Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Thực trạng và phản ánh môi trường cạnh tranh qua các chỉ số thành phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (481.51 KB, 18 trang )

THỰC TRẠNG VÀ PHẢN ÁNH MÔI TRƯỜNG CẠNH
TRANH QUA CÁC CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
BAN ĐIỀU PHỐI ĐỊA PHƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH ViỆT ĐỨC VỀ PHÁT
TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA & NHỎ TỈNH QUẢNG NAM
TAM KỲ, THÁNG 2010
CÁC NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA BÁO CÁO
I. DIỄN BIẾN CHỈ SỐ CẠNH TRANH CỦA TỈNH QUẢNG NAM
QUA CÁC NĂM (2005 – 2008)
II. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
ĐẦU TƯ (CHỈ SỐ PCI)
DIỄN BIẾN CHỈ SỐ CẠNH TRANH CỦA TỈNH QUA CÁC NĂM (2005 – 2008)
CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 2005 2006 2007 2008 GHI CHÚ
Chi phí gia nhập thị trường 6,23 7,76 8,76 8,99 TĂNG
Chi phí không chính thức 5,04 5,27 6,13 7,05 TĂNG
Tiếp cận đất đai 6,22 5,55 5,90 6,41 TĂNG
CHẬM
Tính minh bạch và trách nhiệm 4,65 4,44 6,63 6,75 TĂNG CHẬM
Đào tạo lao động N/A 5,70 5,02 4,85 GIẢM
Tính năng động và tiên phong
của lãnh đạo
7,01 6,61 6,89 7,14
TĂNG
Chi phí thời gian và việc thực
hiện các quy định của nhà nước
5,23 4,32 6,26 5,51 GIẢM
Thiết chế pháp lý N/A 6,31 5,08 5,45 GIẢM
Uu đãi DNNN 5,92 6,96 6,73 8,09 TĂNG
Chính sách phát triển kinh tế tư
nhân
7,03 5,26 6,67 3,76 GIẢM
XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẠNH TRANH CỦA CÁC TỈNH MiỀN TRUNG NĂM 2008


CHỈ SỐ THÀNH PHẦN
TT-Huế TP. Đà
Nẵng
Quảng Nam Quảng Ngãi
GHI CHÚ
Tiếp cận đất đai
63 58
43
56
Đào tạo lao động
6 1
22
52
Chi phí thời gian và việc thực
hiện các quy định của nhà
nước
32 14
27
8
Thiết chế pháp lý
10 2
15
42
Chính sách phát triển kinh tế
tư nhân
9 2
21
43
Mức độ cải cách của từng chỉ số thành phần
– so sánh điểm số PCI 07-08

DIỄN BIẾN CHỈ SỐ CẠNH TRANH CỦA TỈNH QUA CÁC NĂM (2005 – 2008)
Trong 10 chỉ số thành phần trên, có 06 chỉ số tăng, có 04 chỉ số giảm.
Trong số tăng, có 03 chỉ số tăng chậm.
Trong số giảm, có 02 chỉ sô giảm mạnh
1/ Chi phí gia nhập thị trường: Trong những năm qua, thủ tục hành chính về ĐKKD
và cấp phép đầu tư được cải thiện. Sở KH&ĐT, Công An tỉnh và Cục thuế đã xây
dựng quy chế liên thông và Quy chế phối hợp.
Số ngày và số lần đi lại của doanh nghiệp để hoàn thành các thủ tục ĐKKD liên tục
được rút ngắn (từ 15 ngày xuống còn 5 ngày làm việc). Hiện nay, doanh nghiệp chỉ
đến Sở KH-ĐT 02 lần. Lần thứ 02, DN nhận đủ hồ sơ đăng ký thành lập DN và con
dấu, Giấy chứng nhận mẫu dấu.
Việc cải cách này được DN ghi nhận tốt và đã tạo nhiều thuận lợi cho DN.
DIỄN BIẾN CHỈ SỐ CẠNH TRANH CỦA TỈNH QUA CÁC NĂM (2005 – 2008)
2/ Chi phí không chính thức: Những chi phí phát sinh thêm so với dự toán chi phí cho
một công việc của DN.
Chỉ số này phản ánh đúng tình hình cải cách thủ tục hành chính của tỉnh trong những
năm qua. Các cơ quan liên quan đến hoạt động kinh doanh của DN đều có trang
báo điện tử đưa thông tin và hướng dẫn, đặc biệt là Cổng thông tin Doanh nghiệp
và Đầu tư được xây dựng và đưa vào hoạt động năm 2007, đến nay đã có gần
45.000 lượt người truy cập. Các cơ quan nhà nước thông báo công khai các thủ
tục tại cơ quan mình. Doanh nghiệp dự trù được khi phí phải bỏ ra cho một công
việc. Năm 2007 và 2008, chỉ số này tăng mạnh. Đánh giá sự tiến bộ của cơ quan
nhà nước trong việc cải cách thủ tục hành chính và hỗ trợ DN.
3/ Ưu đãi DNNN: Chỉ số thành phần này phản ánh công tác cổ phần hóa DNNN của
tỉnh được đẩy mạnh trong những năm qua. Từ số lượng 67 DNNN của tỉnh đến nay
chỉ còn 20 DN. Số DN còn lại đang thực hiện các thủ tục chuyển đổi. Hầu hết các
DNNN chuyển đổi hoặc cổ phần hóa đều hoạt động có hiệu quả.

×