Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

BÀI THUYẾT MINH ĐỀ TÀI: MÁY NÉN KHÍ PISTON FUSHENG D-3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.34 KB, 8 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠNG NGHỆ CƠ KHÍ

- - -- - -

BÀI THUYẾT MINH
ĐỀ TÀI: MÁY NÉN KHÍ PISTON
FUSHENG D-3
GVHD: Đinh Lê Cao Kỳ
Tên SV: Lê Minh Thành
MSSV: 2003160072
Lớp: 07DHCK4

Tp. Hồ Chí Minh ngày 17 tháng 12 năm 2019


I.Giới thiệu:
1. Thông số kỹ thuật:
Model:D-3
Công suất (HP-KW): 2-1.65
Lưu lượng (l/phút): 294
Điện áp sử dụng (V):380
Tốc độ quay puly đầu nén (v/phút):1006
Số xi lanh đầu nén: 2
Áp lực làm việc (kg/cm2):7
Áp lực tối đa (kg/cm2):10
Dung tích bình chứa (L):70
Kích thức DxRxC (mm):300 x 300 x 1050
Trọng lượng (kg):90
Hãng sản xuất: Fuseng - Đài loan
















2. Ưu – Nhược điểm:
a. Ưu điểm:








Máy nén khí piston sử dụng trong lĩnh vực cơng nghiệp thường có thiết kế
chặt chẽ cũng như tiêu chuẩn đạt chất lượng an tồn và giá cả cực kì hợp lý.
Máy nén khí Piston được sơn một lớp sơn tĩnh điện bên ngồi nên tạo nên sự
bền đẹp.
Máy có thiết kế bánh xe nên có thể di chuyển một cách dễ dàng tới các vị trí
muốn lắp đặt máy.

Trong quá trình sử dụng được đảm bảo an tồn cũng như hạn chế được tình
trạng cháy nổ.
Giá máy nén khí piston vừa phải và rẻ hơn các loại máy nén khí trục vít nên
có thể đảm bảo được cơng suất một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Trong q trình sử dụng việc tháo lắp thiết bị rất đơn giản cũng như dễ dàng.
Tiết kiệm nhiên liệu cực tốt.

b. Nhược điểm:
- Làm việc cịn khá ồn và rung động.
- Khí nén cung cấp không được liên tục; độ ổn định, độ bền của máy khơng cao
như dịng máy nén khí trục vít.


II. Ứng dụng:
1. Nghành xây dựng:
Khí nén được sử dụng trong các dụng cụ như: búa khoan cầm tay, búa phá đá cầm
tay, đầm rung bê tong, dụng cụ mài bóng, đầm nền, cưa vịng, bơm hố móng, bơm
kiểm màng ngăn, dụng cụ bảo dưỡng và sửa chữa máy nén khí …
2. Xưởng gia cơng cơ khí:
Máy nén khí cung cấp khí nén cho các máy móc như: Máy xiết bu long, dụng cụ
tẩy kim loại và đánh bóng, máy mài và máy đánh bóng, máy khoan, dụng cụ gõ
dập, máy cạo, máy búa, máy đục…
3.Nghành đóng tàu:
Trong nghánh đóng tầu, khí nén được sử dụng để phun cát xử lí bề mặt rỉ sắt kim
loại, đánh bóng bề mặt. Khí nén cịn được dùng cho máy phun sơn, để thử dị rỉ,
dùng cho các dụng cụ chạy bằng khí như xảm, đục, khoan, mài, tán ri-vê, xiết đai
ốc, nâng vận chuyển…
4.Nghành ơ tơ:
Ứng dụng khí nén được sử dụng trong nghành sản xuất ô tô, xe máy là : khuấy lắc
dung dịch tẩy rửa, thay thế lốp, rửa động cơ và xe con, rửa các bộ phận bằng hạt

