Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Nội dung ôn tập môn tài chính tiền tệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.39 KB, 44 trang )

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TC-TT
Câu 1: so sánh tiền giấy và tiền ck
Định nghĩa
Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị
của các hh khác
Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm
phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt
Tiền mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang có giá trị lưu hành, có tiêu chuẩn giá
cả nhất định, đc pháp luật nhà nc thừa nhận
Tiền ck là n con số đc ghi chép trên tk sổ sách của ngân hàng
Giống:
- Đều là tiền phục vụ cho trao đổi hh, dv
- Mang đầy đủ 3 chức năng: cn đơn vị định giá, cn phương tiện trao đổi, cn dự
trữ giá trị
Khác
Tiền mặt Tiền ck
Hình thức Tồn tại dưới dạng vc Tồn tại dưới dạng phi vc
Phạm vi Toàn xh Giữa các chủ thể có mở tài khoản
tại ngân hàng
Chủ thể NHTW NHTM
Mức độ
kiểm soát
Khó kiểm soát, dễ bị làm giả An toàn, kiểm soát đc các hđ
kinh tế
Chi phí
phát hành
Lớn Nhỏ
Cơ sở Tổng gtri hh cần lưu thông thể
hiện trên các chứng từ có giá
Trên cơ sở hệ thống NH cấp và
cho vay, thanh toán


Ưu điểm Thanh toán tiện lợi nhanh chóng;
thuận tiện trong việc mua sắm
nhỏ; lt dễ dàng
Tiết kiệm chi phí phát hành, an
toàn khi thanh toán, dễ huy động
Nhược
điểm
chi phí phát hành lớn; khó huy
động, ko an toàn khi thanh toán
Thủ tục thanh toán phức tạp mất
phí tiền gửi; cần có cơ sở vc, kĩ
thuật, trình độ dân trí cao
Các nước có xu hướng tăng sd tiền ck, giảm sd tiền mặt do
- Ko bị làm giả
- Tiết kiệm chi phí lưu thông, phát hành bảo quản vì chỉ cần 1 vài thao tác là
có thể nhanh chóng thanh toán giao dịch
- Khi thanh toán chuyển nhượng đảm bảo an toàn nhanh gọn chính xác cao
- Nhà nc dễ dàng quản lí khối lượng tiền lưu thông trong nền kt thông qua
việc NHTW tham gia và kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền ck của các NHTM
và tổ chức tín dụng ->tạo ra sự lành mạnh ổn định trong nền kt
- Tạo đk tập trung nguốn vốn lớn 1 cách nhanh chóng
- Có kn kiềm chế lạm phát do hạn chế lượng tiền lưu thông
Nâng cao trình độ dân trí, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng của các NH
Câu 2: vai trò của vàng? tại sao các nc có xu hướng giảm sd tiền vàng?
Ngày nay vàng ko giữ vai trò kim loại tiền nhưng vẫn đc coi trọng, là phương tiện
dự trữ quan trọng, đc sd để thanh toán trả nợ khi xảy ra khủng hoảng tiền tệ
- Lưu thông vàng sẽ làm lãng phí tài nguyên bởi trong quá trình lưu thông
vàng sẽ bị hao mòn, thời gian lưu thông càng dài lượng hao mòn càng lớn
- Khối lượng hh lưu thông ngày càng lớn và thị trường ngày càng mở rộng
nên vàng ko đáp ứng đủ nhu cầu

- Lưu thông vàng gặp nhiều khó khăn do khó xác định kiểm đếm số lượng
chất lượng
- Khó khăn trong chuyên chở, chi phí lưu thông lơn do cồng kềnh và kém an
toàn
- vàng khó chia nhỏ nên ko thích hợp vs các giao dịch nhỏ
Câu 3: các chức năng của tiền?VNĐ thực hiện n chức năng nào của tiền tệ
Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá chung để đo giá trị
của các hh khác
Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh chấp nhận làm
phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản thanh toán trong nền kt
Tiền có 3 cn
Cn đơn vị định giá
- Tiền là thước đo gtri hh trong nền KT: mọi gtri hh dv sức lđ thể hiện thông
qua giá cả dưới biểu hiện của tiền. đây là cn quan trọng nhất của tiền
- Điều kiện là tiền phải có danh nghĩa pháp định; tiền phải quy định bằng đơn
vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần tiền thực
- Ý nghĩa là xđ giá cả hh để thực hiện trao đổi mua bán; giảm đc số giá bán
cần phải xem xét -> giảm chi phí và tg trao đổi; xđ các chỉ tiêu gtri trong
quan lí và thu chi bằng tiền
Cn đơn vị trao đổi: tiền làm môi giới trung gian trong qt trao đổi. đặc điểm
- có thể sd tiền mặt và thanh toán ko dùng tiền mặt. tiền mặt có hình dáng cụ
thể, tồn tại dưới dạng vc và đang đc lưu hành, tiền ck là tiền phi vc ko có
hình dáng cụ thể
- có thể sd tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu gtri
- chuẩn mực: tạo ra hàng loạt; chấp nhận rộng rãi; có thể chia nhỏ; dễ chuyên
chở và bảo quản; khó hư hỏng
- Chấp nhận số lượng nhất định trong lt
- Ý nghĩa là mở rộng lt hh, kiểm soát tình hình lt hh và trao đổi thuận tiện
nhanh chóng do giảm đc tg chi phí trao đổi
Cn dự trữ giá trị: là phương tiện chứa sức mua hàng trong tương lai. Yêu cầu

- Phải dự trữ gt bằng tiền vàng/ tiền đủ giá
- Có thể dự trữ bằng tiền DHGT hoặc gửi NH trong tg ngắn vs đk tiền ổn định
về sức mua
- Ý nghĩa là điều tiết sl lưu thông và tập trung tích lũy đc n vốn cho cá nhân
DN TCTD
VNĐ là 1 loại DHGT do NH nhà nc VN phát hành, thực hiện đc đầy đủ 3 chức
năng của tiền tệ
Cn đơn vị định giá: là cn trong đó tiền đc sd để đo gtri trong nền KT( đo gtri của
hh, dv, slđ). VNĐ có cn này vì nó cũng đc sd để đo gtri các hh dvdo có gtri danh
nghĩa pháp định do pháp luật nhà nc VN quy định và bảo vệ. giấy bạc NH VN đc
quy định thành tiền đvị là 1 VNĐ tạo thuận lợi cho việc trao đổi hh dv
Cn phương tiện trao đổi: là cn trong đó tiền tệ làm môi giới trung gian trong quá
trình trao đổi hh. VNĐ có cn này vì để thực hiện cn phương tiện trao đổi ko nhất
thiết phải dùng tiền bàng mà tiền DH GT cũng có thể thực hiện cn này trong khi đó
giấy bạc NH VN là 1 loại tiền DH; Giấy bạc NH VN đc tiếp nhận rộng rãi trong
phạm vi lãnh thổ VN, các chủ thể mua bán trao đổi hh trong pvi lãnh thổ VN đều
thừa nhận và sd giấy các NHVN nên nó thực hiện đc cn trao đổi. giấy bạc NH VN
phát hành vs nhiều mệnh giá phù hợp vs mọi gtri giao dịch, thuận lợi trong trao
đổi; giấy bạc NH VN dễ chuyên chở vận chuyển bảo quản
Cn phương tiện dự trữ gtri: là cn trong đó tiền là phương tiện chứa gtri, nghĩa là 1
phương tiện chứa sức mua hh theo tg. Giấy bacn NH VN là 1 loại DHGT tương đối
ổn định tuy vẫn có lạm phát nhưng ở mức độ ko cao lắm nên dự trữ ở tương lai gần
Câu 4: các kênh cung ứng tiền của NHTW?
Cung tiền là việc phát hành và lưu thông khối lượng tiền tệ nhất định nhằm đáp
ứng nhu cầu sd tiền. có 4 kênh cung tiền
- Kênh 1: tái ck thương phiếu và chứng từ có giá của NHTM và TCTD
- Kênh 2: phát hành tiền qua thị trường vàng và ngoại tệ
- Kênh 3: phát hành cho NSNN vay
- Kênh 4: thông qua nghiệp vụ thị trường mở OMO( mua các giấy tờ có giá
bằng cách in thêm tiền

