Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Soạn bài tổng kết phần văn học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.31 KB, 4 trang )

Soạn bài: Tổng kết phần văn học
Mục lục nội dung
• Soạn bài: Tổng kết phần văn học (chi tiết)
Soạn bài: Tổng kết phần văn học (chi tiết)
Câu 1. Làm bảng thống kê tác phẩm
Văn học dân gian
- Truyện
+ Truyền thuyết: Con
Rồng cháu Tiên; Bánh
chưng, bánh giầy; Thánh
Gióng; Sơn Tinh, Thủy
Tinh; Sự tích Hồ Gươm

Văn học trung đại
- Truyện, kí: Con hổ có nghĩa;
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm
lịng; Chuyện người con gái Nam
Xương (truyền kì mạn lục); Vào
phủ chúa Trịnh (trích Vũ Trung
tùy bút); Hồng Lê nhất thống chí
– Hồi mười bốn (trích – Tiểu
thuyết chương hồi)

+ Truyện cổ tích: Sọ Dừa;
Thạch Sanh; Em bé thơng
- Thơ: Sơng núi nước Nam; Phị
minh; Cây bút thần; Ơng
giá về kinh; Buổi chiều đứng ở phủ
lão đánh cá và con cá vàng
Thiên Trường trông ra; Bài ca Côn
(A.S.Pushkin)


Sơn; Sau phút chia li (trích Chinh
phụ ngâm); Bánh trơi nước; Qua
+ Truyện cười: Treo biển;
đèo Ngang; Bạn đến chơi nhà; Vào
Lợn cưới, áo mới
nhà ngục Quảng Đông cảm tác;
Đập đá ở Côn Lôn; Hai chữ nước
+ Ngụ ngơn: Thầy bói xem
nhà;
voi; Ếch ngồi đáy giếng;
Đeo nhạc cho mèo; Chân,
- Truyện thơ: Chị em Thúy Kiều;
tay, mắt, miệng;
Cảnh ngày xuân; Kiều ở lầu
Ngưng Bích; Mã Giám Sinh mua
- Ca dao – dân ca: Những
Kiều; Thúy Kiều báo ân, báo ốn
câu hát về tình cảm gia
(trích Truyện Kiều); Lục Vân Tiên
đình; Những câu hát về tình
cứu Kiều Nguyệt Nga; Lục Vân
yêu quê hương, đất nước,

Văn học hiện đại
- Truyện, kí: Bài học đường đời đầu tiên
(trích Dế Mèn phiêu lưu kí); Bức tranh của
em gái tơi; Sơng nước Cà Mau (trích Đất
rừng phương Nam); Vượt thác; Cơ Tơ (kí);
Lao xao; Sống chết mặc bay; Những trị lố
hay là Va-ren và Phan Bội Châu; Ca Huế

trên sông Hương (bút kí); Tơi đi học; Trong
lịng mẹ (trích Những ngày thơ ấu); Tức
nước vỡ bờ (trích Tắt đèn); Lão Hạc; Lặng lẽ
Sa Pa; Làng; Những đứa trẻ (trích Thời thơ
ấu); Bến quê;
- Tùy bút: Một thứ quà của lúa non: cốm;
Sài Gịn tơi u; Mùa xn của tơi;
- Thơ: Đêm nay Bác không ngủ; Lượm; Cây
tre Việt Nam; Cảnh khuya; Rằm tháng
Giêng; Tiếng gà trưa; Muốn làm thằng Cuội;
Nhớ rừng; Ơng đồ; Khi con tu hú; Tức cảnh
Pác Bó; Quê hương, Ngắm trăng; Đi đường;
Đồng Chí; bài thơ về tiểu đội xe khơng kính;
Đồn thuyền đánh cá; Bếp lửa; Khúc hát ru
những em bé lớn trên lưng mẹ; Ánh trăng;
Con cị; Sang thu; Viếng lăng Bác; Nói với
con; Mùa xuân nho nhỏ;


con người; Những câu hát
than thân; Những câu hát
châm biếm;

Tiên gặp nạn (trích Truyện Lục
Vân Tiên);

- Văn nghị luận (hịch, cáo):
- Tục ngữ: Tục ngữ về lao Chiếu dời đô; Hịch tướng sĩ; Nước
động sản xuất; Tục ngữ về Đại Việt ta (trích Bình Ngơ đại
con người, xã hội;

cáo); Bàn về phép học (tấu);
- Sân khấu (chèo): Quan
Âm Thị Kính;

- Kịch: Bắc Sơn (trích hồi bốn); Tơi và
chúng ta (trích cảnh ba)
- Văn nghị luận: Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta; Sự giàu đẹp của Tiếng Việt;
Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn
chương; Ôn dịch thuốc lá; Bài tốn dân số;
Thuế máu (trích Bản án chế độ thực dân
Pháp; Phong cách Hồ Chí Minh; Tiếng nói
của văn nghệ; Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ
mới;