mềm, rửa bu-gi, nắn ba đờ sóc, bơm lốp xe, mài rà van, súng bắn mỡ, kích, nâng,
pa lăng, thao tác máy đắp lốp, phun sơn….
5.Các nhà máy sơn:
Các thiết bị cần sử dụng đến khí nén để sửa đá silicat (dùng làm đá mài nghiền),
rót sơn và hàn kín lốp, cẩu và nâng, phun bột mầu, vận chuyển vật liệu lỏng.
6.Các nhà máy dệt may:
Cần khí nén để làm vệ sinh máy móc bằng chân khơng và xịt khí nén, làm ẩm, điều
khiển, cẩu và nâng…
7.Các nhà máy gốm sứ:
Máy nén khí tạo ra khí nén để làm sạch, để vận chuyển vật liệu, dẫn động máy ép
đất sét, cẩu và nâng, phun cát thổi các khuyết tật trên các sản phẩm, phun men và
mầu…
8.Các nhà máy chế biến cao su:
Dùng hệ thống khí nén để làm sạch khn và máy móc, để nâng và vận chuyển,
tháo dỡ trục gá…
9.Các nhà máy chế biến thực phẩm:
Khí nén được dùng để khuấy chất lỏng, xục khí cho thùng lên men, rửa thiết bị
bằng vòi phun, vận chuyển vật liệu bằng vòi phun, khử nước cho thực phẩm, xơng
khói, nâng và vận chuyển, điều khiển máy tự động, phân loại cà phê, phun thuốc
trừ sâu và trừ dịch, hệ thống phun nước, vận chuyển vật liệu lỏng, đóng gói chân
khơng…u cầu chất lượng khí trong nghành thực phẩm địi hỏi độ tinh khiết cao
nên máy nén khí trong nghành thực phẩm phải là máy nén khí khơng dầu.


10.Các nhà máy dược phẩm:
Ứng dụng của khí nén dùng để khuấy chất lỏng, xục khí (ơ xy) cho lên men thuốc
kháng sinh, vận chuyển vật liệu, khuấy trộn vật liệu, phun vật liệu bằng khí nén,

phun khơ, vận chuyển vật liệu lỏng, làm khô và bay hơi bằng chân khơng
11.Giàn khoan:

Dùng khí để thử dịng chảy của giếng, cẩu nâng thiết bị khoan và ống vách, dẫn
động máy khoan đá…
12.Các nhà máy nhiệt điện:
Khí nén được sử dụng rất nhiều trong nhà máy nhiệt điện để thổi ống và làm sạch
sau khi lắp máy, thổi muội than, bồ hóng, rửa nồi hơi và ống ngưng tụ, vận chuyển
than bột, xịt rửa hệ thống ống nước thải, điều khiển các bộ ngắt điện, phun bột
than…
13.Các nhà máy thủy điện:
Dùng khí để hãm máy phát điện, khóa hệ thống để bảo dưỡng, thao tác hệ thống
chỉ huy, thao tác cửa đập tràn, điều khiển bằng khí nén…
14.Các nhà máy nhựa:
Sử dụng khí nén để rửa thiết bị bằng vịi phun, phun xịt các chi tiết đã ép khuôn,
thổi phồng các vật rỗng, thổi ống trong q trình đùn nhựa, dập khn bằng áp lực
hoặc chân không, thao tác máy ép, thao tác máy cắt mép, phun vật liệu nhựa vào
khuôn…
15.Các nhà máy bia và nước giải khát:
Dùng khí nén để rửa chai, đóng chai, phun tráng phủ trong thùng, dung cho điều
khiển, các van chấp hành…