Trong đk hiện này thì kênh 1 đc NHTW sd nhiều nhất .Trong đk nền KTTT thì
kênh 4 đc sd nhiều nhất
Câu 5: các loại cầu tiền và các nhân tố ảnh hưởng
Cầu tiền là số lượng tiền mà các pháp nhân và thể nhân cần để thỏa mãn y/c tiêu
dùng. Các loại cầu tiền:
- Cầu tiền tiêu dùng: là khối lượng tiền mà các tổ chức cá nhân cần để sd cho
tiêu dùng hh dv
- Cầu tiền cho tích lũy là lượng tiền cần để thực hiện 1 khoản chi tiêu xđ trong
tương lai. Đc xđ từ lúc có thu nhập đến khi chi tiêu. Tiền tạm thời nhàn rỗi
phụ thuộc vào thu nhập và mục đích cả nhân
- Nhu cầu tiền dự phòng: là số lượng tiền dự phòng cho nhu cầu đặc biệt của
các tác nhân ( nhu cầu cấp thiết, ko mong muốn, rủi ro) Gồm 3 loại: dự
phòng cho chi thường xuyên là n khoản chi thường xuyên cho nhu cầu cá
nhân buộc mọi người phải dự phòng 1 khoản tiền tối thiểu. số lượng tiền dự
phòng này phụ thuộc vào thu nhập mỗi cá nhân; dự phòng cho rủi ro: rủi ro
thường gặp vs các tác nhân như hỏng phương tiện, bệnh tật, tai nạn…; dự
phòng chờ cơ hội đầu tư
- Cầu tiền cho cất trữ là số lượng tiền mà các chủ thể tạm thời chưa có mục
tiêu sử dụng đc đưa vào cất trữ chủ yếu dưới dạng tiền vàng
Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu tiền
- Giá trị các khoản giao dịch: số lượng số lần và gtri các khoản gd quyết định
đến mức cầu tiền. nếu giá cả hh trong kì tăng hoặc giảm thì nhu cầu tiền cho
gd cũng tăng hoặc giảm
- Thu nhập: mức TN s/h tới cầu tiền, TN tăng thì cầu tiền giảm và ngc lại
- Sự ko đồng bộ giữa thu và chi: nếu TN và TD của các tác nhân phát sinh đều
đặn thì nhu cầu tiền giữ lại cho gd là ít nhất, nếu có cách quãng giữa thu và
chi thì lượng tiền giữ lại n hơn để đảm bảo cho các khoản chi thường xuyên.
Sự lệch pha về tg giữa thu và chi càng lớn thì nhu cầu tiền giữ lại càng n và
ngc lại
- Lãi suất tín dụng: tđ trực tiếp đến cầu tiền. lãi suất thay đổi tác động đến tư

duy kt của các tác nhân gửi tiền. các tác nhân này so sánh giữa lợi ích của
việc giữ tiền và lợi ích mất đi để hđ theo hướng thích hợp. nhìn chung lãi
suất giảm thì nhu cầu giữ tiền tăng và ngc lại
- Tập quán chi tiêu của từng dân tộc, địa phương: phản ánh khá đậm nét trong
nhu cầu tiền. n nơi kt thuận lợi và kiếm tiền ko khó khăn thì tiền giữ lại ít và
ngc lại. tập quán này thay đổi theo đời sống kt nhưng chậm
Câu 6: các gp cân đổi cung cầu tiền tệ
Khi cung lớn hơn cầu dẫn đến lạm phát, thừa tiền, giá cả hh tăng và cuối cùng làm
giảm tốc độ tăng trưởng kt, tức là Ms >Mn . lạm phát là hiện tượng kt trong đó
giấy bạc lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết làm chúng bị mất giá dẫn đến giá cả
của hầu hết các loại hh ko ngừng tăng lên. Khi cung nhỏ hơn cầu (MS< Mn ) thì
xảy ra thiểu phát, nền KT thiếu tiền, giá cả hh giảm. giải pháp
Giảm Ms: Hạn chế lượng tiền gia tăng trong lưu thông bằng cách
- tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc các NHTM: tỉ lệ dự trữ bắt buộc tăng ->giảm kn
tạo tiền của NHTM -> số tiền chuyển khoản tạo ra giảm ( vì số tiền ck tạo ra
= số tiền gửi bđầu * 1/ tỉ lệ dự trữ bắt buộc) -> tiền chảy vào lưu thông giảm
- Nâng lãi suất tái chiết khấu: lãi tái chiết khấu tăng tức là chi fi huy động vốn
của NHTM từ NHTW tăng, lãi thu đc của NHTM giảm, lợi ích của NHTM
giảm, NHTM có xu hướng huy động vốn từ bên ngoài hơn là từ NHTW,
giảm đc lượng tiền trong lt
- Nâng lãi suất tiền gửi -> tăng ls cho vay
- Các NHTM bán các giấy tờ có giá để thu tiền -> rút bớt khối lượng tiền
trong lt vào tay NN để tăng giá trị đồng nội tệ
- Giảm tiền gửi ngoại tệ
- Bán vàng và ngoại tệ
Tăng Mn: tăng lượng hh đưa ra trao đổi
- Giảm lương cơ bản -> giảm TN -> giảm chi tiêu
- Giảm thuế XNK -> giảm chi phí nguyên vật liệu -> giá cả hh giảm
- Tăng thuế TN -> giảm chi tiêu -> giảm thuế kinh doanh
Câu 7: ổn định tiền tệ

các giải pháp cấp bách ổn định tiền tệ
trong TH lạm phát:
tác động vào tổng cầu nhằm hạn chế sự gia tăng quá mức của tổng cầu:
- thực hiện cs tiền tệ thắt chặt: Kiểm soát và hạn chế cung tiền từ NHTW từ
đó hạn chế mở rộng tín dụng của NHTM; Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc -> tăng
ls NH và ls thị trường hạn chế cầu tiêu dùng và đtư, giảm áp lực đv hh và dv
cung ứng; kiểm soát gắt gao chất lượng TD cung ứng nhằm hạn chế khối
lượng TD
- kiểm soát chi tiêu của nhà nc nhằm đảm bảo chi tiết kiệm và hiệu quả; cải
cách hành chính; hạn chế phát hành tiền
- thực hiện cs khuyến khích tiết kiệm giảm tiêu dùng, tăng ls tiền gửi khuyến
khích ng dân tiết kiệm chống lãng phí
- điều chỉnh tỉ giá làm giá nội địa của hàng NK rẻ hơn, giảm bớt áp lực tăng
mặt bằng giá trong nc
- bán ngoại tệ và vàng để thu bớt tiền mặt
- giảm thuế NK, khuyến khích tự do mậu dịch
tác động vào tổng cung
- tác động vào mqh giữa mức tăng tiền lương và mức tăng năng suất lđ XH,
đảm bảo chi trả lương phù hợp vs hiệu quả kinh doanh
- tác động vào các chi phí ngoài lương nhằm sử dụng nguồn lực tiết kiệm hiệu
quả để giảm chi phí sx XH
cái cách tiền tệ: gp tình thế cuối cùng như xóa bỏ toàn bộ hay một phần tiền cũ,
phát hành tiền mới tuy nhiên sẽ làm giảm lòng tin đv Cp
trong TH thiểu phát
tăng tổng cầu : tăng chi NSNN, giảm thuế, thực thi cs tiền tệ mở rộng, kích cầu
TD; tăng lương
giảm tổng cung: thực hiện điều chỉnh cơ cấu sx đầu tư XNK; nhà nc hỗ trợ cho DN
trong việc tiêu thụ sp ở thị trường nc ngoài ; quản lí chặt chẽ XNK hh
giải pháp chiến lược ổn định tiền tệ: là n gp có tác động dài hạn, tạo thế pt bền
vững của nền KTQD

