0
B CÔNG THNG
VIN CÔNG NGHIP THC PHM
PHÂN VIỆN CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TẠI TPHCM
Y Z
BÁO CÁO KHOA HỌC
ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DẦU TỪ HẠT BÍ ĐỎ
BẰNG PHƯƠNG PHÁP ENZYM
7318
23/4/2009
Thành phố Hồ Chí Minh, 12/2008
1
B CÔNG THNG
VIN CÔNG NGHIP THC PHM
PHÂN VIỆN CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TAI TPHCM
Y Z
BÁO CÁO KHOA HỌC
TÀI
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG QUY TRÌNH
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT DẦU TỪ HẠT BÍ ĐỎ BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ENZYM
Chủ trì thực hiện: ThS. Lưu Thị Lệ Thủy
Cộng tác viên: CN. Tô Lan Phương
ThS. Võ Tấn Hậu
KS. NguyễnThị Thà
KS. Nguyễn Anh Quân
CN. Lê Khiêm Hùng
KS. Dương Minh Khải
Thành phố Hồ Chí Minh, 12/2008
2
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bng 1: Các thành phn có trong ht bí và nhân ht bí C. maxima 4
Bng 2: Thành phn các axít amin trong nhân ht bí C. maxima 4
Bng 3: c tính lý hoá ca du nhân ht bí 6
Bng 4: Thành phn (%) các axít béo trong nhân ht bí C. maxima 6
Bng 5: Sn lng du tách chit và thành phn axít béo (g/100g tng axít
béo) trong các ging bí ph bin
7
Bng 6: Hàm lng phytosterol trong du ht bí 8
Bng 7: So sánh quy trình chit xut du bng nc và dung môi; kh nng
ci tin công ngh
11
Bng 8: Hiu sut thu hi du (%) trong trng hp tách chit du bng nc
có dùng enzym và không dùng enzym
16
Bng 9: Tng quan gia thi gian th nghim và nhit 18
Bng 10: Thành phn hóa sinh ca các mu nhân ht bí 20
Bng 11: Thành phn axít béo trong các mu du nhân ht bí chit bng dung
môi
21
Bng 12: Tiêu chun nguyên liu ht bí ging Vit Nam 21
Bng 13: nh hng ca loi enzym lên hi
u sut tách chit du 22
Bng 14: nh hng ca pH n hiu sut tách chit du 23
Bng 15: nh hng ca nng enzym n hiu sut chit du 23
Bng 16: nh hng ca thi gian n hiu sut tách chit du 24
Bng 17: Thit kt Box-Behnken 3 nhân t và áp ng (hiu sut thu hi Y) 25
Bng 18: Các gii pháp ti u và hiu su
t thu hi du 26
Bng 19: nh hng ca kích thc nguyên liu n hiu sut thu nhn du 27
Bng 20: nh hng ca thi gian ly tâm n hiu sut thu nhn du 29
Bng 21: c tính và thành phn axít béo ca mu du chit bng các phng
pháp khác nhau iu kin thc nghim
30
Bng 22: S thay i cht lng du theo thi gian lão hóa tng tc 31
Bng 23: c tính chi phí nguyên liu vt t sn xut 100 kg du ht bí 32
3
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ ĐỒ THỊ
S 1: Quy trình thu nhn du 17
S 2: Qui trình công ngh sn xut du ht bí
28
th 1: nh hng ca thi gian thy phân n hiu sut tách chit
du
25
th 2: S thay i % FFA trong th nghim lão hóa tng tc 28
th 3: S thay i ch s peroxyt trong th nghim lão hóa tng tc 31
4
KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Ký
hiệu
Thuật ngữ tiếng Anh Tiếng Việt
AAR Accelerated Aging Rate Tốc độ lão hóa tăng tốc
AAT Accelerated Aging
Temperature
Nhiệt độ lão hóa tăng tốc
AATD Accelerated Aging Time
Duration
Thời gian lão hóa tăng tốc
AEP Aqueous Extraction Process Quy trình chiết xuất bằng nước
AT Ambient Temperature Nhiệt độ phòng
BHT Butylated Hydroxytoluene
BPH Benign Prostatic Hyperplasia Hội chứng tăng sinh tuyến tiền
liệt
DRTA Desired Real Time Aging
Thời gian bảo quản mong
muốn
E/S Enzyme/Substrate Tỷ lệ enzym/cơ chất
EFAs Essential Fatty Acids Các axit béo thiết yếu
FFA Free Fatty Acid Axit béo t
ự do
LA Linoleic Acid
LNA Linolenic Acid
Q10 Accelerated Aging Factor
Nhân tố lão hóa tăng tốc
RSM Response Surface
Methodology
Phương pháp đáp ứng bề mặt
SEM Scanning Electron Microscopy Kính hiển vi điện tử quét
TPP Three phase partitioning Kỹ thuật phân tách ba pha
v/p Số vòng quay trong 1 phút
W/S Water/Substrate Tỷ lệ nước/ cơ chất
5
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 6
1. TỔNG QUAN 7
1.1. Cơ sở xuất xứ của đề tài 7
1.2. Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của đề tài 7
1.3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu 7
1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước 7
1.4.1. Giới thiệu chung về cây bí đỏ 7
1. 4.1.1. Đặc điểm, thành phần sinh hóa của h
ạt bí 9
1.4.1.2. Đặc tính hóa lý của dầu hạt bí 10
1.4.1.3. Vai trò của dầu hạt bí đối với sức khỏe con người 13
1.4.2. Các phương pháp chiết xuất dầu truyền thống 14
1.4.3. Tách chiết dầu bằng enzym 16
1.4.4. Tình hình nghiên cứu tách chiết dầu bằng phương pháp enzym 18
1.4.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 18
1.4.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước 20
2. TH
ỰC NGHIỆM 22
2.1. Phương pháp tiến hành nghiên cứu 22
2.2. Nguyên vật liệu - dụng cụ - thiết bị 24
2.3. Kết quả thực nghiệm 25
2.3.1. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu 25
2.3.1.1. Lựa chọn nguyên liệu 25
2.3.1.2. Xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu 27
2.3.2. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ thu nhận dầu 28
2.3.2.1. Nghiên cứu lự
a chọn enzym 28
2.3.2.2. Nghiên cứu xác định các thông số kỹ thuật của quy trình tách chiết
dầu 28
2.3.2.3. Xây dựng qui trình công nghệ và lựa chọn thiết bị sản xuất 31
2.3.3. Đánh giá chất lượng sản phẩm 34
2.3.4. Nghiên cứu bảo quản sản phẩm 35
2.3.5. Khái toán nguyên liệu, vật tư để sản xuất dầu h
ạt bí đỏ 36
3. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ 38
3.1. Kết luận 38
3.2. Kiến nghị 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO 39
PHỤ LỤC Error! Bookmark not defined.