Câu 2. Ghi lại định nghĩa về từng thể loại
- Truyền thuyết: là một thể loại văn học dân gian mang yếu tố tưởng tượng kì ảo, là những truyện
truyền miệng kể về các nhân vật lịch sử hoặc giải thích nguồn gốc các phong vật địa phương theo
quan điểm của quần chúng nhân dân, sử dụng nhiều biện pháp khoa trương, phóng đại đồng thời
kết hợp các yếu tố hư ảo, thần kỳ như cổ tích và thần thoại.
- Truyện cổ tích: là một thể loại văn học dân gian mang yếu tố hư cấu, bao gồm cổ tích thần kỳ,
cổ tích thế sự, cổ tích phiêu lưu và cổ tích lồi vật. Truyện cổ tích thường mang ý nghĩa răn dạy
cách sống như ở hiền gặp lành, yêu thương đồng loại, thật thà,…
- Truyện cười: là một lĩnh vực truyện kể dân gian như: truyện tiếu lâm, truyện khôi hài, truyện trào
phúng, truyện trạng, giai thoại hài hước... Sử dụng các yếu tố tương phản, phóng đại, xốy vào cái
xấu, cái dốt nhằm tạo tiếng cười cho người lao động hoặc đả kích thế lực thống trị gian xảo, tham
lam,…
- Truyện ngụ ngôn: Truyện ngụ ngôn là truyện kể dân gian mang tính thế sự, sử dụng thủ pháp ẩn
dụ để thuyết minh cho một chủ đề triết lý, một quan niệm nhân sinh về lẽ sống hay góc nhìn về
xã hội đương thời.

- Ca dao – dân ca: Ca dao là những câu thơ được âm điệu hóa thành dân ca, ru con... Nội dung ca
dao thường là thể hiện tình yêu nam nữ, quan hệ gia đình máu mủ, các mối quan hệ khác,…
-Tục ngữ: những câu nói đúc kết kinh nghiệm của dân gian về mọi mặt như: tự nhiên, lao động
sản xuất và xã hội, được thể hiện một cách có vần điệu, nhịp nhàng,…
- Chèo: Đây là loại hình nghệ thuật sân khấu cổ truyền Việt Nam. Chèo là loại hình nghệ thuật sân
khấu cổ truyền của Việt Nam, thường lấy cốt truyện từ cổ tích,.. với đặc điểm là ngơn ngữ đa
thành, đa nghĩa kết hợp với cách nói, cách hát ví von giàu tính tự sự.
Câu 3. Trong bộ phận văn học viết Việt Nam từ thời kì trung đại được học trong chương
trình THCS có những thể loại nào? Ghi lại tên các tác phẩm của từng thể loại?


* Truyện
- Truyền kì mạn lục: Chuyện người con gái Nam Xương
- Tiểu thuyết chương hồi: Hoàng Lê nhất thống chí – Hồi mười bốn
- Tùy bút: Vào phủ chúa Trịnh (trích Vũ Trung tùy bút);
- Truyện ngắn: Con hổ có nghĩa; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng;
* Thơ
- Thất ngôn tứ tuyệt: Bánh trôi nước; Sông núi nước Nam; Phò giá về kinh; Buổi chiều đứng ở phủ
Thiên Trường trông ra;
- Thất ngôn bát cú: Qua đèo Ngang; Bạn đến chơi nhà; Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác; Đập
đá ở Côn Lôn; Bài ca Côn Sơn;
- Song thất lục bát: Sau phút chia li (trích Chinh phụ ngâm); Hai chữ nước nhà;
* Truyện thơ
- Chị em Thúy Kiều; Cảnh ngày xuân; Kiều ở lầu Ngưng Bích; Mã Giám Sinh mua Kiều; Thúy
Kiều báo ân, báo oán (trích Truyện Kiều);
- Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga; Lục Vân Tiên gặp nạn (trích Truyện Lục Vân Tiên);
* Văn nghị luận
- Chiếu: Chiếu dời đô;
- Tấu: Bàn về phép học;
- Cáo: Nước Đại Việt ta (trích Bình Ngơ đại cáo);

- Hịch: Hịch tướng sĩ;
Câu 4. Các văn bản tác phẩm thuộc văn học Việt Nam hiện đại đã cho em làm quen với
những thể loại nào? Trong từng thể loại phương thức biểu đạt nào là chủ đạo?
* Các thể loại văn học hiện đại:
- Truyện
- Kí


- Tùy bút
- Thơ
- Văn nghị luận
* Phương thức biểu đạt chủ đạo:
- Truyện: tự sự
- Kí: tự sự

S
o

- Tùy bút: tự sự, thuyết minh
- Thơ: biểu cảm

- Văn nghị luận: lập luận
Tham khảo toàn bộ:

ạn văn 9 ( chi tiết)



×