- xây dựng kế hoạch tổng thể pt KT-XH của đất nc
- xd ngành sx hàng hóa hoặc dv mũi nhọn của nền KTQD
- tinh giảm biên chế, kiện toàn bộ máy hành chính
- kiểm soát thường xuyên chặt chẽ các cs thu chi của Cp
- lp để chống lp
câu 8: nguồn tài chính và quỹ tiền tệ
NTC là n khả năng TC mà các chủ thể trong XH có thể khai thác và sd cho mục
đích của mình. Nội dung gồm
- giá trị của cải XH vừa đc tạo ra trong kỳ
- Gtri của cải XH từ kì trước chuyển sang
- Gtri của cải tè nc ngoài chuyển vào trong nc và từ trong nc chuyển ra
- Gtri của tài sản tài nguyên cho thuê/ nhượng bán có tg
- Hình thức là hữu hình và vô hinh
Quỹ tiền tệ là lượng nhất định các NTC đã huy động đc để sd cho mục đích
nhất định. Đặc điểm
- Thể hiện tính mục đích
- Thường xuyên vận động
- Thể hiện tính sở hữu
Câu 9: chức năng phân bổ NTC? Tsao các tổ chức TCTG lại đảm bảo phân bổ
NTC có hiệu quả
Là cn mà nhờ đó các nguồn tài lực đại diện cho n bộ phận của cải XH đc đưa vào
các quỹ tiền tệ khác nhau để sd cho mục đích khác nhau nằm thỏa mãn n nhu cầu
và lợi ích khác nhau của đs XH
Đối tượng là toàn bộ NTC QG
Chủ thể
- Ng có quyền sở hữu NTC
- Ng có quyền sd NTC
- Ng có quyền lực chính trị
- Ng có quyền lực XH
Kết quả là hình thành và sd các quỹ tiền tệ

Các t/c TCTG đảm bảo phân bổ NTC có hiệu quả vì
- Nếu ng cần NTC phải đi tìm ng cung NTC và ngc lại thì chi phí cho việc tìm
kiếm nghiên cứu sẽ tăng lên, rủi về yếu tố thanh khoản và độ tin cậy tăng lên
-> giảm khả năng cung ứng NTC. Các TCTG là cầu nối giữa n ng thiếu vốn
và thừa vốn, đảm bảo tận dụng đc các NTC hiệu quả
- T/c TCTG chuyên môn hóa trong lĩnh vực huy động cũng như cung cấp vốn
với đội ngũ chuyên gia đc đào tạo bài bản cùng hệ thống thu thập và phaant
ích thông tin nên việc tìm kiếm trở nên hiệu quả, hạn chế rủi ro,. Những
khoản vốn nhàn rỗi sẽ đc tập trung đầu tư vào nơi có hiệu quả
- Hệ thống trung gian gồm NHTM, cty BH, quỹ tiết kiệm, quỹ đầu tư, cty ck,
tạo sự tin tưởng cho ng cung cấp NTC khi bỏ vốn
Câu 10: hệ thống tài chính, cấu trúc HTTC, cn và nội dung HTTC? Tsao các
định chế TC trung gian có thể phân bổ NTC
HTTC là tổng thể bao gồm các thị trường TC, các định chế TC trung gian, cơ sở hạ
tầng pháp lí kĩ thuật và các tổ chức quản lí giám sát điều hành hệ thống để tổ chức
phân bổ nguồn lực TC theo tg và kg 1 cách tiết kiệm hiệu quả nhất
Cấu trúc
- Thị trường TC là nơi diễn ra các hđ mua bán các tài sản TC nhằm chuyển
dịch NTC từ n ng có khả năng cung ứng sang ng có nhu cầu
- Các định chế TCTG là các tổ chức TCTG mà hđ chủ yếu là cung cấp dv, sp
TC cho khách hàng nhằm chuyển dịch các NTC
- Các cơ sở hạ tầng pháp lí kĩ thuật là các VB pháp luật quy định về thanh
toán, giao dịch, kế toán và các quy phạm PL khác điều chỉnh hành vi của các
chủ thể tham gia vào hệ thống TC
- Các tổ chức quản lí giảm sát điều hành HTTC là các tổ chức thay mặt cho
nhà nc đảm bảo cho hđ của HTTC tuân thủ các chiến lược mà nn đề ra
CHƯƠNG 2: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT
Câu 1: khái niệm TD, vai trò TD
Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.

Đặc điểm:
- phân phối của TD mang tính hoàn trả: ng vay buộc phải hoàn trả vốn vay
sau 1 khoảng tg nhất định cho ng cho vay, cùng vs vốn vay; ng vay phải trả
tiền lãi vay theo ls đã thỏa thuận; tính hoàn trả đc biết trc cả về tg và mức độ
- trong hđ TD có sự vđ đặc biệt của giá cả: đó là ls ko chỉ phụ thuộc vào gtri
mà còn phụ thuộc vào tg
Vai trò
Thúc đẩy sx và lt hh phát triển
- Nhờ nguồn vốn TD các Dn các hộ sx kinh doanh ko những đảm bảo quá
trình sx kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ thuật
- Trong quá trình hđ của các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy nhanh quá trình
sx và tiêu thụ hh, tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa sx, lt hh và tiêu dùng
XH. Do đó TD làm cho lt hh ko những đc mở rộng ở trong nc mà còn ra thị
trường QT
- TD góp phần điều chỉnh quy mô sx kinh doanh, cơ cấu lại kt của các DN,
vùng và toàn bộ nền KT, từ đó phát huy năng lực sx kinh doanh 1 cách tốt
nhât
- TD góp phần thúc đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng chủ thể sx kinh
doanh từ đó tạo ra n DN , tập đoàn lớn làm nòng cốt cho sự pt KT
- Bên cạnh n tác động trên, TD còn làm cho qt chuyển giao công nghệ giưã
các nc đc thực hiện nhanh hơn. Nó góp phần làm cho các nc chậm pt và
đang pt trong 1tg ngắn có thể có đc 1 nền sx Cn cao mà các nc pt trước đây
phải mất tới hàng trăm năm
TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
- Nhà nc thường xuyên sd TD làm phương tiện cân đối thu chi NSNN góp
phần đảm bảo các nguồn lực TC để thực thi các cs KT-XH
- Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các đk về lãi suât TD, nhà nc có thể
thay đổi quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của nguồn vốn TD. Từ đó
thúc đẩy hoặc hạn chế sự pt của một số ngành, phù hợp vs định hướng pt KT
của nhà nc

- Nhà nc sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự cân đối tiền hàng, ổn định giá
cả hh
- Nhà nc sd TD làm công cụ thực thi các qh hợp tác QT, tranh thủ các nguồn
lực TC từ bên ngoài để đầu tư pt KT trong nc
TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
- Thông qua hđ TD, vốn trong nền KT đc luân chuyển nhanh, tức là làm tăng
nhanh tốc độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát hành vào lt đồng nghĩa vs
việc giảm chi phí lt tiền tệ
- Vốn TD đc cung cấp đầy đủ kịp thời cho các DN làm cho quá trình sx kinh
doanh tiến hành liên tục, chu kì đc rút ngắn. đây là yếu tố góp phần làm
giảm tổn thất khi DN thiếu vốn liên quan đên cơ hội kinh doanh
- Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay. Nguyên tắc của TD buộc
trách nhiệm hoàn trả, thúc đẩy ng vay vốn sd vốn tiết kiệm hiệu quả
- Bản thân chủ thể các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD đem lại lợi ích
cao nhất và an toàn nhất. động lực cạnh tranh trong nền KT TT thúc đẩy họ
giảm đến mức thấp nhất chi phí kinh doanh kể cả chi phí xử lí rủi ro
TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư: cs Xh đc thực hiện từ 2
nguồn NSNN và TD. Phương thức tài trợ ko hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô
và thiếu hiệu quả. Để khắc phục hạn chế này nn đã sd phương thức tài trợ có hoàn
lại của TD
- Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH làm cho họ
đc đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu dùng
- Các cá nhân sd TD như là 1 trong các phương tiện cải thiện nâng cao mức
sống của mình. Thông qua việc vay vốn để đầu tư sx, nâng cao lợi nhuận và
phân chia tỉ lệ tích lũy tiêu dùng hợp lý
Câu 2: ss TDTM với TNNH? Mqh? Tsao TDNH là quan trọng nhất
TD là qh sd vốn lẫn nhau giữa ng cho vay và ng đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn
trả. TDTM là qh sd vốn lẫn nhau giữa các DN do bán chịu hh. TDNH là qh TD
giữa 1 bên là NH còn bên kia là ca nhân, DN, các tổ chức KT-XH
Giống:

- Đều là qh sd vốn lẫn nhau giữa n ng sx kinh doanh
- Đều có đặc điểm của TD: có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng này sang ng
khác; sự chuyển giao này mang tc tạm thời, tg sd vốn là kết quả của sự thỏa
thuận giữa các đối tác tham gia quá trinh chuyển nhượng để đảm bảo sự phù
hợp giữa thời gian nhàn rỗi và tg cần sd lượng vốn đó; ng đi vay phải hoàn
trả đúng hạn cho ng cho vay cả gốc lẫn lai
- Đều có vai trò của TD: thúc đẩy sx lưu thông hh pt; là công cụ thực hiện
chính sách KT vĩ mô của nhà nc; góp phần quan trọng vào việc làm giảm
thấp chi phí sx và lưu thông; là công cụ thực hiện cs XH và nâng cao đời
sống dân cư
Khác
TDTM TDNH
Sự ra đời Ra đời sớm nhất trong hệ thống
TD, là hình thức cơ sở cho hệ
thống TD
Ra đời muộn hơn TDTM thông
qua tái chiết khấu tái cầm cố
thương phiếu là n hình thức TD
cơ bản và quan trọng nhất
Quá trình
vận động
Vđ và pt gắn vs quá trình vđ và
pt của quá trình tái sx XH
Vđ độc lập với sự vđ và pt của
quá trình tái sx XH
Mục đích Đẩy nhanh tốc độ lưu thông hh,
nâng cao hiệu quả kt nhờ giảm
chi phí giao dịch do ko phải qua
khâu trung gian mà trực tiếp
giữa ng cho vay và đi vat

Gắn vs quá trình tạo lập và sd quỹ
tiền tệ từ NTC tạm thời nhần rỗi
và sd quỹ này để đáp ứng nhu cầu
NTC tạm thời thiếu hụt
Đối tượng Hh: nguyên vật liệu máy móc,
thiết bị,…
Là vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
trong XH
Công cụ Thương phiếu có đặc điểm là
trừu tượng, mang tc bắt buộc,
đc sd như phương tiện thanh
toán trong tg hiệu lực
Kì phiếu chứng chỉ tiền gửi, hợp
đồng vay nợ
TP, tín phiếu NH
Chủ thể N người sx kinh doanh thuộc
mọi loại hình sở hữu, mọi
ngành nghề
NH và chủ thể KT khác trong đó
NH với tư cách trung gian TC vừa
đóng vai trò ng đi vay và ng cho
vay
lãi Đc tính trong giá cả hh, đc xđ
ngay ở thời điểm bán hàng
Đc trả ở giai đoạn hoàn trả vốn
vay
Quy mô Nhỏ, giới hạn trong khả năng
vốn hh của ng sx kinh doanh,
chỉ đc thực hiện dưới hình thức
hh hiện vật

Rộng, có khả năng cung ứng n
khoản vốn vay lớn đáp ứng nhu
cầu vay vốn vs những thời hạn
khác nhau
Phạm vi Hẹp, giới hạn trong cac DN có
cung cầu hh phù hợp vs nhau,
chỉ đầu tư 1 chiều ko có chiều
ngc lại
Lớn, liên quan đến n chủ thể, n
lĩnh vực khác nhau trong nền KT
nên thích hợp vs nhiều đối tượng
xin vay và cho vay
Thời hạn Thường là ngắn hạn NH có thể vay ngắn hạn để cho
vay dài hạn
Tài sản thế
chấp
Ko bị ràng buộc mà chỉ là sự
thỏa thuận giữa ng cho vay và
đi vay
Bị ràng buộc bới đk về tài sản thế
chấp do NH đưa ra
Mức độ
rủi ro
Thấp vì TDTM do các DN cung
cấp và chỉ cung ứng trong khả
năng vốn hh của mình
Cao vì NH có thể cho vay số tiền
lớn hơn số vốn tự có, sự chuyển
hóa nguồn vốn huy động và cho
vay ko như dự tính

Mqh TDTM và TDNH:
- TDTM là cơ sở đến phát triển TDNH vì TDTM ra đời trc -> trung chuyển
vốn mở rộng, các công cụ chủ yếu là thương phiếu ngày càng nhiều -> hđ
chiết khấu cầm cố thương phiếu của TDNH phát triển
- TDNH nhận tiền gửi của các DN tạo vốn -> sd vốn có hiệu quả -> tạo đk mở
rộng sx kinh doanh giao lưu hh, thúc đẩy pt TDTM
TDNH là quan trọng nhất vì
- Khắc phục đc những hạn chế của TDTM: khối lượng vốn cho vay lớn, phạm
vi hđ rộng, thời hạn TD đa dạng đáp ững đc mọi y/c của nền KT
- Là kênh dẫn vốn cung ứng tiền vào lưu thông quan trọng nhất
- Doanh số thời hạn tín dụng đa dạng nhất
- Tạo đk pt hình thức TD khác
- Góp phần quan trọng vào việc ổn định lưu thông tiền tệ, kiểm soát lp, thúc
đẩy sự tăng trưởng của nền KT
Câu 3: TDTM, TDNH, TDNN? Ưu nhược điểm
TDTM là qh sd vốn lẫn nhau thông qua mua bán chịu hh. Sau 1 chu kì sx hh do các
DN sx ra ko phải bh bán cũng thu đc tiền ngay do ng mua chưa có/ ko đủ tiền trả.
Để đẩy nhanh qt tiêu thụ qp, lt hh diễn ra liên tục ng bán phải bán chịu cho ng mua,
tức là cung cấp TDTM
Đặc điểm:
- Đối tượng là hh ở cuối chu kì, chưa ra thị trường, chủ yếu là hh hiện vật
- Chủ thể là các DN sx kd
- Sự vận động gắn vs quá trình tái sx của nền kt
- Công cụ là thương phiếu-các giấy chứng nhận nợ, chứng từ có giá thể hiện
quyền đòi nợ và nghĩa vụ trả nợ
Thương phiếu là giấy chứng nhận nợ đặc biệt mà ng sở hữu nó có quyền đòi tiền
khi đến hạn. đặc điểm
- Tính trừu tượng vì ko ghi rõ lí do địa điểm phát sinh nghiệp vụ nợ
- Tính bắt buộc ( ng mắc nợ phải trả số tiền này cho chủ nợ theo quy định của
PL)

- Tính lưu thông: có gtri thanh toán
Ưu điểm
- Đẩy nhanh tốc độ lưu thông tiêu thụ hh của ng bán chịu, đảm bảo sx liên tục,
tăng nhanh vòng quay vốn -> tăng khả năng thu lời
- Điều tiết vốn trực tiếp giữa các DN, làm giảm chi phí
- Giảm kl tiền mặt -> giảm cf lưu thông
Hạn chế
- Quy mô nhỏ, giới hạn trong khả năng vốn hh của ng sx kd, chỉ đc thực hiện
dưới hình thức hh hiện vật
- Thời hạn ngắn, thường là trong 1chu kì sx kd
- Phạm vi hẹp giới hạn trong các DN có cung cầu hh phù hợp nhau, chỉ đầu tư
1 chiều
TDNH là quan hệ TD giữa NH vs các nhân tố khác trong nền KT
Đặc điểm
- Đối tượng trao đổi là tiền tệ
- NH đóng vai trò trung giam vừa đi vay vừa cho vay
- Sự vđ vs pt tương đối độc lập vs qt sx kd
- Công cụ là tiền tệ, kì phiếu, TP, chứng chỉ tiền gửi
Ưu điểm
- Quy mô lớn
- Thời hạn TD đa dạng
- Phạm vi rộng gắn vs hđ KT trên mọi lĩnh vực
Nhược điểm:
- Đk vay trả khắt khe
- Chi phí sx vốn cao
- Rủi ro cao
TNNN: là qh TD giữa dân và các TCXH
Đặc điểm
- Đối tượng chủ yếu là tiền tệ
- Tín chấp

