạng thứ hai. [28]
Thực hiện xây dựng định mức theo dạng thứ hai, định mức phục vụ việc đánh giá và
định hƣớng cải tiến hiện nay đang rất đƣợc quan tâm nghiên cứu và phát triển, nó đang
đƣợc ứng dụng nhiều tại các nƣớc phát triển. Hầu hết các nghiên cứu về xây dựng định
mức năng lƣợng hiện nay đều thực hiện theo dạng này. Mặc dù việc tính tốn xây dựng
định mức theo dạng thứ 2 là phức tạp khá phức tạp, nhƣng kết quả tính tốn lại rất có ý
nghĩa trong việc quản lý, đánh giá hiện trạng và xác định tiềm năng trong cải tiến nâng cao
hiệu quả sản xuất. Định mức năng lƣợng đƣợc xây dựng sẽ giúp các đơn vị tự nhìn nhận
đƣợc thực trạng sản xuất của đơn vị mình so với các đơn vị khác. Từ đó tìm ra các cơ hội
học hỏi trong quản lý vận hành, trong cải tạo kỹ thuật, xác định đƣợc tiềm năng và mức độ
cải tiến nâng cao hiệu quả sản xuất một cách phù hợp nhất cho đơn vị mình.
Để phù hợp với xu thế phát triển và hội nhập, đáp ứng nhu cầu thực tế tại Việt Nam,
trong luận án tác giả sẽ chỉ đi sâu nghiên cứu về các phƣơng pháp xây dựng định mức theo
dạng thứ hai. Và từ đây thuật ngữ định mức đƣợc sử dụng trong luận án là nói đến định
mức xây dựng theo hƣớng phục vụ việc đánh giá và định hƣớng cải tiến.
Trƣớc thập niên 70, những ứng dụng về định mức khá lộn xộn, không đƣợc phát
triển rộng rãi, và chƣa đƣợc coi là công cụ quản lý tiến bộ. Chỉ đến khi việc xây dựng định
mức đã giúp hãng Xerox_Mỹ thốt khỏi khủng hoảng, phát triển mạnh mẽ thì khi đó các tổ
chức mới bắt đầu có cài nhìn đúng đắn hơn về định mức. Và với những gì Xerox đã làm
đƣợc trong hơn 30 năm qua, là minh chứng cho thấy hiệu quả của công tác định mức trong
quản lý.
Sau thập niên 70 việc thực hiện so sánh và xây dựng định mức chuẩn phục vụ nâng
cao hiệu quản lý sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh trở thành một trào lƣu. Đặc biệt
trong ngành công nghiệp, khi ngành cơng nghiệp trở nên lớn mạnh và có tổ chức hơn, để
có thể thu đƣợc lợi nhuận yêu cầu các doanh nghiệp phải có các sản phẩm tốt, đƣợc sản
xuất nhanh và hiệu quả hơn. Lúc này trên thị trƣờng xuất hiện sự cạnh tranh gay gắt giữa
các đơn vị cùng ngành, ai cũng mong muốn vƣơn lên dẫn đầu. Để đạt đƣợc mục đích đó,
các tổ chức phải khơng ngừng cải tiến trang thiết bị, máy móc, cách thức vận hành và quản
lý, học hỏi những ý tƣởng, phƣơng pháp tốt nhất của các đối thủ cạnh tranh và ứng dụng
cho đơn vị mình. Các cố gắng, nỗ lực không ngừng trong học hỏi và đổi mới đó đã đƣa
cơng cụ định mức chuẩn so sánh ngày càng đƣợc phổ biến và hoàn thiện.
Qua các sự phát triển của từng thời kỳ và qua việc ứng dụng định mức trong các lĩnh
vực khác nhau mà có nhiều quan điểm định nghĩa về định mức, một số các quan điểm có
thể kể ra nhƣ sau:
7
Quan điểm Thứ nhất, đƣợc hình thành từ thời kỳ đầu tiên. Quan điểm này cho rằng
định mức chỉ là quá trình so sánh dữ liệu trong các tổ chức khác nhau. Nghĩa là định mức
chỉ bao gồm việc so sánh và đánh giá mức độ sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào để sản
xuất ra sản phẩm đầu ra của các tổ chức, và không quan tâm tới việc đề xuất cải tiến của
các tổ chức tham gia thực hiện định chuẩn.