6
MỞ ĐẦU
Lipid là mt tp hp các cht béo có ngun gc t ng vt và thc vt. Các
chc nng sinh hc chính ca cht béo là d tr nng lng, tham gia cu trúc màng
t bào, dn truyn tín hiu, hp thu các vitamin A, D, E, K và carotenoid. Do vy cht
béo có vai trò quan trng i vi dinh dng và sc khe.[16]
Hu ht lipid có trong thc phm dng triacylglycerol, cholesterol và
phospholipid. Các axít béo no (triacylglycerol) trong thc n c tích tr mô m
và có n
ng lng cao hn so vi các axít béo không no. Các axít béo mch dài nh
glycero-phospholipid tham gia cu trúc lp ôi lipid ca màng t bào vì vy thành
phn axít béo trong khu phn n nh hng n chc nng ca t bào do có nh
hng n thuc tính ca màng. [6]
Các steroid (gm cholesterol và các dn xut) là thành phn quan trng ca lipid
màng có vai trò nh các hormon và các phân t truyn tín hiu trong t bào.
Các nghiên cu gn ây khng nh các axít béo không no không làm tng mc
cholesterol và LDL (Low Density Lipoprotein
) trong máu. Vic s dng các axít
béo không no s duy trì mc bình thng ca cholesterol trong máu giúp ngn
nga các bnh v tim mch và các nguy c gây x va ng mch.[6]
Con ngi rt cn các axít béo thit yu nh axít linoleic (omega -6) và axít -
linolenic (omega-3) vì không th tng hp c. Axít linoleic có hu ht các loi
du thc vt, còn axít -linolenic có các loi rau xanh, các loi ht hoc qu (qu
lanh, qu h ào,
u nành) và du cá.
Hin nay, ngun cung cp cht béo dùng làm thc phm ch yu t các nguyên
liu truyn thng nh u nành, mè, u phng…Vic khai thác các loi du thc vt
ngày càng c quan tâm nhm s dng có hiu qu các axít béo không no thit yu
phc v nhu cu ngày càng cao ca ngi tiêu dùng.
Mt s nghiên cu v thành phn ca ht bí cho thy tim nng khai thác du
t loi nguyên liu này. Vi t l du khá cao (30-40%), trong ó hn 70% là các axít
béo không no (ch yu là axít linoleic - trên 50%) có tác dng gim cholesterol trong
máu ngn nga các bnh v tim mch. Ngoài ra, ht bí còn có các hot cht sinh
hc 7-phytosterol có vai trò ngn nga s phát trin ca tuyn tin lit ngi cao
tui, các cht chng oxi hóa nh vitamin E và carotenoid có vai trò duy trì và ci
thin sc khe.
Du ht bí có hàm lng cao các axít béo thi
t yu, các vitamin và
phytosterol nên nó c s dng rng rãi trong công nghip thc phm và dc
phm. Vì vy nhóm tài tin hành “Nghiên cu xây dng quy trình công ngh sn
xut du t ht bí bng phng pháp enzym” nhm nâng cao hiu sut tách chit
và bo tn các cht dinh dng có trong du. ây là mt k thut tng i mi
Vit nam có tim nng ng dng trong thc ti
n do tit kim chi phí sn xut và chi
phí u t, không gây c i vi môi trng sn xut.
7
1. TỔNG QUAN
1.1. Cơ sở xuất xứ của đề tài
tài c thc hin theo Quyt nh s 1999/Q-KHCN ngày 03/12/2007 ca
B trng B Công thng v vic giao k hoch Khoa hc Công ngh nm 2008
cho Vin Công nghip thc phm và hp ng nghiên cu khoa hc và phát trin s
141.08.RD/H-KHCN ngày 04/02/2008 gia B Công thng và Vin Công nghip
thc phm. (Chi tiết hợp đồng tạ
i phần phụ lục)
1.2. Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Vit nam, bí c trng rt ph bin làm rau n, ht bí thng c
phi khô, ri rang làm thc phm. Mc dù cha có s liu thng kê v sn lng
và vùng chuyên canh nhng ht bí thì rt sn có và ây là ngun nguyên liu cha
du rt giá tr
. Vì vy, vic nghiên cu tách chit du ht bí dùng làm thc phm,
dc phm là rt cn thit.
Mc tiêu nghiên cu ca tài là xây dựng qui trình công nghệ sản xuất dầu hạt
bí đỏ đạt tiêu chuẩn dùng trong thực phẩm.
1.3. Phạm vi và nội dung nghiên cứu
Phm vi nghiên cu: ng dng công ngh sinh hc trong ch bin thc phm.
Các ni dung nghiên cu gm:
-
iu tra, ánh giá và xác nh ngun nguyên liu ht bí , xây dng tiêu chun
nguyên liu.
- Nghiên cu xác nh loi enzym thích hp cho quá trình thu nhn du ht bí .
Xác nh các iu kin công ngh s dng enzym trong chit tách du.
- Xây dng qui trình công ngh, thit b sn xut du t ht bí bng phng pháp
enzym.
1.4. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước
1.4.1. Giới thiệu chung về cây bí đỏ
Bí có tên khoa hc là Cucurbita pepo thuc h Cucurbitaceae, có ngun
gc t Trung M. Bí là loi cây thân tho c trng khp ni, tp trung t vùng
ng bng n các cao nguyên có cao 1.500m, thích nghi vi iu kin khí hu
vùng nhit i. Bí là cây chu úng kém nhng kh nng chu hn khá cao. ây là
loi cây c trng ly qu, hoa và ngn làm rau
n. Ht c dùng làm làm
thc phm và thuc cha bnh giun sán. [16,21,27]
Chi Cucurbita L. có khong 25 loài, c chia thành 2 loi: ging bí mùa ông
(winter pumpkin) gm các ging: C. maxima, C. moschata Duch., C. argyrosperma
Huber và ging bí mùa hè (summer pumpkin) ch yu là C. pepo L.
8
Khí hu, th nhng và yu t di truyn có nh hng n thành phn axít béo,
c bit là yu t di truyn to nên s khác nhau v thành phn axít béo ca ht.
Vit Nam có mt s ging bí c trng ph bin nh: [27]
- Giống bí Vàm Răng: c trng các tnh Kiên Giang, Cn Th, Sóc Trng. Trái
tròn dp, có khía, nng 3-5 kg, trái già màu vàng, v hai da, cùi dy, màu vàng
ti.
- Giống bí trái dài Buôn Mê Thuột: trng vùng min ông Nam B và Tây
Nguyên. Trái bu dc, dài, nng 1-2 kg, v có màu vàng xanh hay vàng, trn láng
hay sn sùi, cùi mng, màu vàng ti n vàng cam.
- Giống bí hạt đậu F1- 979: do Công ty liên doanh ht ging ông Tây lai to, c
trng tnh Vnh Phúc. Cây phân nhánh mnh, phát trin tt. Qu có ng u,
t l u qu cao, trng lng qu 0,8-1,2 kg. Rut qu
c, màu vàng cam, ngt
và ít ht.
- Giống bí trái dài F1-125: là ging bí cao sn do Công ty liên doanh ht ging
ông Tây lai to, qu hình thuôn dài, thi gian sinh trng mnh. Rut c màu
vàng cam, v ngt, b, trng lng 2-3 kg. V qu màu xanh, cng và có phn
ph. Do vy vic bo qun và vn chuyn rt thun li. u im ca ging F1-125
là kh nng thích ng tt, có th trng trên nhiu lo
i t khác nhau. Tuy nhiên,
ging này có nhc im là d b thi qu.
- Giống bí cô tiên: do Công ty ging cây trng Nông Hu (ng Nai) cung cp. Cây
ngn ngày, sinh trng khe, có kh nng kháng vi-rút. Trng lng qu 1,1-1,2
kg, tht qu dày, màu cam.