- Công cụ là TP, tín phiếu, ngoại tệ, công trái
Ưu điểm
- Rủi ro thấp
- Giúp nn huy động vốn
Hạn chế
- Tăng gánh nặng nợ
- Chèn ép đầu tư tư nhân -> đẩy lãi suất tt cao
câu 3: lãi suất, mqh lãi suất với lp, tỉ giá hối đoái và đầu tư tăng trưởng
lợi tức là khoản tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn gốc ban
đầu sau 1 khoảng tg nhất định. lsTD là tỉ lệ % giữa lợi tức thu đc và tổng số tiền
cho vay trong 1 khoảng tg nhất định
mqh ls và lp
lp là hiện tượng kt trong đó tiền trong lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết, làm
cho sức mua đồng tiền giảm dẫn đến giá cả hh dv ko ngừng tăng lên
tỉ lệ lp ảnh hưởng đến sự biến động ls, sự tăng giảm của TLLP kéo theo sự biến
động của gtri tiền tệ từ đó a/h đến lợi ích kt của ng cho vay
- Nếu TLLP tăng thì ls TD phải tăng theo thì các tổ chức TD mới hút đc tiền
gửi
- Nếu TLLP giảm thì ls TD cũng giảm để đảm bảo hạch toán ld cho các tổ
chức TD
Ls TD là công cụ kiềm chế lp. Khi lp tăng cao, nn sẽ điều chỉnh tăng ls tiền gửi để
hạ cơn sốt lp
Mqh ls và tỉ giá hối đoái
TGHĐ là giá cả của đồng tiền này đc biểu hiện = số lượng của đồng tiền khác. Khi
ls tiền gửi tăng -> tiền khan hiếm -> TGHĐ tăng -> dự trữ ngoại hối giảm, dòng
ngoại tệ sẽ chảy ra nc ngoài và ngc lại. khi TGHĐ tăng -> đồng nội tệ đang lên giá
so với đồng ngoại tệ -> cung về nội tệ giảm -> ls huy động tiền gửi tăng và ngc lại
Mqh ls và đầu tư tăng trưởng: tăng trưởng là sự gia tăng gtri của cải XH. Đầu tư là
quyết đỉnh bỏ vốn trong hiện tại nhằm mục đích đạt đc n lợi ích lâu dài trong tương
lại. nếu ls tăng thì các nhà đtư phải trả nhiều tiền hơn để huy động vốn -> chi phí

sx tăng lên -> lợi nhuận giảm -> đtư tăng trưởng giảm và ngc lại. khi đtư tăng thì
cầu về vốn vay tăng -> ls tăng vì ls chịu a/h của cung cầu vốn trên tt và ngc lại
câu 4: vai trò lãi suất trong điều tiết vĩ mô nền KT
ls tác động tới khối lượng tiền tệ cung ứng -> tđ tới lp, đtư tăng trưởng, việc làm.
Cụ thể trong đk lp nhà nc có thể tăng ls tiền gửi để rút bớt tiền từ lt về làm giảm tỉ
lệ lp tạo đk để sức mua đồng tiền ổn định, đảm bảo cho sx lt hh pt; thông qua ls tái
ck để điều chỉnh lượng tiền cho vay đv các NHTM, nghĩa là điều chỉnh khối lượng
tiền cung ứng vào lt, từ đó làm mở rộng hay thu hẹp sx, tăng hay giảm công ăn
việc làm -> ls TD a/h trực tiếp đến tình trạng thất nghiệp trong XH
ls tác động tới tỉ lệ giữa tích lũy và tiêu dùng -> tđ tới tổng cung , tổng cầu hh của
nền KT
ls tác động tới cung cầu ngoại tệ -> tỉ giá hối đoái -> cán cân thanh toán QT : tăng
hay giảm ls TD sẽ a/h đến số lượng ngoại tệ trong nc, vì vậy sẽ a/h tới cung cầu
ngoại tệ, dẫn đến sự thay đổi tỉ giá do đó a/h đến XNK hh trong từng tki
ls tác động tới cơ cấu ngành, vùng miền, > cơ cấu của nền KT đảm bảo sự thích
ứng của sx hh dv vs nhu cầu thị trường trong nc và quốc tế
CHƯƠNG 3: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Câu 1: những vđề cơ bản về ck? Nhân tố a/h tới việc định giá ck
Ck là các chứng từ dưới dạng giấy tờ hoặc ghi trên hệ thống ddienj tử xác nhận
quyền hợp pháp của ng sở hữu chứng từ đó đv ng phát hành
Phân loại
- Căn cứ vào kì hạn huy động NTC: ck ngắn hạn, trung và dài hạn
- Căn cứ vào chủ thể phát hành: ck CP và ck chính quyền địa phương; ck của
các NH và các tổ chức TC, tín dụng; ck doanh nghiệp
- Căn cứ vào lợi tức ck mang lại cho ng sở hữu: ck có lợi tức ổn định và ko ổn
định
- Căn cứ vào t/c ck: CP;TP; ck phái sinh
- Căn cứ vào tiêu chuẩn pháp lí: ck vô danh và hữu danh
- Căn cứ vào t/c ng phát hành : ck khởi thủy và ck thứ cấp
Công dụng

- Ck có thể đc mua bán chuyển nhượng, đc sd làm vật thế chấp trả nợ tiền vay
NH
- Ck là phương tiện huy động tập trung NTC
- Ck là phương tiện đầu tư thu lời đv chủ thể thừa NTC bao gồm lợi tức và
khoản lãi
- Ck là phương tiện để phân phối NTC giữa các khu vực các ngành trong nền
KT
Các nhân tố a/h: thị giá ck là giá thị trường của ck, nó hình thành từ sự cân bằng tại
1 thời điểm giữa cung và cầu loại ck đó, xuất phát từ các lệnh giao dịch đưa ra trên
thị trường. có nhiều nhân tố a/h đến thị giá ck
nhân tố a/h đến thị giá trái phiếu là ls tín dụng mà trực tiếp là ls dài hạn. khi ls tín
dụng dài hạn hạ thấp thì nhiều nhà đtư mua TP hơn làm cầu TP tăng, giá TP tăng
và ngc lại, ngoài ra thị giá TP còn a/h bởi tình trạng lp, tình hình kd và uy tín DN
phát hành
nhân tố a/h đến thị giá CP
- Nhân tố nội tại: thị giá CP phụ thuộc vào lợi tức CP của nhà nc và tương lai
pt của DN: một DN có mức doanh lợi hiện tại chưa cao nhưng có nhiều triền
vọng và hứa hẹn nhiều lãi thì có n ng mua làm cầu CP tăng và giá CP tăng
- Các nhân tố bên ngoài: nhân tố về KT-CT-XH quân sự và cả yếu tố về thời
tiết. các nhân tố này nếu có tác động tốt tới hđ kinh doanh của công ty CP thì
giá CP tăng và ngc lại
- Các yếu tố kỹ thuật của thị trường: nhờ vào kỹ thuật tổ chức thị trường và
thể thực hđ của nó, ng ta tác động đến cung cầu ck thông qua việc cho phép
tổ chức đầu tư chuyên nghiệp đứng ra mua bán ck, từ đó điều chỉnh cung
cầu, điều hòa giá cả trên thị trường tránh sự tăng giảm giá quá mức các loại
ck
Câu 2: So sánh thị trường tiền tệ với thị trường vốn. mqh giữa 2 thị trường
trong mqh của chúng?
TTTC là thị trường mua bán các tài sản TC nhằm dịch chuyển các khoản vốn từ ng
có khả năng cung ứng vốn sang ng cần vốn. thị trường tiền tệ là một bộ phận của