Quan điểm Thứ hai, Quan điểm này cho rằng định mức là một quá trình đƣợc thực
hiện liên tục, không phải là thực hiện một lần duy nhất, có thể áp dụng cho sản phẩm, dịch
vụ và quy trình sản xuất, nhằm mục đích tạo lợi thế cạnh tranh với các đối thủ hoặc với tổ
chức dẫn đầu trong ngành. Quan điểm này đã cho thấy để cạnh tranh với các đối thủ khác,
đơn vị phải biết rõ điểm mạnh và điểm yếu của chính mình bằng việc so sánh với các đối
thủ cạnh tranh, và nhìn nhận đƣợc mức hiệu quả của đơn vị mình so với hiệu quả cao nhất
hiện tại.
Quan điểm Thứ ba, (quan điểm của Roger Milliken) Roger Milliken đƣa ra một định
nghĩa hết sức thú vị về định mức: “Đánh cắp mà không phải xấu hổ- stealing
shamelessly”[74]. Trong quan điểm của mình Roger Milliken cho rằng, quy trình tốt nhất
trong ngành tại một đơn vị sẽ đƣợc các đơn vị khác lựa chọn và áp dụng, việc áp dụng này
nhận đƣợc sự đồng ý của các đơn vị khác cùng tham gia vào q trình thực hiện định mức.
Khi đó định mức mang ý nghĩa nghiên cứu, so sánh và tìm ra những đối tƣợng đã có sự
thành cơng để học hỏi.
Ngoài ra, qua những những ấn phẩm đã đƣợc phát hành cũng đƣa ra những định
nghĩa khác nhau về định mức, Tiến sĩ Robert Camp định nghĩa trong cuốn sách về định
mức của mình “Định mức là việc nghiên cứu tìm phƣơng pháp tốt nhất giúp hoạt động của
mình đạt hiệu quả cao hơn” [69]. Việc áp dụng những kiến thức học hỏi đƣợc sẽ làm cơ sở
để xây dựng chiến lƣợc hoạt động nhằm theo kịp và vƣợt lên trên những đối thủ cạnh tranh
đang ở tốp đầu trong ngành. Trong cuốn Benchmarking book, Michael Spendolini định
nghĩa lại định mức nhƣ sau: “Định mức là một q trình có hệ thống và liên tục, đánh giá
sản phẩm, dịch vụ và các quá trình của một tổ chức đã đƣợc xác nhận là đại diện cho
những phƣơng thức làm việc tốt nhất nhằm mục đích cải tiến doanh nghiệp mình”[55].
Qua đây có thể thấy cách nhìn nhận về định mức qua các thời kỳ, cho từng đối tƣợng
khác nhau là khá phong phú và đa dạng. Có những quan điểm định nghĩa dựa trên kết quả
cuối cùng và cũng có những quan điểm định nghĩa dựa vào quá trình thực hiện... Nhƣ vậy
tùy vào đối tƣợng tƣợng thực hiện định mức và mục tiêu thực hiện định mức, mà từ đó có
thể đƣa ra khái niệm về định mức cho phù hợp.
1.1.2 Khái niệm định mức năng lƣợng
Trong khuôn khổ luận án, với mục đích nghiên cứu tìm ra một phƣơng pháp định
mức năng lƣợng trong công nghiệp bằng việc so sánh các đơn vị trong ngành, từ đó xây
dựng đƣợc mức chuẩn sử dụng năng lƣợng cho từng đơn vị, giúp các đơn vị tự đánh giá
hiệu quả hiện tại trong sử dụng năng lƣợng của đơn vị mình. Qua đây các đơn vị xác định
tiềm năng tiết kiệm năng lƣợng và tìm kiếm đƣợc các định hƣớng học hỏi trong cải tiến từ
các đơn vị khác trong ngành.
8
Ngồi ra định mức năng lƣợng đƣợc xây dựng cịn nhằm giúp các cơ quan quản lý
nhà nƣớc có đƣợc bộ dữ liệu hỗ trợ việc quản lý sử dụng năng lƣợng trong công nghiệp
theo Luật sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả, giúp tạo căn cứ cho việc dán nhãn tiết
kiệm năng lƣợng. Trên cơ sở mục tiêu đó, khái niệm định mức năng lƣợng trong luận án có
thể đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
Định mức năng lƣợng là một phƣơng pháp đo lƣờng và xác định cơ hội cải tiến
trong sử dụng năng lƣợng của một đơn vị thơng qua việc so sánh đơn vị đó với các
đơn vị khác trong cùng lĩnh vực (cùng ngành). Định mức năng lƣợng đƣợc đề xuất
chính là mức chuẩn so sánh.