- Giống bí đỏ Delica: ging nhp ngoi ca công ty Takis (Nht Bn), qu tròn, v
màu xanh m, không có khía c trng c Trng (Lâm ng) và Lc Nam
(B
c Giang). Tht qu màu vàng , n rt do, ngon, ngt, bùi, ng 10-12
o
,
trng lng t 2-2,5 kg.
Thời vụ:
bí c trng quanh nm, thông thng có hai v chính: mùa khô và mùa
ma. Vào mùa khô, ht c gieo vào tháng 11 n tháng 1, thu hoch vào tháng 3 -
4; mùa ma gieo ht t tháng 5-6, thu hoch vào tháng 8-9.
Công dụng:
Qu bí cha 88,3 - 87,2% nc; protein 1,33 - 1,4%; lipid 0,43 - 0,5%; ng
2,81%; caroten, xanthophin, cht x, các nguyên t vi lng nh st, mangan, Qu
bí ch yu c dùng làm rau, nu súp, nu chè.
Ht bí (ch yu là ging Cucurbita pepo L. & C. maxima Duch) c dùng
làm thc phm, nu n hoc làm thuc các nc Châu Âu và Châu Á. Ht bí
c s dng nh mt dc liu truyn thng tr giun sán, là mt trong nhng th
c
phm cha các axít béo thit yu và phytosterol tr bnh u tuyn tin lit. [16]
9
1. 4.1.1. Đặc điểm, thành phần sinh hóa của hạt bí
Ht bí cha 39,25% protein thô; 27,83% du thô; 4,59% tro và 16,84% cht x;
giá tr tng ng ln lt trong nhân ht bí là 39,22; 43,69; 5,14 và 2,13%. m
trong ht cng nh trong nhân ht mc thp ln lt là 5,97 ± 0,32% và
6,27±1,36% (Kamel và cộng sự, 1982).
Bảng 1: Các thành phần có trong hạt bí đỏ và nhân hạt bí đỏ C. maxima [21]
Thành phần (%) Trong hạt Trong nhân
Protein thô 39,25 + 0,66 39,22 + 2,46
Dầu thô 27,83 + 0,91 43,69 + 3,92
Tro tổng số 4,59 + 0,16 5,14 + 1,23
Xơ thô 16,84 + 0,81 2,13 + 0,57
Carbohydrate 11,48 + 2,53 9,82 + 2,70
Protein: Hàm lng protein thô chim khong 35% trong ó albumin và
globulin là 2 thành phn chính chim khong 59% protein tng s. Các cht c ch
trypsin có trng lng phân t thp (cu trúc gm 3 cu disulfide) c xác nh.
Bảng 2: Thành phần các axít amin trong nhân hạt bí đỏ C. maxima [16]
Axít amin
Hàm lượng
(g/100g)
Axít amin
Hàm lượng
(g/100g)
Methionine 1,83 + 0,05 Valine 4,45 + 0,06
Tyrosine 3,26 + 0,01 Histidine 2,66 + 0,01
Phenylalanine 5,29 + 0,06 Arginine 15,80 + 0,22
Leucine 7,25 + 0,05 Aspartic 9,56 + 0,05
Isoleucine 3,59 + 0,03 Glutamic 23,23 + 0,23
Lysine 3,71 + 0,01 Serine 5,85 + 0,03
Threonine 3,04 + 0,03 Glycine 6,01 + 0,05
Tryptophan 1,10 + 0,04 Alanine 5,12 + 0,10
Tổng các axít
amin thiết yếu
33,52
Tổng các axít amin
không thiết yếu
68,23
Ht bí có t l protein có th tiêu hóa rt cao (90%) [21]. Các axít amin có
hàm lng thp nht là methionine và tryptophan trong khi các axít amin nh
arginine, glutamic và aspartic li rt di dào. Bt ht bí có hàm lng các axít
amin (ngoi tr lysine) cao hn hn so vi bt u nành.
Lipid
:
Hàm lng du thô trong nhân ht bí chim t 41-59%, ph thuc vào s a
dng di truyn.
Du thô chit xut t ht bí có 7 lp lipid xut hin khi phân tích bng sc ký
lp mng gm: hydrocarbon (0,62%), triglyceride (94,5%), axít béo t do (1,44%),
10
steroid (1,01%), diglyceride (0,39%), monoglyceride (0,93%) và phospholipide
(1,09%). Triglyceride là phân on lipid chính trong du ht bí .[22]
Thành phn axít béo ca du ht bí nh hng bi iu kin gieo trng, iu
kin sinh trng và mc chín. Ht ca ging Cucurbita pepo sub sp pepo var
styriaca cha hn 80% axít béo không no (ch yu là các axít béo nhiu ni ôi) ch
yu là linoleic, oleic, palmitic và stearic chim 98,1 - 98,7% trong tng s axít béo.
Ngoài các axít béo trên còn 1 lng vt (<0,5%) các axít béo khác nh 16:1, 18:3,
20:4, 20:0, 22:6, 24:0.
V
i nhng protein và lipid trong nhân ht cng nh thành phn các cht béo, các
axít amin ca nó nh trên thì nhân ht bí ha hn s là sn phm c khai thác
thng mi.
Khoáng chất
[22]
Trong ht bí cha nhiu loi khoáng khác nhau và hàm lng ca chúng ph
thuc vào iu kin trng cng nh chng ging. Trong ht cha các khoáng cht
sau: kali (183µg/g), magie (105µg/g), canxi (27µg/g) và natri (3,6µg/g). Hàm lng
phospho trong ht bí Styrian khong 211µg/g. Mt lng vt selenium cng c
tìm thy trong nhân ht bí Styrian (23-37 ng/g ht khô), trong du thì hàm lng
di gii hn phát hin (1ng/g). Hàm lng it (5-13 ng/g ht khô) và t 2-3 ng/g
du.
Sắ
c tố: màu ca du ht bí là do v la có màu xanh. Màu xanh và hi ca
du ht bí là do các vòng pyrrol bc 4 khác nhau nh photochlorophyll (a và b),
protopheophytin (a và b) bên trong ca các mô v ht và lutein có trong nhân ht.
Các thành phần tạo hương
: gm các dn xut ca pyrazine nh 2-ethyl-3,5-
dimethylpyrazine; 2,3-diethyl-5-methylpyrazine và 3-ethyl-2,5-dimethylpyrazine.
Ngoài ra, du ht bí còn có mùi m do các axít béo không no b oxi hóa và mùi oi
do các aldehyde gây ra.
Các hợp chất phenol
: các hp cht phenol t ht bí có các thuc tính chng
oxi hóa, estrogen và antiestrogen, chng ung th, bo v tim mch và kháng khun.
Ngoài hot tính phytoestrogen Adlercreutz và Mazur ã tìm ra genistein (15,3µg/kg
ht khô), daidzain (5,6µg/kg ht khô), secoisolariciresinol (3,8 mg/kg ht khô).
Secoisolariciresinol dng glycosyl hóa có kh nng c ch s phát trin ca khi u
trong giai on u.
1.4.1.2. Đặc tính hóa lý của dầu hạt bí
Du chit xut t nhân ht bí có ch s khúc x là 1,4656; t trng 0,913; ch s
it 0,53 (mg KOH/g du) và ch s peroxyt 0,85 (meq/kg du). Theo tiêu chun
Codex -1982 qui nh ch s axít ti a i vi du cha qua tinh luyn là 4mg
KOH/g du. Du ht bí có các ch s peroxyt và axít thp, ch s it cao cho thy
tim nng thng mi ca loi du này.