TTTC đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các tài sản chính có tính lỏng cao
nhằm chuyển dịch các NTC ngắn hạn từ chủ thể cung NTC ngắn hạn sang chủ thể
cần NTC ngắn hạn. thị trường vốn là một bộ phận của thị trường TC đc chuyên
môn trong việc mua bán các tài sản TC có tính lỏng thấp và chuyển giao cacsNTC
dài hạn
Giống:
- Đối tượng mua bán đều là quyền sd các NTC
- Công cụ chuyển giao quyền sd các NTC là ck
- Đều là một bộ phận của TTTC do đó có đầy đủ chức năng và vai trò của
TTTC. Chức năng dẫn NTC từ những chủ thể có khả năng cung ứng NTC
đến những chủ thể cần NTC; chức năng cung cấp khả năng thanh khoản cho
các ck; cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị DN. Vai trò trong việc
thu hút huy động các NTC trong và ngoài nc góp phần quan trọng tài trợ cho
nhu cầu pt KT-XH, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư; vai trò thúc đẩy nâng
cao hiệu quả sd NTC; thực hiện chính sách TC, TT của nhà nc
Khác
Thị trường tiền tệ Thị trường vốn
Đối tượng Là quyền sd các NTC có thời hạn sd
ngắn
Là quyền sd các NTC dài hạn
Công cụ Các ck ngắn hạn: tín phiếu kho bạc,
thương phiếu, chứng chỉ tiền gửi
NH, giấy chấp nhận thanh toán của
NH, các hợp đồng mua lại, vốn dự
trữ bắt buộc, TP ngắn hạn của các
cty, tín phiếu NH,…
Các ck trung và dài hạn, chủ yếu
là CP và TP dài hạn
Chủ thể
than gia

Các chủ thể phát hành, chủ thể đầu
tư, chủ thể kiểm soát hđ của thị
trường: NHTW, NHTM, kho bạc nn,
ng đầu tư, ng môi giới và ng kinh
doanh
Chủ thể phát hành và chủ thể đầu
tư như các cty TNHH, các cổ
đông, CP, chính quyền địa phương
và các tổ chức CP, các NH, tổ
chức TC và cty cổ phần
Các bộ
phận chủ
yếu
Tt cho vay ngắn hạn trực tiếp
Tt hối đoái giao dịc các loại ngoai tệ
Tt liên NH
Tt ck ngắn hạn
Tt cho vay dài hạn
Tt tín dụng cho thuê mua hay cho
thuê tc
Tt ck trung hạn và dài hạn
Mục đích Cung ứng NTC có khả năng thanh
toán cao và cần thiết để đáp ứng nhu
cầu cho nền kt và mục tiêu của cs
tiền tệ
Cung cấp NTC chủ yếu để đầu tư
dài hạn vào sx kinh doanh hoặc
các công trình hạ tầng cơ sở
Thời hạn
sd

Ngắn nhưng tùy thuộc vào từng nc,
thông thường từ 1 ngày đến 1 năm
Dài, thường là trên 1 năm
Mức rủi
ro và tính
thanh
khoản
Do tc ngắn hạn nên NTC trong tt có
tính thanh khoản cao, ng tham gia ít
bị rủi ro
Do tc dài hạn nên NTC có tính
thanh khoản thấp, mức độ rủi ro
cao nhất là đv CP
Phạm vi Khi xảy ra khủng hoảng thì phạm vi
hẹp do ít chủ thể tham gia có tiềm
lực kinh tế
Phạm vi khủng hoảng rộng hơn
do chủ thể tham gia đa dạng hơn,
tiềm lực tài chính phong phú hơn
Mqh giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn
- Sự pt mạnh mẽ của tt tiền tệ sẽ thúc đẩy sự pt của tt vốn, các biến đổi về giá
cả trên thị trường tt sẽ thường kéo theo các biến đổi trực tiếp trên tt vốn. các
cs của nhà nc cũng là yếu tố ảnh hưởng đến tt vôn. Các tổ chức TC trung
gian trên tt tiền tệ có thể sd kĩ thuật để chuyển đổi các NTC có thời hạn sd
ngắn thành các NTC có thời hạn sd dài cung cấp cho tt vốn
- Sự pt của tt vốn sẽ kích thích và góp phần làm cho tt tiền tệ pt. các biến biến
đổi về chỉ số ck của giá trị CP của tt vốn cũng phản ánh các hiện tượng tốt
xấu đã đang và sẽ xảy ra trên tt tiền tệ
Hđ của tt tiền tệ và tt vốn đc thực hiện đồng bộ đan xen lẫn nhau, sự biến động của
tt này sẽ kéo theo sự biến động của tt kia và chịu ah của nhau tạo thành 1 cơ cấu

hoàn chỉnh của tt TC
Câu 3: so sánh thị trường ck sơ cấp và thứ cấp? mqh?
TTCK là 1 bp của TTTC đc chuyên môn hóa về mua bán các ck cả ngăn trung và
dài hạn
TTCK sơ cấp là thị trường phát hành các loại ck cho phép các chủ thể cần NTC
tiếp nhận đc các NTC bằng việc phát hành các ck mới, n ck bán cho ng đầu tiên
mua nó
TTCK thứ cấp là thị trường lưu thông, tt mua đi bán lại các ck đã đc phát hành trên
TTCK sơ cấp, làm thay đổi quyền sở hữu ck
Giống nhau: đều là bp của TTCK; đối tượng mua bán đều là các quyền sd các
NTC; công cụ đều là các ck; đều tạo cho cung cầu NTC gặp nhau dễ dàng
Mqh:
- Có TTCK sơ cấp mới có TTCK thứ cấp, TTCK sơ cấp tạo ra công cụ cho
TTCK thứ cấp, hiệu quả sd của TTCK sơ cấp phụ thuộc rất lớn vào sự tổ
chức hđ của TTCK thứ cấp. khả năng thanh khoản càng cao bn trên TTCK
thứ cấp thì việc phát hành ck trên TTCK sơ cấp càng thuận lợi, càng tận
dụng đc NTC nhàn rỗi để cung cấp cho các hđ KT-XH
- Cơ chế hđ của TTCK thứ cấp tạo ra khả năng thanh khoản cao của các ck,
tạo đk cho các nhà đtư đc chuyển hướng sd NTC từ lĩnh vực này sang lĩnh
vực khác, khu vực này sang khu vực khác. Thị giá ck đc xác định trên TTCK
thứ cấp là yếu tổ đc ng phát hành tham khảo cho việc phát hành ck mới trên
TTCk sơ cấp. sự pt của TTCK thứ cấp sẽ thúc đẩy TTCK sơ cấp pt
- 1 trong 2 hđ này kém hiệu quả sẽ kìm hãm sự pt của TT kia như TTCK sơ
cấp hđ kém hiệu quả sẽ dẫn đến khan hiếm hh trên TTCK thứ cấp. ngc lại
TTCK thứ cấp hđ kém hiệu quả thì TTCK sơ cấp sẽ khó khăn trong việc
phát hành ck mới. vì vậy pt TTCK vs đầy đủ 2 bộ phận TTCK sơ cấp và thứ
cấp là cần thiết đv nền KT
Khác nhau
TTCKSC TTCKTC
Thời gian Xuất hiện trước Xuất hiện sau