Hình 1. 1: Định mức năng lượng
Định mức năng lƣợng sẽ đƣợc xây dựng trên cơ sở thu thập số liệu các yếu tố đầu
vào về năng lƣợng (than, dầu, khí,…) và các yếu tố ảnh hƣởng đến sử dụng năng lƣợng tại
các đơn vị (năm vận hành, chế độ bảo trì, bảo dƣỡng, cơng nghệ sử dụng…), từ đó thực
hiện q trình phân tích, so sánh, đánh giá mức độ sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo ra sản
phẩm đầu ra của một đơn vị với các đơn vị khác trong cùng ngành. Trên cơ sở kết quả so
sánh và phân tích sẽ tìm ra đƣợc đơn vị tốt nhất trong ngành, xác định đƣợc mức chuẩn
tiêu hao năng lƣợng phù hợp. Kết quả định mức năng lƣợng giúp mỗi đơn vị tự đánh giá
đƣợc thực tế sử dụng năng lƣợng tại đơn vị mình so với các đơn vị tốt nhất. Kết quả tính
tốn cũng đƣa ra đƣợc tiềm năng tiết kiệm năng lƣợng của mỗi đơn vị, và mỗi đơn vị cũng
sẽ có những tập tham khảo phù hợp để cải tiến và nâng cao hiệu quả sử dụng năng lƣợng
tại đơn vị mình [74][65].
1.1.3 Lợi ích của định mức năng lƣợng trong quản lý
Định mức là xu thế tiến bộ
Khi mà các mơ hình quản lý nhƣ: Quản lý chất lƣợng tổng thể (Total Quality
Management), Tiêu chuẩn quản lý ISO (the Quality Management Standard ISO9000)…
bộc lộ nhƣợc điểm khi chƣa đƣa ra đƣợc những phƣơng án cải tiến khi doanh nghiệp gặp
vấn đề trong sử dụng năng lƣợng, không đƣa ra đƣợc các khuyến cáo, các định hƣớng
trong sản xuất… Khi đó định mức năng lƣợng đƣợc xem là công cụ giải quyết các vấn đề
này. Công cụ định mức đang ngày càng khẳng định đƣợc tính ƣu việt trong việc hỗ trợ các
đơn vị trong cải tiến và phát triển, xu thế sử dụng định mức trong công nghiệp đang ngày
càng trở nên phổ biến.
9
Kết quả tổng kết xu hƣớng sử dụng các công cụ quản lý tại các đơn vị trên Thế Giới
từ năm 1993 đến năm 2009 của Bain & Company, đã cho thấy từ đầu thế kỷ 21 định mức
đã phát triển và khẳng định vị thế trở thành công cụ quản lý đƣợc ứng dụng phổ biến nhất.
Bảng tổng kết 10 công cụ quản lý đang đƣợc sử dụng nhiều nhất trong Hình 1. 2 cho thấy
vị trí đứng đầu của cơng cụ định mức.
Hình 1. 2: Danh sách xếp hạng 10 công cụ quản lý được ưa dùng [28]
Định mức trở thành cơng cụ ƣa thích số một, là do khi mức độ cạnh tranh ngày càng
khốc liệt, nền kinh tế xảy ra suy thoái, các doanh nghiệp phải khẳng định và tìm kiếm
hƣớng cải tiến cho mình một cách tích cực hơn. Ngồi việc tập trung cho các đề xuất phát
triển và đổi mới, định mức còn là cơng cụ mạnh và nhanh nhất trong việc tìm kiếm, đề xuất
đƣợc các giải pháp tối ƣu cho từng hoạt động thực tế tại đơn vị bằng cách so sánh và học
hỏi các đơn vị khác trong ngành.
Định mức năng lƣợng giúp rút ngắn quá trình cải tiến trong sử dụng năng lƣợng
Định mức năng lƣợng đƣợc coi nhƣ là một con đƣờng tắt để cải tiến nâng cao hiệu
quả sử dụng năng lƣợng trong đơn vị. Một thực tế là khi doanh nghiệp muốn cải tiến cần:
-
Khảo sát tình hình sử dụng năng lƣợng.
Đánh giá, đề xuất và lựa chọn các phƣơng pháp cải tiến trong sử dụng năng
lƣợng nhƣ: Thiết kế lại hoặc đào tạo lại…
Rồi sau đó phải mất một khoảng thời gian cho việc kiểm định kết quả xem đó có
phải là phƣơng án tối ƣu khơng, nếu kết quả chƣa nhƣ mong muốn thì lại phải
tiến hành lại quy trình.