11
Bảng 3: Đặc tính lý hoá của dầu nhân hạt bí đỏ C.maxima
Giá trị
Đặc trưng
C. maxima C. pepo L.
Chỉ số khúc xạ 1,4656 + 0,004 1,4695 + 0,0007
Tỷ trọng 0,913 + 0,004 0,915 + 0,00
Độ nhớt (cp) 48,09 + 0,03 -
Chỉ số iốt (g I
2
/100g dầu) 105,12 + 5,83 123,00 + 0,10
Chỉ số saponin hóa (mg KOH/g dầu) 185,20 + 5,84 132,33 + 0,02
Chỉ số axít (mg KOH/g dầu) 0,53 + 0,25 0,66 + 0,20
Tổng axít béo tự do (% theo oleic) 0,27 + 0,13 0,33 + 0,66
Chỉ số peroxyt (meq/kg dầu) 0,85 + 0,46 -
Axít béo:
Trong du ht bí có bn loi axít béo chim u th là: Palmitic (hexadecanoic
axít), Stearic (octadecanoic axít), Oleic (9- octadecenoic axít) và Linoleic (9, 12 -
octadecadienoic axít).
Các axít béo no chim 27,73% gm palmitic và stearic. Các axít béo không no
chim 73,03% ch yu là oleic (18,14%) và linoleic (52,69%). Du ht bí có giá tr
dinh dng cao do cha hàm lng axít linoleic khá ln. ây là mt axít béo thit
yu i vi con ngi vì nó là yu t tham gia hình thành màng t bào, vitamin D và
các loi hormon.
Bảng 4: Thành phần % các axít béo trong nhân hạt bí đỏ
Axít béo Hàm lượng Axít béo Hàm lượng
Myristic (C
14:0
) 0,18 + 0,03 Oleic (C
18:1
) 18,14 + 0,03
Palmitic (C
16:0
) 16,41 + 0,95 Erucic (C
22:1
) 0,76 + 0,13
Stearic (C
18:0
) 11,14 + 1,03 Linoleic (C
18:2
) 52,69 + 0,92
Palmitoleic (C
16:0
) 0,16 + 0,04 Linolenic (C
18:3
) 1,27 + 0,22
Tổng các axít béo
no
27,73 + 1,80 Tổng các axít béo 1 nối
đôi
19,06 + 0,49
Tổng các axít béo
không no
73,03 + 0,78 Tổng các axít béo nhiều
nối đôi
53,97 + 1,15
Hàm lng axít oleic luôn tng quan t l nghch vi hàm lng axít linoleic do
có mi liên h tin cht và sn phm gia hai axít béo này. Hot tính enzym
microsomal oleoyl desaturase (chuyên bit thc vt) tng khi nhit gim dn ti
s gia tng hàm lng linoleic và gim lng oleic.
12
Bảng 5: Sản lượng dầu tách chiết và thành phần axít béo (g/100g tổng axít béo) trong
các giống bí phổ biến.[21]
C. maxima C. pepo
Giống bí
Nhật Bản Ấn Độ Nhật Bản Hungary
Sản lượng dầu
(% so với trọng lượng hạt)
24,20 42,33 38,02 41,70
Palmitic (16:0) 21,32 18,90 13,55 12,24
Stearic (18:0) 6,40 7,37 8,10 6,42
Oleic (18:1n-9) 18,32 22,82 36,72 27,14
Linoleic (18:2n-6) 50,31 48,33 40,36 52,22
Axít béo tổng số (%) 96,35 97,52 98,73 98,02
Tổng axít béo no (%) 27,72 26,27 21,65 18,66
Tổng axít béo không no (%) 68,63 71,15 77,08 79,36
Axít béo linoleic (LA) và linolenic (LNA) là các axít béo không thay th
(Essential Fatty Acids – EFAs). LA là axít béo không no gm 18 C vi 2 ni ôi
gia. Ni ôi th nht v trí th 6 sau nguyên t carbon u tiên (nên nó c gi là
omega 6), do thiu 4 nguyên t hydrogen nên nó có nhit nóng chy là 23
0
F (-
5
0
C). LA ít n nh d b tác ng bi ánh sáng và oxi.
LNA (-linolenic axít) là axít béo có 18 carbon vi 3 ni ôi v trí 3, 6, 9 nên
nó còn c gi là omega 3. LNA có im nóng chy thp 10
0
F (-12
0
C). LNA không
n nh so vi LA gp 5 ln, nó rt d b oi nu tip xúc vi ánh sáng và oxi.
Các vitamin
[6, 21]
Tocopherol là các hp cht chng oxi hóa ch yu có trong du ht bí . Ht bí
cha 1 lng ln vitamin E là các dn xut ca tocopherol và tocotrienol. ng
phân ch yu ca 2 nhóm này là và (lng tocopherol nhiu hn t 5-8 ln so vi
lng tocotrienol). Phân tích 100 mu du khác nhau cho thy hàm lng -
tocopherol dao ng t 41-620µg/g ht khô và -tocopherol t 0-91µg/g ht khô,
lng và -tocopherol rt thp.
Hàm l
ng tocopherol trong du ht bí khá cao trong ó ch yu là -
tocopherol. Du ht bí cht lng cao có lng -tocopherol có th t trên 800
µg/g du, -tocopherol t 18-282 µg/g du.
Ngoài ra, trong du ht bí còn cha vitamin A và các carotenoid, ch yu là
lutein (71%), -caroten (12%) và cryptoxanthin B (5,3%).
Phytosterol
: [6]
13
Trong ht bí, lng phytosterol chim khong 1,5-1,9 mg/g ht và trong du là
3,5 - 4,0 mg/g. Khác vi các loi du n khác, phytosterol ch yu trong du ht bí
là 7-sterol và mt lng nh 5-sterol.
Bảng 6: Hàm lượng phytosterol trong dầu hạt bí đỏ
Phytosterol Hàm lượng (µg/ml)
Spinasterol (∆7, 22-stigmastadienol) 447,8
∆7, 22, 25-Stigmastatrienol 427,5
∆7, 25-stigmastadienol + ∆7-stigmastenol 395,4
∆7-Avenasterol 230,1
β-Sitosterol (∆5) 84,6
Mc dù hàm lng phytosterol có khác nhau nhng t l các loi hu nh không
thay i. Tuy nhiên 7-sterol tn ti dng liên kt vi -D-gluco pyranoside và
chúng có th c gii phóng khi có s thy phân bng axít.
1.4.1.3. Vai trò của dầu hạt bí đối với sức khỏe con người
Du ht bí ngày càng c quan tâm nghiên cu vì ngoài giá tr dinh dng
cao nó còn có mt s hot cht có tác dng phòng nga và tr bnh.
Ngă
n ngừa ung thư tiền liệt tuyến [6]
Hi chng BPH (Benign Prostatic Hyperplasia) là hi chng tng sinh tuyn
tin lit nam gii. Bnh nhân nam thng b au n do ng nc tiu. Trong
khi ó ph n thng gp các hi chng liên quan n stress, c bit là nhng ph
n ang giai on tin mãn kinh. Nguyên nhân là do s thay i cân bng hormon
androgen và estrogen.