Công cụ Các ck mới phát hành Các ck đã đc phát hành trên TTCK
sơ cấp
Chủ thể
tham gia
Gồm chủ thể phát hành: nhà
nc, các chính quyền địa
phương, các tổ chức TC-NH,
các DN. Các chủ thể mua ck
mới phát hành: các hộ GĐ, cá
nhân, các công ty đầu tư, cty
bảo hiểm. các chủ thể môi giới
đóng vai trò bảo lãnh: NH, cty
ck
Gồm ng đầu tư, ng môi giới, các tổ
chức quản lí giám sát: sở giao dịch
ck, các trung tâm giao dịch ck, các
tổ chức khác có liên quan đến
nghiệp vụ ck
Đặc điểm Hđ ko thường xuyên, chỉ hđ
khi có đợt phát hành ck mới,
làm tăng thêm vốn đtư trong
nền KT
Hd thường xuyên, ko làm tăng
thêm vốn mà chỉ làm thay đổi
quyền sở hữu ck
Cơ chế hđ Cơ chế phát hành, theo
phương thức ủy thác phát hành
hoặc phát hành kiểu đấu giá
Hđ chủ yếu là cung cấp lệnh mua
bán ck, định giá ck, giao dịch ck

Câu 4: so sánh sự giống và khác nhau giữa CP và TP? Tsao CP ưu đãi là sự lai
ghép giữa CP và TP
CP ( ck vốn) là chứng khoàn chứng nhận số vốn đã góp vào công ty cổ phần và
quyền lợi của ng sở hữu chứng khoán đó đv công ty cổ phần. ng sở hữu CP là cổ
đông. Lợi tức mà công ty cổ phần trả cho cổ đông là cổ tức. mệnh giá CP là số tiền
in trên tờ CP. Nó tính bằng tổng số vốn góp bằng CP chia cho lượng CP phát hành.
CP thường là loại CP mang lại cho ng sở hữu nó n quyền lợi thông thường
- Quyền đc nhận cổ tức theo kết quả hđ của cty và theo tỉ lệ vốn góp
- Quyền đc bỏ phiếu bầu ra hội đồng quản trị
- Quyền bỏ phiếu cho n vđề ảnh hưởng đến toàn bộ hđ của cty như sáp nhập
giải thể…
- Quyền kiểm tra sổ sách của cty
- Quyền đc chia số tiền do giải thể sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và
các khoản ưu đãi khác
CP ưu đãi là CP mang lại cho ng sở hữu nó đc hưởng n khoản ưu đãi nhất định so
với CP thường
- Quyền đc nhận lợi tức trc các cổ đông có CP thường
- Quyền đc chia tài sản do giải thể cty trc các cổ đông có CP thường
- Cổ tức của CP ưu đãi đc xđ trc mà ko phụ thuộc vào kết quả hđ của cty
Tuy nhiên cổ đông sở hữu CP ưu đãi ko có quyền bỏ phiếu và tham gia hội nghị
của cty
TP ( ck nợ) là loại ck nợ chứng nhận khoản vay do ng đi vay phát hành cam kết trả
lợi tức và hoàn trả vốn vay theo thời hạn nhất định cho ng sở hữu ck. TP ngắn hạn
của các cty là giấy nợ nhận ngắn hạn do các cty phát hành nhằm đáp ứng nhu cầu
vốn tạm thời thiếu hụt của cty. TP dài hạn có n loại
- TP CP do CP, các chính quyền địa phương và các tổ chức của CP phát hành
để có nguồn tài trợ cho việc pt KT-XH, xd các công trình công cộng
- TP cty do các cty phát hành để vay vốn trong nền KT tài trợ cho các nhu cầu
lớn, có tính chất dài hạn, chủ yếu là đầu tư vào tài sản cố định
- TP của các NH và tổ chức TC phát hành nhằm huy động nguồn TC dài hạn

để mở rộng quy mô kinh doanh của mình
Giống nhau:
- Đều là phương tiện huy động nguồn vốn để tiến hành sx kinh doanh
- Đều là công cụ kiếm lời đối vs ng có tiền khi mua CP và TP
- Đều là công cụ điều hòa vốn giữa các khu vực, các ngành KT
- Đều có thể là tài sản thế chấp
Khác nhau
CP TP
Bản
chất
Là ck vốn xác nhận số vốn đóng
góp vào cty cổ phần
Là ck nợ chứng nhận khoản vay
Chủ
thể
phát
hành
Cty cổ phần, NH cổ phần Nhà nước, chính quyền địa phương, tổ
chức TC trung gian,
Chủ sở
hữu
Cổ đông: người đồng sở hữu trong
cty cổ phần
Các chủ nợ đối với chủ thế phát hành
TP
Thời
hạn
Ko xác định, chủ thể phát hành có
thể sd vốn huy động trong suốt tg
tồn tại của cty. Ng sở hữu CP ( trừ

ng sáng lập cty) có thể rút vốn khi
cần
Thời hạn xác định trên TP, ghi rõ tg
chủ thể phát hành phải thanh toán cả
vốn lẫn lãi nên ko rút đc vốn tự do mà
phải đến kì hạn
Mục
đích
Hình thành và tăng nguồn vốn cho
chủ sở hữu mở rộng hđ sx kinh
doanh
Bổ sung nguốn vốn tạm thời thiếu hụt
cho chủ thể phát hành
Mức
độ rủi
ro
Cao do ko xác định đc thời hạn,
chịu sự a/h của biến động giá cả
đến hđ của cty cổ phần
Thấp do ko chịu sự a/h của các nhân tố
khác
Lợi tức Cao, lĩnh theo kì Thấp, trả 1 lần khi hết hạn
CP ưu đãi là sự lai ghép giữa CP và TP vì nó mang n t/c của cả CP và TP. Đặc tính
của CP thể hiện
- Là ck vốn xác nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần, ng sở hữu CP ưu đãi đc
hưởng n lợi ích từ hđ kinh doành của cty CP. Khi cty bị giải thể thì cổ đông
đc chia số tiền sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và các khoản ưu đãi
khác
- Thời hạn ko xác định do đó chủ thể phát hành đc sd vốn trong tg tồn tại của
cty

- Đc chia quyền ts khi cty bị giải thể sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ
và các khoản ưu đãi khác
Đặc tính của TP thể hiện
- Ng sở hữu Cp ưu đãi nhận đc lợi tức mà ko phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của cty cổ phân
- Ng sở hữu ko đc quyền tham gia vào hđ sx kinh doanh của cty, ko đc quyền
kiểm tra sổ sách cũng như tham gia bỏ phiếu bầu hội đồng quản trị
Câu 5: vai trò của thị trường TC
Thị trường TC là thị trường mua bán các tài sản TC nhằm dịch chuyển các khoản
vốn từ người có khả năng cung ứng vốn sang người cần vốn
Phân loại: theo phương thức huy động NTC gồm thị trường nợ và thị trường vốn
cổ phần; theo sự luân chuyển các NTC gồm thị trường TC sơ cấp và thứ cấp; theo
tính chất pháp lí gồm thị trường TC chính thức và ko chính thức; theo thời gian sử
dụng các NTC huy động đc gồm thị trường tiền tệ và thị trường vốn
Chức năng
- Dẫn NTC từ chủ thể có khả năng cung ứng NTC đến những chủ thể cần
NTC. Thu hút NTC nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi, chuyển giao các NTC này
cho các nhu cầu đầu tư pt nhằm mở rộng sx kinh doanh hoặc thỏa mãn nhu
cầu khác nhàu của chủ thể cần NTC. Là cầu nối giúp cho cung NTC và cầu
NTC gặp nhau dễ dàng
- Chức năng cung cấp khả năng thanh khoant cho các chứng khoán: thông qua
hoạt động mua bán ck có thể chuyển đổi các ck thành tiền hoặc các ck khác
đảm bảo cho thị trường TC hđ có hiệu quả
- Chức năng cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị DN: cung cấp kịp
thời và chính xác những nhuồn thông tin cần thiết có lien quan đến việc mua
bán ck cho mọi thành viên của thị trường( tình hình cung cầu các loại ck,
thông tin về chính sách TC-TT, thông tin kinh tế TG…) bên cạnh đó thị
trường TC giúp đánh giá giá trị DN thông qua giá CP vì giá trị của DN có
CP trên thị trường TC phụ thuộc vào tổng giá trị thực tế của CP đang lưu
hành