16.Nghành khai thác mỏ:
Việc sử dụng máy nén khí để tạo ra khơng khí cho việc thơng gió, để khoan lỗ lớn,
khử nước bằng thang nâng, thao tác bơm, thao tác máy khoan đá…
17.Các nhà máy chế biến thép:
Các ứng dụng của khí nén để bơm khí để tách ơ xy, để thổi lò mac-tanh và lò thổi
besember, khoan túi xỉ lị mact-tanh, thao tác gần rót đúc, làm sạch ống dẫn khói lị
Mac-tanh, thao tác khớp li hợp và hãm, thao tác cửa lò, thao tác thiết bị xếp dỡ,
thao tác hệ thống bôi trơn, thao tác dụng cụ khí (đục, mài, nâng vận chuyển…)
18.Các nhà máy giấy:
Sử dụng khí nén để làm sạch thiết bị bằng vịi xịt khí, nâng vận chuyển, đặt trục ép

giấy, ép khn các sản phẩm giấy, thao tác khớp ly hợp, thao tác máy nghiền giấy,
chuyển giấy qua máy, điều khiển bằng khí, tạo áp hộp đầu (thiết bị khống chế dòng
chảy thể huyền phù…),tháo dỡ hộp dầu…
19.Nghành đường sắt- đường bộ:
Ứng dụng của khí nén trong nghành giao thơng là để vận chuyển cát, thao tác hãm,
thao tác bộ phận hãm toa xe, thao tác hệ thống ghi và tín hiệu, các dụng cụ duy tu
và bảo dưỡng trên đường, dụng cụ sửa chữa đầu máy toa xe…
20.Các nhà máy thuốc lá:
Khí nén được sử dụng để xử lý thuốc lá, vệ sinh máy móc, điền đầy bằng khí…
21.Các nhà máy thuộc da:
Hệ thống có sử dụng máy nén khí để khuấy sục chất lỏng, nâng vận chyển, điều
khiển bằng khí, vận chuyển chất lỏng…
22.Các nhà máy gỗ và chế biến gỗ:
Khí nén dùng cho việc vận chuyển mạt cưa và vỏ bào, tẩm thấm gỗ, thao tác máy
ép uốn và nắn gỗ, thao tác thiết bị kẹp và ly hợp, thao tác dụng cụ khí ( dụng cụ
khắc gỗ, khoan, đóng đinh, đánh bóng, bào soi, mài bóng, xiết đinh vít…), phun
sơn, hệ thống phun nước cứu hỏa…
23.Cảng hàng không:
Cảng hàng khơng sử dụng máy nén khí để nạp khí bộ giảm chấn cơ cấu hạ cánh,
quay động cơ phản lực trong khi đại tu, dụng cụ bảo dưỡng và sửa chữa máy bay,
khởi động động cơ phản lực, thử các thiết bị phụ của máy bay…
24.Nghành nông nghiệp:
Nghành nông nghiệp có sử dụng khí nén với nhu cầu vận chuyển hạt, xơng khói
các sản phẩm khác nhau, tỉa cây, phun thuốc trừ sâu và phòng dịch, đào bới thu
hoạch một số sản phẩm…
25.Nghành hóa chất:
Khí nén được sử dụng với mục đích để sục khí và khuấy lắc chất lỏng, dùng cho
các thiết bị tách, dùng để vận chuyển, dùng làm sạch ống bằng phương pháp thông,
thổi, điều khiển bằng hơi, vận chuyển chất lỏng, vệ sinh thiết bị, dùng để đốt cháy,
dùng trong kỹ thuật lạnh, lọc chân không hoặc dưới áp suất, phun sương, thao tác



máy bơm tiểu ly, khí cơng nghệ...
26.Nghành xi măng:
Nghành xi măng sử dụng rất nhiều khí nén để sục khí vào thùng chứa và phễu
chứa, để trộn bùn đặc, làm sạch bao và đóng bao, trộn nguyên liệu, làm sạch thiết
bị, làm mát clanhke, khí để đốt cháy, vận chuyển xi măng và than, lọc bùn đặc, xếp
dỡ xe tải, toa xe, xà lan và tầu biển, làm sạch lò nằm, thiết bị nâng hạ, điều khiển
bằng khí nén, máy khoan đá, máy khoan đá cầm tay…

III. Cấu tạo máy nén khí Fusheng D-3

Máy nén khí Fusheng D-3 được cấu tạo vô với các bộ phận dưới đây:
- Đầu nén khí: với piston, ống dẫn khí ra, bộ lọc khí vào,... đảm nhiệm chức năng
vô cùng quan trọng đối với thiết bị máy nén khí.