Trong khi đó nếu sử dụng định mức năng lƣợng: Lựa chọn phƣơng pháp và quy trình
tốt nhất hiện có đã đƣợc sử dụng tại đơn vị khác trong ngành, áp dụng và cải tiến cho đơn
10
vị mình. Khi đó cơ hội thành cơng sẽ cao hơn rất nhiều, bởi các phƣơng án này đã đƣợc
chứng minh bằng thực tế. Định mức năng lƣợng sẽ so sánh hiệu quả sử dụng năng lƣợng
giữa các đơn vị và dễ dàng nhìn nhận đƣợc các điểm yếu của mình, cũng nhƣ học hỏi đƣợc
các kinh nghiệm của ngƣời đi trƣớc, tránh đƣợc các rủi ro có thể có và vì thế rút ngắn quá
trình cải tiến.
Định mức năng lƣợng giúp xác định đƣợc mục tiêu tiết kiệm năng lƣợng phù hợp
Trong sản xuất công nghiệp, các đơn vị luôn đƣa ra các mục tiêu phấn đấu để giảm
năng lƣợng tiêu thụ, giảm phát thải CO2. Nhƣng thƣờng có rất ít căn cứ để đề xuất mục
tiêu phù hợp, các mục tiêu đƣợc đƣa ra một cách tùy ý đơi khi là q cao, rất khó có thể
thực hiện đƣợc nhƣng cũng có khi lại quá thấp chƣa tận dụng hết đƣợc tiềm năng. Vì thế
định mức năng lƣợng cịn là cơng cụ giúp các đơn vị xác định đƣợc mục tiêu tiết kiệm
năng lƣợng, giảm phát thải CO2 một cách phù hợp thơng qua những gì mà các đơn vị khác
trong ngành đã làm đƣợc.
Định mức năng lƣợng giúp tạo động lực cho cải tiến
Định mức năng lƣợng sẽ đƣa ra mức chuẩn cho từng đơn vị, và sẽ là một động lực
lớn để các đơn vị thực hiện cải tiến. Vì nếu một đơn vị khơng thể đạt đƣợc mức chuẩn
tƣơng đƣơng hoặc tốt hơn các đối thủ trong ngành thì sẽ khơng có sức cạnh tranh, nguy cơ
bị loại ra khỏi thị trƣờng là rất cao.
Một ví dụ điển hình là việc xây dựng quy chế trong hoạt động phân phối điện ở Châu
Âu. Trƣớc những năm 90 của thập kỷ 20, tại Châu Âu phân phối điện thƣờng là một ngành
độc quyền, các doanh nghiệp này động lực cho cải tiến, giảm chi phí, nâng cao chất lƣợng
là hầu nhƣ khơng có. Tuy nhiên những năm 90 sau khi Na Uy xây dựng định mức cho hệ
thống phân phối điện và đã tạo ra động lực cải tiến mạnh mẽ cho các công ty phân phối
điện tại Na Uy. Và đến năm 2000 thì hầu hết các nƣớc Châu Âu đã sử dụng định mức để
tạo động lực cho cải tiến hiệu quả của hệ thống phân phối điện.
Định mức năng lƣợng là điều kiện để
đạt đƣợc các chứng nhận về quản lý
Hiện nay các đơn vị muốn đƣợc
các tổ chức chứng nhận, trao giải
thƣởng về quản lý sử dụng năng lƣợng
thì điều kiện bắt buộc là doanh nghiệp
này phải thực hiện và đạt chuẩn định
mức năng lƣợng. Ví dụ Tổ chức Energy
Star của Mỹ sẽ chứng nhận và dán nhãn
tiết kiệm năng lƣợng cho các tòa nhà,
thiết bị tiêu thụ năng lƣợng khi tòa nhà,
thiết bị đó tham gia thực hiện xây dựng
Hình 1. 3: Nhãn chứng nhận tiết kiệm năng lượng
Energy Star
11
định mức và đạt chuẩn định mức tiêu hao năng lƣợng.
Trong luật sử dụng năng lƣợng tiết kiệm và hiệu quả của Việt Nam cũng quy định
các sản phẩm, đơn vị sử dụng năng lƣợng phải tham gia thực hiện định mức và đạt đƣợc
mức chuẩn tiêu thụ năng lƣợng thì mới đƣợc dán nhãn tiết kiệm năng lƣợng.
