Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

Tầm quan trọng của từ vựng có kiểm soát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.06 KB, 35 trang )


TIÊU ĐỀ ĐỀ MỤC ĐỐI VỚI
TỪ KHÓA
Tầm quan trọng của Từ vựng
có kiểm soát
Lois Mai Chan, Professor
School of Library and Information Science
University of Kentucky, USA

Chỉ mục và thuật ngữ chỉ mục

Chỉ mục – sử dụng thuật ngữ lời nói để
thể hiện nội dung chủ đề của tài liệu

Phương pháp chỉ mục
– Thủ công - phụ thuộc khái niệm
– Tự động - phụ thuộc từ

Thuật ngữ chỉ mục – từ hoặc cụm từ được
dùng làm chỉ mục

Ngôn ngữ chỉ mục đề mục

Từ khóa (Từ tự do hoặc ngôn ngữ tự
nhiên)

Từ vựng có kiểm soát

Từ khóa (Từ tự do hoặc ngôn ngữ
tự nhiên)


Từ khóa (Từ tự do hoặc ngôn ngữ tự
nhiên hoặc từ vựng không kiểm soát): từ
ngữ nhan đề, từ ngữ tóm tắt (những từ
được sử dụng bởi tác giả và người tóm tắt
– có thể là tác giả hoặc không phải tác
giả)

Ví dụ về chỉ mục từ khóa
Bùi, Diễm. In the jaws of history. 1999
TỪ KHÓA: Jaws
History

Định nghĩa Từ vựng có kiểm soát
Từ vựng có kiểm soát là một tập hợp con của ngôn ngữ,
gồm có những từ được chọn trước và những cụm từ
được chỉ định như thuật ngữ chỉ mục.
Trong từ vựng có kiểm soát, mỗi chủ đề được thể hiện bởi
chỉ một thuật ngữ có giá trị; và ngược lại, mỗi thuật ngữ
thể hiện chỉ một chủ đề. Những chỉ dẫn được làm từ
những thuật ngữ đồng nghĩa hoặc tương đương thì không
được chọn như những thuật ngữ chỉ mục giá trị. Những từ
đồng âm được làm thành một nghĩa.
Ngoài ra, từ vựng có kiểm soát chứa đựng những liên kết
giữa những thuật ngữ liên quan khác hoặc những thuật
ngữ phân cấp.

Chức năng của Từ vựng
có kiểm soát
(1) Để cung cấp sự thể hiện thích hợp cho
nội dung chủ đề, do đó tránh được sự

phân tán chủ đề, tại đầu vào (chỉ mục) và
đầu ra (tra cứu) bởi sự kiểm soát của từ
đồng nghĩa, từ gần nghĩa, và giống như
đồng nghĩa và bởi sự phân biệt những từ
đồng âm

Chức năng của Từ vựng
có kiểm soát
(2) Để tạo điều kiện thuận lợi cho những tra
cứu mở rộng (chung chung) bằng cách
nhóm lại về một mặt nào đó những thuật
ngữ có quan hệ ngữ nghĩa với nhau, bao
gồm cả quan hệ logic hoặc quan hệ vốn
có (không thay đổi, vd: aluminum and
metal) và quan hệ nhận thức được (vd:
aluminum and beer barrels or soft drink
containers)

Ví dụ về chỉ mục từ vựng
có kiểm soát
Bùi, Diễm. In the jaws of history. 1999
SUBJECT HEADINGS:
1. Bùi, Diễm.
2. Ambassadors--Vietnam (Republic)--
Biography.
>> [Đại sứ--Việt Nam (Cộng hòa)--Tiểu sử]
3. Vietnam--History--20
th
century.
>> [Việt Nam--Lịch sử--Thế kỷ 20]


Danh sách Từ vựng có kiểm soát
Những thuật ngữ có kiểm soát được lấy từ một danh sách
từ vựng có kiểm soát, danh sách này gồm có tiêu đề đề
mục, những kí hiệu mô tả, hoặc những thuật ngữ chỉ mục
mà người làm chỉ mục đã định cho tài liệu tại đầu vào của
hệ thống.
Một danh sách từ vựng có kiểm soát được gọi là một từ
điển từ chuẩn hoặc một Khung tiêu đề đề mục:
Từ điển từ chuẩn (Thesaurus) – Một danh sách những thuật
ngữ từ vựng có kiểm soát được dùng để làm chỉ mục bài
báo tạp chí, báo cáo, v.v…[Thông tin tư liệu]
Khung tiêu đề đề mục (List of Subject Headings) – Một danh
sách những thuật ngữ có kiểm soát dùng để thể hiện nội
dung chủ đề của sách và bài tạp chí hoặc ấn phẩm định
kỳ.

Ví dụ về Danh sách Từ vựng
có kiểm soát

Thesaurus of ERIC Descriptors

Medical Subject Headings

Library of Congress Subject Headings

Thuộc tính của một Khung
Tiêu đề đề mục

Một danh sách từ vựng có kiểm soát thì nhiều hơn một

danh sách những từ khóa. Gồm có:

Tiêu đề đề mục hoặc những kí hiệu mô tả (từ hoặc cụm
từ)

Kiểm soát từ đồng nghĩa (tính thống nhất của những
thuật ngữ chỉ mục)

Kiểm soát từ đồng âm (tính duy nhất của những thuật
ngữ chỉ mục)

Những quan hệ của thuật ngữ (BT, NT, RT)

BT (broader terms – thuật ngữ rộng hơn) và NT (narrower
terms – thuật ngữ hẹp hơn) dựa trên cấu trúc thứ bậc
giống như phân loại

Thuật ngữ chỉ mục
(Tiêu đề đề mục)
Thuật ngữ một khái niệm
Ví dụ: Children; Animals; Automobiles;
Automobile dealers; Science; Elementary
education
Thuật ngữ nhiều khái niệm
Ví dụ: Children and cartoons; Animals and
children; Automobile driving in bad
weather; Elementary education of adults

Thuật ngữ kết hợp: Tiền kết hợp
Những từ và cụm từ đơn lẻ được kết hợp

trước thành dạng thuật ngữ nhiều khái
niệm tại thời điểm chỉ mục và được lưu
trong những biểu ghi thư tịch như những
cụm từ phức
Ví dụ: Children and cartoons; Animals
and children; Animals and cartoons

×