Chit xut t ht bí c xem nh
mt loi tho dc quan trng trong vic
iu tr các chng bnh ng tit niu. Trong thí nghim nuôi cy nguyên bào si
tuyn tin lit ngi, chit xut t ht bí c ch enzym 5
α
-reductase (ây là enzym
chuyn hóa testosteron thành dihydrotestosteron có hot tính sinh hc mnh hn).
Theo Schilcher và cng s, hot cht ∆7-phytosterol trong ht bí có tác dng làm
gim hàm lng dihydrotestosteron trong mô tuyn tin lit các bnh nhân.
Chit xut t ht bí cng duy trì s cân bng hormon do nó c ch enzym
aromatase (enzym ch yu tham gia vào quá trình sinh tng hp estrogen, chuyn
hóa testosterone thành 1,7-β-estradiol). Adlercreuta và cng s chng minh rng các
liên kt phenyl-glycoside trong ht bí có vai trò nh các estrogen thc v
t.
Mt vài nghiên cu trên chut Wistar c x lý vi testosteron và prazosin
cm ng s phát trin ca tin lit tuyn. Ngi ta nhn thy, chit xut ht bí giàu
phytosterol và hn hp phytosterol nhân to u có hiu qu c ch s phì i tuyn
tin lit.
14
Nhiu th nghim lâm sàng trên ngi cho thy, nhng ngi s dng chit xut
ht bí u gim các triu chng liên quan ti BPH.
Th nghim ngu nhiên u tiên c thc hin vi “Curbicin” (gm chit xut
t ht bí Cucurbita pepo và qu c lùn Sabal serulata, mi loi 80mg). Kt qu
nghiên cu trên 53 bnh nhân cho thy có s ci thin áng k các thông s nh
lng nc tiu, s ln i tiu và hàm lng urine còn li.
Th nghim lâm sàng khác thc hin trên 2.245 bnh nhân BPH giai on I và
II. Trong th nghim này, các bnh nhân c ung viên nang cha 500mg du ht bí
thng phm trong khong thi gian hn 3 tháng. Kt qu cho thy, ch s I-PSS
(International Prostate Symptom Score) gim 41,4%, cht lng cuc sng ca các
bnh nhân c ci thin
áng k, hn 96% bnh nhân không b phn ng ph trong
qu trình iu tr (Schielbel Scholosser và Friederich, 1998).
Tác dụng làm giảm cholesterol
[6]
Trong du ht bí có cha nhiu hp cht là ng ng ca cholesterol nh
phytosterol và phytostanol, có tác dng làm gim cholesterol trong máu.
Vài nghiên cu tìm hiu v c ch làm gim cholesterol ca phytosterol mi ch
c xem xét li gn ây. Ch n có phytosterol rt quan trng trong vic làm
gim cholesterol bng cách ngn chn s tng hp các cht béo no.
Ngoài ra, du ht bí rt giàu linoleic - là axít béo không no t nhiên có th
tiêu hóa nên làm gim nguy c
tc nghn ng mch.
1.4.2. Các phương pháp chiết xuất dầu truyền thống
Có bn phng pháp chit xut du t nguyên liu thc vt là: ép thy lc, ép
trc, trích ly bng dung môi và chit xut bng nc.[1]
Phương pháp ép thủy lực: là phng pháp có ngun gc Châu Âu t nm
1795. Hin nay, phng pháp này không c s dng na.
Phương pháp ép trục ang c thay th cho phng pháp ép thy lc và c
s dng rng rãi sn xu
t du t các loi qu có du. i vi vt liu có hàm
lng du cao, quá trình sn xut gm hai giai on là ép s b và trích ly bng dung
môi. Phng pháp này hiu qu hn so vi phng pháp trích ly trc tip bng dung
môi, vì gim áng k lng dung môi s dng. Quá trình kt hp này c áp dng
i vi các nguyên liu có hàm lng du cao (> 35%) nh ht hng dng, ht
bông, phôi b
p. Riêng i vi ht u nành thng s dng phng pháp chit xut
trc tip bng dung môi do hàm lng du thp hn 35%.
Phương pháp trích ly bằng dung môi: xut hin u tiên châu Âu vào nm
1870. Phng pháp này s dng h thng trích ly liên tc tách chit du ca các
loi nguyên liu có hàm lng du thp, dòng hexan chy ngc ngm qua nguyên
liu ã x lý nghin. Bã sau khi chi
t c thu hi dung môi và tip tc tái s dng.
Hexan c loi ra khi du nh h thng cô và lc chân không.
15
Sau giai on trích ly, du thô c a qua quá trình tinh luyn loi b các
tp cht tan và cn. Quá trình tinh luyn gm mt s giai on nh: kh gum loi
b các phosphatide và gum dng keo, tip theo là giai on kh nc, các axít béo t
do, cht màu và các cht tin oxi hóa kim loi. Du ã tinh luyn c ty trng
loi sc t và xà phòng, ci thin v c
a sn phm. Có th ci thin mùi du bng
phng pháp ty mùi chân không.
Mt s nghiên cu ã chng minh vic thy phân ht có du trc khi trích ly
bng dung môi s làm tng hiu sut thu nhn du. Hn hp các enzym (pectinase,
cellulase, hemicellulase) c dùng phân hy vách t bào thc vt, làm tng kh
nng thm ca vách t bào và tng hiu sut tách chit du.
Chiết xuấ
t dầu bằng nước (AEP - Aqueous Extraction Process): dùng nc
thay cho dung môi tách du t các loi ht có du vùng nông thôn ca các nc
phát trin, xut hin vào nhng nm 1950. Phng pháp này tit kim hn và an toàn
hn phng pháp chit xut bng dung môi. Hn na có th thu nhn c du và
protein (dng cô đặc hoc kết tủa ph thuc vào pH ca môi trng chit xut). [1]
AEP s
dng mt nguyên lý khác bit hoàn toàn so vi phng pháp trích ly
bng dung môi. Phng pháp dung môi da trên kh nng hòa tan ca du trong dung
môi. Trong phng pháp AEP, du không to ái lc hóa hc cao vi môi trng chit
xut, các thành phn hòa tan s khuch tán vào trong nc, gii phóng du khi cu
trúc ban u.
Da vào thành phn hóa hc và cu trúc vt lý ca ht, ngi ta có th thay i
mt s iu kin nh pH, nhi
t hoc x lý bng enzym tng hiu sut chit tách
du.
AEP s dng nguyên tc dòng nc nóng xoay chiu. Ht ã bóc v, nghin nh
trong các bn nc nóng và thu phn du ni lên trên b mt. Quá trình gm 5 bc
c bn sau: (1) gia nhit, (2) nghin, (3) chit xut bng nc nóng, (4) thu nhn du,
(5) kh nc.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệ
u suất thu hồi dầu và protein trong AEP
- Nghin: kích thc ca ht sau khi nghin có nh hng rt ln n hiu qu
tách chit. Quá trình nghin có tác dng b gãy vách t bào cha các túi du, khuch
tán các thành phn hòa tan trong nc d dàng hn, ng thi thay i cu trúc ban
u và tng mc tip xúc ca enzym tác ng lên c cht. Tùy thuc vào c tính
ca nguyên liu nh m, thành ph
n hóa hc và cu trúc vt lý la chn
phng pháp nghin. i vi các nguyên liu có m cao nh da thì s dng
phng pháp nghin t. Ngc li vi nhng nguyên liu m thp thì áp dng
phng pháp nghin khô.
