Soạn bài: Chương trình địa phương phần
tiếng Việt
Mục lục nội dung
• Soạn bài: Chương trình địa phương phần tiếng Việt (chi
tiết)
Soạn bài: Chương trình địa phương phần tiếng Việt (chi tiết)
Câu 1. Tìm từ ngữ địa phương trong các đoạn trích sau và chuyển từ địa phương sang từ
ngữ tồn dân tương ứng
TỪ ĐỊA PHƯƠNG
TỪ TOÀN DÂN TƯƠNG ỨNG
Vết thẹo
Vết sẹo
Ba
Bố/Cha
Má
Mẹ
Kêu
Gọi
Vơ
Vào
Nói trổng
Nói trống khơng
Giở nắp
Mở nắp
Câu 2. Từ kêu nào là từ địa phương, từ kêu nào là từ toàn dân. Dùng cách diễn đạt khác
hoặc dùng từ đồng nghĩa để làm rõ sự khác nhau đó.
a. Từ "kêu" trong câu này là từ tồn dân bởi vì “kêu” ở đây có nghĩa là phát ra âm thanh lớn nhằm
tác động tới người nghe.
Diễn đạt khác: Nó hét lên / Nó gào lên / Nó hét lớn,…
b. Từ "kêu" trong câu này là tiếng địa phương miền Nam vì nó có nghĩa là nói với ai, gọi ai,
Diễn đạt khác: Con gọi rồi mà người ta không nghe
Câu 3. Trong 2 câu đó sau, từ nào là từ địa phương? Những từ đó tương đương với những
từ với những từ nào trong ngơn ngữ tồn dân.
TỪ ĐỊA PHƯƠNG
TỪ TỒN DÂN TƯƠNG ỨNG
Chi
Gì
Buồng
Phịng
Câu 4. Điền những từ địa phương tìm được trong bài tập 1,2,3 và điền các từ tồn dân tương
ứng
TỪ ĐỊA PHƯƠNG
TỪ TỒN DÂN TƯƠNG ỨNG
Vết thẹo
Vết sẹo
Ba
Bố/Cha
Má
Mẹ
Kêu
Gọi
Vơ
Vào
Nói trổng
Nói trống khơng
Giở nắp
Mở nắp
Kêu
Hét
Kêu
Gọi
Gì
Gì
Phịng
Phịng
Câu 5. Đọc các đoạn trích ở bài 1, bình luận về cách dùng từ ngữ địa phương bằng cách trả
lời các câu hỏi sau:
S
o
a. Có nên để nhân vật Thu trong truyện sử dụng ngơn ngữ tồn dân khơng? Vì sao?
Khơng nên để nhân vật Thu dùng từ ngữ tồn dân vì cơ bé còn nhỏ và đặc biệt bé là một người
con của vùng đất Nam Bộ nên bé sẽ quen thuộc với ngôn ngữ nơi “chôn rau cắt rốn” chứ không
biết nhiều ngơn ngữ tồn dân. Đặc biệt điều này càng giúp cho cô bé trở nên đáng yêu và mang
đậm chất con người Nam Bộ. Tạo cảm giác gần gũi, thân thiết với người đọc hơn.
b. Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng dùng từ ngữ địa phương?
Tạo cảm giác gần gũi, thân thiết, đậm chất Nam Bộ với người đọc
Tham khảo toàn bộ:
ạn văn 9 ( chi tiết)