Vai trò
- Vai trò trong việc thu hút huy động các NTC trong và ngoài nc góp phần
quan trọng tài trợ cho nhu cầu pt KT-XH, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
Để pt KT-XH cần huy động tối đa các NTC cung cấp cho đầu tư pt KT-XH. Mà
trong nền KT luôn tồn tại NTC nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi với thời hạn nhắn
dài và quy mô khác nhau. Sự hđ của thị trường TC với các công cụ là các loại ck
đa dạng về hình thức phong phú về mệnh giá và thời hạn sd kết hợp vs cơ chế linh
hoạt (mua bán thuận lợi nhanh chóng) đã khiến thị trường TC thu hút chuyển giao
các NTC nhàn rỗi phân tán trong XH thành NTC lớn, tài trợ kịp thời cho nhu cầu
đầu tư của KT-XH
Thị trường TC có cơ sỏ pháp lí hoàn chỉnh bộ máy quản lí hữu hiệu vs sự phổ biến
hướng dẫn rộng rãi về ck và và đầu tư ck, ng dân sẽ sd NTC tiết kiệm của mình để
mua ck vs niềm tin là khoản vốn và lãi của mình sẽ đc đảm bảo. nguồn vốn tiết
kiệm này nếu ko có thị trường TC sẽ nằm yên dưới dạng tích trữ ko sinh lợi cho
bản thân ng tiết kiệm và ko đóng góp cho sẹ pt KT-XH
Hđ có hiệu quả của thị trường TC đã giảm bớt đc nhu cầu tiêu dùng cao, dùng
NTC vào đầu tư nhằm thúc đẩy sự pt KT-XH. Do ck ko có tính lỏng như tiền mặt,
một khi đã mua ck, NTC đã vận động vào đầu tư, số tiền mặt trong tay ng tiêu
dung giảm xuống nên n nhu cầu tiêu dung cao ko thiết yếu sẽ bị giảm xuống. n nhu
cầu thiết yếu sẽ kịp thời đc đáp ứng thông qua hđ bán ck của ng sở hữu ck. Như
vậy tính thanh khoản trên thị trường TC đã thúc đẩy tiết kiệm và đầu tư
Thị trường TC là kênh huy động vốn lớn. nó ko chỉ thu hút huy động NTC trong nc
mà còn thu hút huy động NTC nc ngoài. Việc hình thành thị trường TC tạo đk cho
các nhà đầu tư nc ngoài có các NTC vs quy mô khác nhau có thể bỏ vào đầu tư
mua các ck trên thị trường TC một cách dễ dàng, nhờ đó NTC vs các quy mô khác
nhau đc vận động nc ngoài vào trong nc mà ko cần phải qua các thủ tục phức tạp
và ko cần số vốn lớn như hình thức đầu tư trực tiếp. TTTC là nơi các nhà đầu tư nc
ngoài theo dõi và nhận định hđ của các ngành, các DN trong nc. Nó là cầu nối giữa
vốn đầu tư nc ngoài vs vốn đầu tư trong nc, góp phần thực hiện chính sách mở cửa
nền KT. Như vậy TTTC bổ sung them hình thức đầu tư của nc ngoài vào trong nc,

tận dụng đc NTC của nc ngoài cung cấp cho sự pt KT-XH trong nc
- Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sd NTC
Việc huy động và sd NTC trên TCTT diễn ra trên cơ sở qh cung cầu. khi sd bất kì
NTC nào, chủ thể sd NTC cũng phải trả giá. Điều đó buộc ng NTC quan tâm đến
hiệu quả sd đồng vốn bằng việc lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu, lựa chọn
hình thức và thời điểm thích hợp để giảm giá của việc tài trợ
Mặt khác, TTTC bắt buộc các DN phải công bố các vđề TC, những thông tin về
DN và yêu cầu phải đảm bảo tính chính xác của các thông tin đó. Ban quản lí thị
trường chỉ chấp nhận những ck của DN có đủ đk: kinh doanh hợp pháp, TC lành
manh, có tương lai sang sủa. với sự tự do lựa chọn của ng mua ck, ko còn cách nào
khác là các nhà quản lí DN phải tính toán làm ăn đàng hoàng vsf sd NTC cả tự có
và đi vay hiệu quả
TTTC ko chỉ thúc đẩy sd có hiệu quả NTC trong từng DN mà còn thúc đẩy sd có
hiệu quả NTC trong tổng thể nền kt. Sự đa dạng hóa về tg sd các NTC, vừa tận
dụng đc NTC trong nền KT vừa tạo đk cho NTC vận động từ nơi kinh doanh kém
hiệu quả sang nơi kinh doanh có hiệu quả hơn. Vs chức năng cung cấp thông tin
chính xác, TTTC giúp chon g có NTC phân tích và có quyết đinh đúng đắn, đảm
bảo cho NTC của mình vận động đúng đến nơi mà chúng đc sd có hiệu quả
CHƯƠNG 4: CÁC TỔ CHỨC TCTG
Câu 1: t/c TTTG? Vai trò ?
Tổ chức TCTG là các t/c kinh doanh trong lĩnh vực TC cho khách hàng và thực
hiện các nhiệm vụ của nhà nc trong từng thời kì nhất định
Đặc điểm
- Đc phép nhận tiền gửi của khách để phát hành các sp dv TC thu hút vốn để
đầu tư cho vay
- Là cầu nối giữa chủ thể cung ứng NTC và chủ thể cần NTC
- Chuyên môn hóa trong kinh doanh TC-TT nhằm mục đích doanh lợi và các
mục tiêu XH khác
Câu 2: NHTM, cn vai trò của NHTM
NHTM là Dn kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng, hđ chủ yếu là nhận tiền

gửi, cho vay và cung cấp dv NH cho nền KT quốc dân
Đặc trưng
- Hđ vì mục tiêu lợi nhuận
- Đc phép huy động tiền gửi và có trách nhiệm hoàn trả
- Sd vốn huy động để cho vay, ck, đầu tư
- Cung cấp các dv NH cho khách
Chức năng
Trung gian tín dụng
- Thông qua việc sd các hình thức huy động vốn đa dạng cùng với việc vận
dụng linh hoạt cơ chế lãi suất huy động vốn hấp dẫn và hiệu quả, NHTM sẽ
tập trung đc các khoản tiền tệ nhàn rỗi của các chủ thể KT trong nền KTQD
để lập ra các quỹ cho vay
- Thông qua TD, NHTM sd các quỹ cho vay để tài trợ vốn cho các chủ thể kt
tạo đk cho họ duy trì và phát triển hđ sx kinh doanh cũng như đáp ứng các
nhu cầu khác của toàn XH. Thực hiện cn này, NHTM là 1 Dn đặc biệt đi vay
để cho vay
Trung gian thanh toán: vs cn này, các NHTM thực hiện việc cung ứng các dv thanh
toán theo y/ c của chủ thể KT thông qua việc sd các phương tiện thanh toán hiện
hành theo quy đinh của pháp luật. thực hiện cn này, các NHTM góp phần thúc đẩy
sự vận động của vốn trong nền KTQD
Cn tạo tiền: từ tài khoản dự trữ ban đầu thông qua việc cho vay bằng ck, hệ thống
NH có thể tạo nên số tiền gửi gấp nhiều lấn số dự trữ ban đầu. vs cn này, hệ thống
NHTM đã làm tăng phương tiện thanh toán trong nền KT, đáp ứng nhu cầu thanh
toán chi trả của XH
Câu 4: So sánh công ty bảo hiểm vs NHTM
Công ty BH 1 tổ chức kinh tế hđ vì mục tiêu lợi nhuận dựa trên cơ sở huy động sự
đóng góp của n ng tham gia BH để tạo lập quỹ BH, phân phối và sd quỹ để trả tiền
BH, bồi thường tổn thất cho các đối tượng đc BH khi sự kiện BH xảy ra
NHTM là DN kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng hđ chủ yếu là nhận tiền
gửi, cho vay và cung cấp các dv NH cho nền KT quốc dân

Giống:
- Đều mang tính chất kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận
- Đều đóng vai trò trong việc cung ứng vốn cho nền KT
- Tạo thuận lợi cho sx kinh doanh
Khác

×