- Trích ly (chit xut): nhm phân tán nguyên liu trong nc kt hp vi khuy
tng kh nng chit xut d
u và protein. Các yu t nh hng ti quá trình này là:
t l nc so vi nguyên liu, kích thc nguyên liu, pH, thi gian, nhit , tc
khuy và s ln chit.
16
- pH: nguyên liu cha du khác nhau thì pH ti u cho quá trình tách chit cng
khác nhau. Ti giá tr pH ti u, sn lng du tách chit là cao nht tng ng vi
kh nng tách chit ti a protein trong nc. Nhìn chung, phng pháp tách chit
du bng nc cho sn lng du và protein ti a thc hin giá tr pH khác vi pH
im ng in.
Ngoài ra, các y
u t khác nh nhit , t l nguyên liu so vi nc và thi
gian tách chit cng nh hng n hiu sut tách chit du. Các iu kin ti u ph
thuc vào loi nguyên liu.
Bảng 7: So sánh quy trình chiết xuất dầu bằng nước và dung môi;
khả năng cải tiến công nghệ [1]
Khía
cạnh
Ưu điểm Nhược điểm Khả năng cải tiến
Kinh tế Tăng hiệu suất thu nhận
dầu và protein
Không cần năng lượng để
thu hồi dung môi
Không cần hệ thống kiểm
soát và điều khiển sự thất
thoát của các hợp chất hữu
cơ bay hơi
Sản lượng dầu thấp
Cần nhiều năng
lượng để loại nước
Tốn chi phí enzym
cao
Cần phải có giai
đoạn loại b
ỏ nhũ
tương
Kết hợp xử lý enzym
Tối ưu hóa quy trình
Tái sử dụng nước
Sử dụng kỹ thuật
màng tế bào
Tối ưu và sử dụng các
phương tương đương
để loại nhũ tương
Môi
trường
Không tạo ra các hợp chất
hữu cơ bay hơi và không
hình thành ôzôn
An toàn Nguy cơ cháy nổ và ô
nhiễm thấp
Chất
lượng
sản
phẩm
Chất lượng dầu cao do
không có giai đoạn khử
gum
Sản phẩm không có các
yếu tố phi dinh dưỡng
Protein bị biến tính và có
giá trị sinh học cao hơn
1.4.3. Tách chiết dầu bằng enzym
Tách chit xut du bng enzym c xem là mt k thut mi trong công
nghip khai thác du và cht béo do nó có nhiu u im so vi các phng pháp
truyn thng:
− Hn ch vic s dng dung môi, tit kim chi phí u t và nng lng.
17
− Có th áp dng vi hu ht các loi ht có du, cht lng du áp ng tiêu
chun ca Codex.
− Không cn qua giai on kh gum, cho phép loi b các c t và các hp cht
phi dinh dng có trong ht.
Hn bn thp k gn ây, nhiu nghiên cu trong lnh vc chit du bng nc
ã c thc hin. So v
i phng pháp chit bng hexan, phng pháp này cho hiu
sut thu nhn du thp hn. nâng cao hiu sut thu hi du, ngi ta s dng
phng pháp thy phân bng enzym h tr quá trình gii phóng du. Phng pháp
này an toàn hn i vi môi trng do hn ch c hàm lng các cht hu c bay
hi và s tht thoát dung môi trong quá trình thao tác.
Cấu trúc hạt có dầu và cơ chế tác động c
ủa enzym [1]
c tính ca các t bào 2 lá mm các loi ht có du là tn ti các bào quan ni
bào riêng bit c gi là các túi du và các ht protein.
Hạt protein (aleurone) chim khong 60 – 70% tng protein có trong ht. Kích
thc ht ca ph thuc vào tng loi nguyên liu. i vi ht u nành, kích thc
trung bình t 8 - 10 µm nhng khong dao ng t 2 - 20µm.
Các túi dầu (spherosome hay oleosome) là các v
trí cha lipid d tr, ng
kính ca các túi du dao ng trong khong 1- 2 µm. Quan sát trên kính hin vi in
t quét (SEM), các túi du c treo trên mng li ni cht cha protein. Khong
không gian gia các túi du trong t bào hai lá mm c làm y bi các ht protein
và mng li t bào cht.
Lớp vách bao quanh tế bào: gm có cellulose, hemicellulose, lignin và pectin.
Trong phng pháp chit xut bng dung môi, ht c nghin nh làm vách t
bào
b t gãy, phi bày các túi du bên trong t bào du d dàng khuch tán vào dung
môi, trong khi ó protein c gi li trong bùn cùng vi cht x và carbonhydrat.
Trong quá trình chit xut bng nc, giai on nghin nh vt liu thúc y
vic phóng thích các túi du và protein d dàng hn. Tuy nhiên, do các thành phn
hòa tan khuch tán vào trong nc, lp du c phóng thích s nm pha lng riêng
bit hoc nh hóa mt phn v
i nc.
Trong phng pháp tách chit du bng enzym, ngi ta thng s dng các
enzym nh cellulasse, hemicellulase hay pectinase nhm phá v cu trúc ca vách t
bào hoc protease thy phân protein trên màng t bào cng nh bên trong t bào
cht. Ngoài ra, các protease còn có kh nng thy phân màng túi du. Ngi ta tin
hành cô lp túi du t ht u nành và phôi bp, sau ó thc hin phn ng thy phân.
Kt qu là màng t bào túi d
u b phá v và có s kt hp ca các túi du vi nhau.
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu suất thu nhận dầu trong tách chiết bằng enzym [1]
- Chủng loại enzym: các enzym khác nhau s có vai trò khác nhau trong vic
thu phân cu trúc nguyên liu. Carbohydrase (pectinase, cellulase và hemicellulase)
c hiu cho các thành phn vách t bào thúc y quá trình gii phóng du trong môi
18
trng nc. Protease không nhng thy phân protein màng và protein trong t bào
cht mà còn thay i các thuc tính chc nng ca protein (c bit là kh nng nh
hóa). Nh vy, nh hng ca các protease lên toàn b quá trình ph thuc vào mc
thy phân protein.
S kt hp ca các enzym s ci thin áng k hiu sut tách chit du. Hn hp
các enzym vi s kt hp c
a các hot tính cho kt qu tách du cao hn khi s dng
mt loi enzym.
- Liều lượng enzym: lng enzym b sung càng cao và thi gian phn ng càng
dài thì sn lng du càng tng.
- Bên cnh chng loi enzym và liu lng s dng, các thông s k thut nh:
pH, kích thước nguyên liệu, nhiệt độ và thời gian phản ứng cng có nhng nh hng
nht nh
n hiu qu tác ng ca enzym.
- Chế độ ly tâm: ly tâm là công on quan trng ca quá trình chit du bng
nc. Embong và Jelen cho rng tc ly tâm và thi gian ly tâm nh hng rt ln
ti s phân tách pha, c bit là trong giai on u ca quá trình ly tâm. Tc ly
tâm càng ln thì kh nng tách pha càng cao.