Định mức năng lƣợng giúp xây dựng nên mạng lƣới liên kết cùng lĩnh vực
Mặc dù đây thƣờng không phải là mục đích chính để thực hiện định mức, nhƣng nó
cũng là một hệ quả tích cực của việc thực hiện định mức. Việc thực hiện định mức giúp
liên kết những đơn vị, cá nhân, tổ chức hoạt động trong cùng lĩnh vực lại với nhau, từ đó
có thể trao đổi và học hỏi kinh nghiệm lẫn nhau. Ví dụ nhƣ các thành viên tham gia các
diễn đàn, web, tham gia vào các hiệp hội ngành…
Định mức năng lƣợng là công cụ quản lý liên tục
Tại nhiều nƣớc, việc ứng dụng công cụ định mức trong quản lý năng lƣợng đã đƣợc
áp dụng và đang đem lại hiệu quả rất tích cực. Sự kết hợp giữa công cụ định mức năng
lƣợng với các hệ thống quản lý nhƣ: MSE 2000-Hệ thống quản lý năng lƣợng của Mỹ do
tổ chức ANSI phát triển; TEM-Hệ thống quản lý năng lƣợng tổng thể - phát triển tại Nhật
Bản; AEMAS-Hệ thống quản lý năng lƣợng ASEAN; ISO 50001-Hệ thống quản lý năng
lƣợng theo chuẩn quốc tế - tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO đang phát triển… đƣa lại cho
doanh nghiệp các giải pháp tiết kiệm năng lƣợng toàn diện và bền vững. Khoa học phát
triển ngày một hiện đại và tinh vi hơn, vì thế các chỉ số định mức về sử dụng năng lƣợng
liên tục thay đổi và ngày một tốt hơn. Thông qua việc xây dựng định mức năng lƣợng, các
đơn vị cũng liên tục đƣợc cập nhật thông tin và giải pháp để học hỏi kinh nghiệm và đƣa ra
các biện pháp cải tiến liên tục.
Hội đồng năng lƣợng Thế giới, hàng năm cũng liên tục cập nhật về hiệu quả sử dụng
năng lƣợng và xây dựng các mức chuẩn về sử dụng năng lƣợng, đánh giá phát thải CO2
của 82 Quốc gia và vùng lãnh thổ. Những số liệu này là cơ sở quan trọng để mỗi Quốc gia,
mỗi đơn vị trong Quốc gia đó có đƣợc thơng tin trong cải tiến sử dụng năng lƣợng. Tuy
nhiên, trong danh sách các Quốc gia này chƣa có Việt Nam, vì ở Việt Nam hiện nay việc
xây dựng định mức còn nhiều hạn chế, chƣa đƣợc quan tâm đúng mức [42].
Định mức năng lƣợng giúp tìm kiếm những kinh nghiệm thực tế phù hợp
Những nguồn tài liệu về những kinh nghiệm thực tiễn tốt nhất đã đƣợc công
bố khi tham gia thực hiện định mức năng lƣợng là một tài liệu rất có giá trị. Trên cơ sở đó
các đơn vị có thể lựa chọn, phát triển và hoàn thiện các giải pháp tiết kiệm năng lƣợng để
ứng dụng cho đơn vị mình.
12
Hình 1. 4: Tổng hợp các lợi ích khi thực hiện định mức năng lượng
1.2 QUY TRÌNH XÂY DỰNG MỨC NĂNG LƢỢNG
Trong quá trình thực hiện định mức năng lƣợng tùy từng điều kiện cụ thể, tùy từng
phƣơng pháp lựa chọn mà quy trình xây dựng cũng sẽ khác nhau. Không thể áp dụng cứng
nhắc trong từng bƣớc thực hiện, từng nhiệm vụ mà cần phải cân nhắc và xem xét một cách
linh hoạt. Đơi khi cũng cần có những điều chỉnh để phù hợp trong từng tình huống cụ thể,
theo từng quy mô và phƣơng pháp thực hiện định mức. Tuy nhiên dù ở quy mô nào, dù
theo điều kiện nào thì quá trình thực hiện cũng cần phải đảm bảo ba bƣớc chính: Chuẩn bị
- Thực hiện - Đánh giá.