- Dây cu roa: để kết nối giữa các puly tạo ra năng lượng vật lí giúp hệ thống hoạt
động.
- Van xả nước: giúp loại bỏ lượng nước ngưng lẫn trong khí nén. Nhờ đó, giúp
đảm bảo chất lượng khí cũng như bảo vệ các chi tiết máy không bị han gỉ.
- Van an tồn: van an tồn có nhiệm vụ giữ áp suất ở mức ổn định, ngăn cản sự gia
tăng áp suất khí đột ngột trong q trình làm việc, đảm bảo an tồn trong q trình
vận hành.
- Đồng hồ đo áp suất: là bộ phận giúp kiểm sốt, theo dõi được áp suất ở trong
bình chứa.
- Van một chiều: giúp cho dịng khí đi theo một chiều duy nhất và khơng đi ngược
lại, nhờ đó áp suất đầu ra của khí nén ln ổn định.
- Bình chứa: giúp lưu trữ lượng khí nén phục vụ cho hoạt động của các thiết bị.
Máy có cơng suất càng lớn, thì dung tích bình chứa cũng càng lớn.

- Các bộ phận khác như lọc gió, rơ le áp suất, bánh xe,... có vai trị quan trọng, góp
phần giúp máy vận hành ổn định và thực hiện tốt vai trò của mình.
IV. Ngun lý hoạt động:
Máy nén khí piston được hoạt động dựa theo nguyên lý thay đổi thể tích, quy trình
nén của thiết bị được thực hiện giữ khí vào một khơng gian khép kín và giam thể
tích của khí, áp suất của khí nhờ đó sẽ được tăng lên. Khi áp suất cao hơn so với áp
suất ngưng tụ hơi thì khí sẽ được đưa ra khỏi khơng gian khép kín này. Và dựa trên
nguyên tắc di chuyển của một piston lên xuống trong xilanh.
- Khơng khí đi từ mơi trường bên ngồi vào máy nén, đi qua bộ lộc khí đến
piston. Cả hai đầu xi lanh của máy nén khí piston cả hai đầu xi lanh của máy nén
khí piston.
 Trường hợp piston đi xuống, thể tích phần khơng gian phía trên piston lớn
dần, áp suất P sẽ giảm, van nạp mở ra, lúc này khơng khí sẽ được nạp
vào phía trên piston. Đồng thời, khi piston đi xuống, thể tích dưới piston
giảm, P tăng van xả mở ra, khí theo đường ống qua bình chứa.
 Cịn trong trường hợp piston đi lên, khơng gian phía dưới piston lớn dần,
P giảm van nạp mở ra, khơng khí được nạp vào xi lanh; đồng thời V phía


trên piston nhỏ dần. Lúc này, P tăng, van xả mở ra, khí nén phía trên
piston được nén đẩy vào bình chứa.
V. Bảo trì:
1/ Máy nén khí hoạt động tạo tiếng ồn lớn hoặc tiếng động bất thường.
Do puly bị dơ, dây curoa bị trùng, hết dầu ở đầu máy, bulong lắp giáp bi lỏng…
khi đó cần kiểm tra các bộ phận trên để phát hiện các lỗi gây ra.
2/ Máy nén khí hao dầu bơi trơn nhanh chóng
Kiểm tra các vị trí dễ dị rỉ dầu như các mối nối, các van, các phớt chắn dầu
3/Máy nén khí tạo khí chậm hoặc khơng đủ áp lực nén.
Kiểm tra các gioăn cao su làm kín ở đầu nén
Kiểm tra van đầu vào và đầu ra.

Kiểm tra ống lọc gió.



×