1.4.4. Tình hình nghiên cứu tách chiết dầu bằng phương pháp enzym
1.4.4.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Barrios và cng s (1986) nghiên cu kt hp các enzym polygalacturonase, α-
amylase và protease trong chit xut du da bng nc, kt qu là hiu sut thu nhn
du tng hn 80%. [1]
Tuy nhiên, theo Christensen (1989) thì hiu sut chit tách du da có th t
hn 90% khi s dng galactomannase kt hp vi mt phc hp enzym thy phân
polysaccharide.
Tt c các thí nghim trên u khng nh rng c
n phi s dng nhiu loi
enzym khác nhau phân hy các thành phn cu trúc vách t bào (mannan,
galactomannan, arabinoxylogactan và cellulose).
Các nghiên cu tách chit du ôliu u a ra kt lun pectinase và cellulase là
hai enzym hiu qu nht làm tng sn lng du. Fantozzi (1977) x lý bt ôliu dng
paste vi enzym pectinase hoc cellulase sau giai on ép làm tng lng du khong
20%. [1]
Theo Yoon và cng s (1991), s dng protease trong chit xut du
u nành
làm tng hiu sut thu nhn du t 62% lên 86% và hiu sut thu nhn protein tng t
62% lên 89%. [1]
Nm 1993, Bocevska và cng s th nghim dùng enzym thng mi tách
chit du ht bp bng phng pháp t cho thy carbohydrase (ch yu là cellulase)
t chng Trichoderma reesei cho hiu qu cao nht (gii phóng 84,7% du, du t do
tách c sau giai on ly tâm là 76,3%). [4]
19
J. Sineiro và các cng s (1998) nghiên cu s dng enzym Celluclast 1,5L
(Novo Nordisk A/S) trong chit xut du ht hng dng bng nc. Ht c
nghin nh và sàng thu phân on kích thc t 0,75-1mm. Sau ó c huyn
phù trong m citrate 0,05M; pH= 4,8. Ti giá tr pH này, protein tr nên không tan
và c thu nhn dng cô c trong pha rn, gii phóng du và các hp cht phenol
trong pha nc. S dng phng pháp áp ng b
mt xác nh các thông s ti
u ca quy trình. Kt qu vi t l nc/c cht khong 7,5-8 g/g, t l enzym/c
cht là 1,25 g/100g và thi gian thy phân 2 gi cho hiu sut thu nhn du cao nht
(>30%).[10]
Nm 2003, Beatriz P.M. Sant’Anna và cng s nghiên cu ánh giá hiu sut
thu nhn du và protein t cm da bng phng pháp tách chit bi enzym. Nghiên
cu này s dng các enzym sau:
Celluclast, Termamyl, Viscozyme, Neutrase và
Protease. Các thí nghim s b ban u c thc hin la chn loi enzym phù
hp, nng enzym và thi gian . xác nh nh hng ca yu t pH và t l
nc/c cht, nhóm tác gi s dng phng pháp áp ng b mt ti u hóa. Kt
qu cho thy pH là thông s có ý ngha quan trng nht t
i hiu sut thu nhn du và
protein, vi mc ý ngha cao hn 90%. X lý bng enzym Viscozyme L nng
0,6% (w/w) sau ó tip tc b sung Neutrase 1,5 MG nng 0,3% (w/w), tng thi
gian thy phân là 60 phút, t l c cht/nc = 1/6, pH khong 7 cho hiu sut thu
nhn du và protein cao nht t 83%.[3]
M. Gabriela Bernardo-Gil và Lina M. Cardoso Lopes (2004) nghiên cu chit
xut du ht bí Cucurbita ficifolia bng phng pháp CO
2
lng ti hn nhit
308 - 318
0
K (35 - 45
0
C) và áp sut khong 18 - 20 Mpa (177,66 – 197,4 atm). Kt
qu kho sát các c tính lý hóa ca du cho thy, so vi phng pháp chit xut
bng dung môi n-hexan thì hàm lng axít béo t do không có s khác bit áng k.
Các loi axít béo chính là linoleic (60%), palmitic (15%) và oleic (14%). Công ngh
này cho sn lng du tng ng vi phng pháp trích ly bng dung môi nhng
òi hi có s kt hp ca nhiu yu t nh: áp suất, nhiệt độ, kích thước nguyên liệu
và
tốc độ bề mặt. u im ca phng pháp này là so vi phng pháp trích ly bng
dung môi hu c là không c, không gây cháy, không n mòn. Hn na, CO
2
là
ngun nguyên liu sn có và r, tinh sch cao. [14]
M. C. Kashyap và cng s (2007) nghiên cu s dng enzym thy phân u
nành trc khi trích ly du bng dung môi hexan. Phng pháp này không nhng làm
tng áng k hiu sut tách chit du mà còn có tác dng rút ngn thi gian sn
xut.[20]
Nm 2007, Ruchi Gaur và cng s nghiên cu kt hp x lý enzym vi k thut
phân tách ba pha (Three phase partitioning-TPP) tng hiu sut chi
t du t u
nành, cám go và nhân ht xoài. TPP là k thut b sung mui ammonium sulphate
và τ-butanol vào bùn ca ht có du ã c ng hóa dng st. Sau khong mt
gi s phân lp ba pha s hình thành: pha dung môi trên cùng, pha giàu protein kt
20
lng gia và pha rn di cùng. Hn na, -butanol có nhit sôi khong 84
0
C
cao hn hexan (69
0
C) nên s gim hàm lng cht hu c bay hi. Mt c tính khác
ca -butanol ó là nhit ông c ca nó khong 11
0
C cao hn rt nhiu so vi
hexan (-95
0
C). Do vy có th s dng k thut làm lnh thu hi -butanol s gim
bt nhu cu nng lng so vi phng pháp bc hi dung môi. Kt qu nghiên cu
cho hiu sut chit du u nành, cám go và nhân ht xoài tng ng là 98%, 86%
và 79%. [18]
Hilaire Macaire Womeni và cng s (2008) nghiên cu thu nhn du t nhân ht
Irvingia gabonensis bng phng pháp enzym trong môi trng nc. C cht c
x
lý vi các enzym Alcalase, Pectinex và Viscozyme. Kt qu là phng pháp chit
xut bng nc cho hiu sut thu nhn du khong 27,4%; Alcalase (35,0%);
Pectinex (42,2%) và Viscozyme (68%). Các iu kin hot ng ti u ca
Viscozyme nh sau: t l nc/c cht là 0,16; nng enzym 2% và thi gian 18
gi cho hiu sut thu nhn du 83%. Thc hin thí nghim trong các iu kin tng
t nh
trên, sau ó b sung thêm 1% Alcalase trong 2 gi, hiu sut t c là 90%.
[8]
Kt qu chit xut du bng phng pháp enzym trên mt s nguyên liu c
trng c trình bày bng 8.
1.4.4.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Hin nay, quá trình sn xut du thc vt quy mô công nghip c thc hin
theo 2 phng pháp nh sau:
Phương pháp ép: nguyên liu có du → chng sy → ép → tinh luyn → du
n. Phng pháp này c áp dng các c s t nhân, trang thit b không ng b
nên cht lng sn phm không n nh, khó cnh tranh.
Phương pháp trích ly bằng dung môi: c áp d
ng các nhà máy ln nh Nhà
máy Du Tng An, Du Tân Bình, Nhà máy trích ly du cám (Cn Th).