Hình 1. 5: Các bước chính trong xây dựng định định mức năng lượng
Trong bƣớc chuẩn bị đầu tiên sẽ đƣa ra những đề xuất để xác định mục tiêu, thời
gian, các thành phần tham gia vào dự án thực hiện định mức. Tiếp đó trong bƣớc thứ 2, sẽ
lựa chọn các đối tác tham gia vào thực hiện định mức năng lƣợng và tiến hành thu thập dữ
liệu, phân tích và viết báo cáo. Bƣớc cuối cùng của quá trình thực hiện định mức năng
lƣợng là các đơn vị tham gia sẽ nhận đƣợc các kết quả đánh giá, từ đó nhìn nhận lại việc sử
dụng năng lƣợng tại đơn vị mình để lựa chọn phƣơng án cải tiến, tìm kiếm đƣợc đơn vị
tham khảo để giúp nâng cao hiệu quả sử dụng năng lƣợng.
13
1.2.1 Bƣớc 1: Chuẩn bị
Mục tiêu của bƣớc chuẩn bị là đƣa ra các căn cứ thuyết phục cho việc thực hiện dự
án định mức năng lƣợng. Bƣớc 1 bao gồm: Sự cần thiết của dự án, các đề xuất thực hiện,
các nguồn lực cần thiết, các đối tác tham gia dự án. Chi tiết của bƣớc chuẩn bị nhƣ sau:
Chứng minh sự cần thiết phải thực hiện định mức năng lượng.
Giống nhƣ các dự án khác, để thực hiện dự án định chuẩn năng lƣợng thì điều đầu
tiên là phải thuyết phục đƣợc ngƣời ra quyết định thấy đƣợc sự cần thiết của dự án, thấy
đƣợc vai trò của công cụ định mức năng lƣợng trong việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử
dụng năng lƣợng. Công việc này có thể đƣợc tiến hành bằng một cuộc điều tra đánh giá
hiện trạng sử dụng năng lƣợng, chỉ ra những điểm sử dụng năng lƣợng chƣa hợp lý, và giải
thích ƣu điểm của định mức trong việc khắc phục những điểm chƣa hợp lý này tại đơn vị.
Ngoài ra cũng có thể thơng qua kết quả thành cơng từ các dự án định mức đã thực hiện để
làm cơ sở thuyết phục ngƣời ra quyết định.
Xây dựng đề xuất
Đề xuất một kế hoạch thực hiện dự án, bao gồm: Phạm vi nghiên cứu, các lý do
nghiên cứu và mục tiêu cần đạt đƣợc.
Lựa chọn các đối tác tham gia tiềm năng
Một vấn đề quan trọng trong bất kỳ nghiên cứu định mức nào đó là việc tìm kiếm
đƣợc các đối tác cùng tham gia xây dựng định chuẩn. Công việc này địi hỏi phải có những
nghiên cứu kỹ lƣỡng, để xác định đƣợc các đối tác tham gia phù hợp.
Việc tìm kiếm các đối tác tham gia dự án đơi khi là hết sức khó khăn, vì trên quan
điểm cạnh tranh để cho phép và sẵn sàng chia sẻ các dữ liệu năng lƣợng để thực hiện định
mức năng lƣợng là khơng đơn giản. Vì thế, khi xác định các đối tác cùng tham gia dự án
cũng cần phải xác định đƣợc cách thức chia sẻ dữ liệu, có thể thông qua một tổ chức trung
gian độc lập nhƣ các hiệp hội, các cơ quan quản lý nhà nƣớc hay qua một đơn vị tƣ vấn.
Xác định nguồn lực
Để mời các đối tác tham gia nghiên cứu thì việc hoạch định một chiến lƣợc rõ ràng là
một điều rất hữu ích và cần thiết. Các nguồn lực cần thiết phải có bao gồm: Nhân lực và tài
chính, ngồi ra cũng cịn có các u cầu khác nhƣ chun gia và ban cố vấn…
1.2.2 Bƣớc 2: Thực hiện định mức năng lƣợng
Bƣớc thứ 2 của quá trình là thực hiện định mức năng lƣợng đƣợc bắt đầu bằng việc
xác định các dữ liệu cần thu thập, khung thời gian thực hiện, các thỏa thuận pháp lý và tất
cả các khía cạnh liên quan khác.
Thu thập và xác nhận dữ liệu
Sau khi xác định đƣợc các dữ liệu cần thiết cho định mức năng lƣợng, thì nhóm thực
hiện cần xây dựng các biểu mẫu khảo sát, các bảng câu hỏi. Sau đó thơng qua phỏng vấn
14