Gn ây, mt s nhà khoa hc tp trung khai thác các loi du thc vt t các
nguyên liu có trong nc. Công trình nghiên cu ca tác gi Nguyn Th Minh
Nguyt (Vin nghiên cu du và cây có du), s dng ch phm enzym Cytolase
sn xut du da tinh khit có cht lng cao.
Tác gi ào Th Nguyên (Vi
n Công nghip thc phm – 2007) ã nghiên cu
tách chit omega-3 và omega-6 ng dng trong công nghip thc phm và thc
phm chc nng.
Các nghiên cu này u nhm nâng cao cht lng du n s dng trong công
nghip thc phm, dc phm và m phm.
21
Bảng 8: Hiệu suất thu nhận dầu (%) trong trường hợp tách chiết dầu bằng nước có dùng enzym và không dùng enzym [1]
Nguyên
liệu
Enzym Nồng độ (%) Sản lượng
dầu (%)
u
nành
Mu i chng
Protease (Alcalase)
Protease (Sigma)
0,2
0,2
62,0
84,0
86,0
Da Mu i chng
Pectinase (Clarex) + -amylase (Tanase) + protease (HT-proteolic)
Pectinase (Irgazyme) + -amylase (Tanase) + protease (HT-proteolic)
Pectinase (Pectinex + pectinase (Clarex) + -amylase (Tanase) + protease (HT-proteolic)
Pectinase (Cleazyme) + pectinase (Clarex) + -amylase (Tanase) + protease (HT-proteolic)
Pectinase (Rohapec) + -amylase (Tanase) + protease (HT-proteolic)
Beta-glucanase (brew-n-zyme)
Beta-glucanase (brew-n-zyme) + pectinase (Clarex) + -amylase (Tanase) + protease (HT-proteolic)
0,1: 0,1:0,1
0,1: 0,1:0,1
0,1:0,1:0,1:0,1
0,1:0,1:0,1:0,1
0,1:0,1:0,1
0,3
0,1:0,1:0,1
12,0
80,0
89,3
87,6
89,4
83,5
14,4
93,8
u
phng
Mu i chng
Protease (pepsin- Merck)
Cellulase (CGA)
-1,4 galacturonide glicano-hydrolase (Ultrazym)
Protease (pepsin-Merck) + Cellulase (CGA)
Protease (pepsin-Merck) + -1,4 galacturonide glicano-hydrolase (Ultrazym)
Cellulase (CGA) + -1,4 galacturonide glicano-hydrolase (Ultrazym)
Protease (pepsin- Merck) + Cellulase (CGA) + -1,4 galacturonide glicano-hydrolase (Ultrazym)
3
3
3
1,5:1,5
1,5:1,5
1,5:1,5
1,0:1,0:1,0
72,0
78,0
75,0
74,0
78,0
76,0
74,0
78,0
22
2. THỰC NGHIỆM
2.1. Phương pháp tiến hành nghiên cứu
2.1.1. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn nguyên liệu
- Xác nh các thành phn hóa lý, hàm lng axít béo và mt s ch tiêu cm
quan ca các loi ht bí t các ging bí trng ti phía Nam Vit nam.
- La chn và xây dng tiêu chun nguyên liu.
2.1.2. Nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ thu nhận dầu hạt bí đỏ
- Nghiên cu la chn loi enzym phù hp
- Xác nh các thông s k thut nh: t l E/S, t l W/S, pH và thi gian
thy phân.
- Nghiên cu ti u hóa các thông s k thut ca quy trình công ngh.
- xut thit b sn xut
Sơ đồ 1: Quy trình thu nhận dầu
Nhân hạt bí đỏ
Nghin
X lý enzym
Ly tâm
Pha dầu
Pha rn Pha nc
Ra, lc, kh nc
Dầu hạt bí đỏ
23
2.1.3. Nghiên cứu xác định thời hạn bảo quản dầu hạt bí đỏ
Phương pháp:
ASTM F1980-Lão hóa tng tc dùng cho các loi dc phm vô
trùng.
Nguyên lý:
Lão hóa tng tc da vào gi thuyt khi nhit tng hoc gim 10
0
C
thì tc phn ng hóa hc tng gp 2 ln hoc gim 2 ln.
Công thức:
AAR = Q10
((AAT – AT)/10)
AATD = DRTA/AAR
Trong ó:
AAR tc lão hóa tng tc
AATD thi gian lão hóa tng tc
DRTA thi gian bo qun mong mun
AAT nhit lão hóa tng tc
AT nhit phòng
Q10 nhân t lão hóa tng tc
Thực nghiệm:
DRTA 1 nm (365 ngày)
AT 20
0
C
Q10 2
Bảng 9: Tương quan giữa thời gian thử nghiệm và nhiệt độ
(thời gian bảo quản mong muốn là 1 năm)
Nhiệt độ (
0
C) Thời gian (tuần)
22 52,1
25 42,2
30 29,9
35 21,1
40 14,9
45 10,6
50 7,5
55 5,3
60 3,7
Thí nghim lão hóa mu du 60
0
C. Ch tiêu kim tra mc oxi hoá du là
hàm lng axít béo t do (% FFA) và ch s peroxyt. Yêu cu hai ch tiêu này phi
t tiêu chun du tinh khit (%FFA 2 và peroxyt 20 meq/kg) (Theo Codex
stan 33).
24
2.1.4. Phương pháp hóa lý
- Xác nh hàm m theo phng pháp sy 105
0
C n trng lng không i
- Xác nh hàm lng nit tng s theo phng pháp Kjeldahl
- Xác nh hàm lng tro tng s theo phng pháp nung 550
0
C
- Xác nh hàm lng lipid theo phng pháp Sohlexh
- Xác nh hàm lng axít béo theo phng pháp AOCS Cele - 91
- Xác nh các ch s axít và hàm lng axít béo t do trong du theo TCVN
6127: 1996 (ISO 660:1983)
- Xác nh ch s peroxyt ca du theo TCVN 6121:1996 (ISO 3960:1977)
- Xác nh ch s it ca du theo TCVN 6126:1996 (ISO 3961:1989)
- Xác nh ch s xà phòng hóa theo TCVN 6126:1996 (ISO 3657:1988)
- Xác nh t trng du bng phng pháp bình t trng
2.2. Nguyên vật liệu - dụng cụ - thiết bị
- Nguyên liệu: s dng h
t ca các ging bí Vit Nam, ging bí Nht và
ging bí M.
- Các enzym thng mi ca hãng Novo (an Mch).
Tên enzym Đặc điểm Điều kiện hoạt động tối ưu
Alcalase Có nguồn gốc từ chủng Bacillus
licheniformis.
Nhiệt độ: 55-70
0
C.
pH: 6,5-8,5
AMG exo-1,4-alpha-D-glucosidase
(glucoamylase) có nguồn gốc từ
nấm mốc Aspergillus niger.
Nhiệt độ: 25
o
C
pH: 4,3
Fungamyl 1,4-alpha-D-glucan -
glucanohydrolase, sản xuất từ
nấm mốc Aspergillus oryzae
Nhiệt độ: 37
o
C
pH: 4,7
Viscozyme L Là enzym carbohydrase gồm:
beta-glucanase, cellulase,
arabanase, pectinase,
pentosanase, xylanasse.
Nhiệt độ: 50-55
o
C
pH: 7 - 8
- Hóa chất phân tích: Các hoá cht phân tích các ch s hóa lý ca du n.