Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Phân bệnh 5 bệnh trên lợn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132 KB, 12 trang )

NHỮNG ĐIỂM CHỦ YẾU ĐỂ PHÂN BIỆT BỆNH NHIỆT THÁN VỚI CÁC BỆNH DỄ NHẦM LẪN VỚI NHIỆT THÁN
Điểm so
sánh
Bệnh Nhiệt Thán Bệnh Tụ huyết trùng Bệnh LMLM Bệnh Xoắn khuẩn Bệnh Ung khí thán
Dich tễ
học
Loài
mắc
Đ?v ăn cỏ => người
Chó,mèo,lợn ít cảm nhiễm
Trâu, bò=> ngựa,chó.lợn
Bê nghé ít mắc
Đ/v móng guốc chẵn nuôi và
hoang dã
Đ/v ăn thịt ít mắc
Loài 1 móng ko mắc
Người ít mắc, nhẹ
Đ/v có vú nuôi và hoang dã =>
người,bò,chó ngựa, dê, lợn
Trâu bò
dê, cừu, lợn ngựa ít
cảm nhiễm
Lứa tuổi Mọi lứa tuổi Trâu bò 2-3 năm
Trawu mắc > bò
Mọi lứa tuổi Mọi lứa tuổi Trâu bò 3-24
Mùa vụ Mưa nhiều, ngập lụy, hanh khô Mùa mưa, lũ lụt
Miền Bắc từ tháng 6-9
Miền Nam nóng ẩm,
đồng lầyquanh năm
Quanh năm Mưa bão, lũ lụt Mưa,lũ lụt
Lây lan Trực tiếp, gián tiếp


Qua TĂ, nước uống
Vết thương
Trực tiếp, gián tiếp
Đường tiêu hóa,,niêm
mạc, vết thương
Qua hô hấp, sinh dục
Trực tiếp, gián tiếp
Đường tiêu hóa,,niêm mạc, vết
thương
Qua hô hấp, sinh dục
Trực tiếp, gián tiếp
Đường tiêu hóa, đường da, đường
sinh dục
Trực tiếp, gián tiếp
Qua TĂ, nước uống
Độc tố => vết thương
Mức độ Dịch địa phương,Vùng Nhiệt thán Dịch lẻ tẻ Dịch lưu hành Dịch lẻ tẻ Dịch lẻ tẻ
Tỷ lệ
ốm, chết
Cao cao Tỷ lệ mắc cao,Tỷ lệ chết ít Cao Trung bình
Triệu
chứng
chung
Triệu chứng chung
Sốt cao, chết nhanh, chết đột ngột
Triệu chứng chung
Sốt cao, Phát bệnh
nhanh,
Chết đột ngột trong vòng
24 g thể quá câp

Triệu chứng chung
Sốt cao 2-3 ngày
Đi lại khó, lông dựng
Mũi khô, tai nóng
Triệu chứng chung
Sốt cao
Sốt định kỳ
Lây sang người
Triệu chứng chung
Chết đột ngột
Triệu
chứng
đặc
trưng
Lên men sinh hơi,
Bụng chướng to, lòi dom, chảy máu
các lỗ tự nhiên, máu đen đặc, khó
đông
Phù thũng da vùng hầu,cổ
Khó thở
Rối loạn hô hấp
Hạch hầu sưng to=>trâu
2 lưỡi
Các hạch vai,đùi,sưng to
=>. Đi lại khó khăn
N/m hô hấp đỏ sẫm, tím
tái
Viêm n/m miệng, mép,lợi môi,
có mụn nước to nhỏ khác nhau,
có vết loét

Chảy nước dãi nhiều như bọt xà
phòng
Chân có mụn ở kẽ chân, không
đi lại được=>long móng
Vú sưng to, đỏ có mụn,,,,,có thể
có loét
Đau không cho con bú
Hoàng đản, thiếu máu
Đái ra máu, nước tiểu có huyết sắc tố
Bàu vú mềm, nhão
Giảm tiết sữa
Hiện tượng sảy thai
Xuất hiện các khối
ung sâu trong bắp thịt
cổ, vai, mông, đùi, sò
vào nóng đau, ấn tây
ung di chuyển, có
tiếng kêu lạo sạo như
âm vò tóc
Ung ở chân=> khó đi
lại
Ung ở cổ=>khó thở
lưỡi thè ra
Bệnh
tích đặc
trưng
Xác trương to, lòi dom, chảy máu các
lỗ tự nhiên
Thịt: ướt nhãoj, tím bầm
Lách sưng to gấp 2-3 lần mềm nhũn

Các hạch sưng to nhất là hạch cổ,vai
Gan sưng
Phổi tụ máu, nhiều dịch
Các n.m mắt, mũi, miệng
tụ máu, xuất huyết
Tổ chức dưới da xuất
huyết thành mảng
Thịt thấm nhiều nước
Hạch sưng to, thùy
thũng,xuất huyết, nhất là
Có mụn nước ở miệng, lợi kẽ
móng, mịn vỡ thành vết loét đỏ
phủ fibrin
Long mong
Tim mềm nát có vết
vawnf9Vawnf hổ)
Màng tim sưng xuất huyết từng
Hiện tượng hoàng đản rõ ở các cơ
quan tổ chức
Xuất huyết dưới da màu vàng
Gan sưng màu vàng mềm nhũn
hoàng đản
Thận sưng xuất huyết hoại tử chứa
nhiều nước tiểu đỏ Bàng quang cũng
Chủ yếu là ung ở các
bắp thịt vai, mông đùi
Cắt rung ra có
dịchchảy,
Chỗ thịt quanh vùng
ung đỏ sẩm tím bầm,

mùi khác thường
hạch hầu nên đẩy lưỡi ra vệt
Viêm khí quản, cuống phổi
chứa nhiều nước tiểu đỏ
PHÂN BIỆT TRIỆU CHỨNG GIỮA 5 BỆNH CỦA LỢN
So sánh Đóng dấu lợn Tụ huyết trùng Phó thương hàn Dic h tả lơn Tai Xanh
Cấp tính
TC
chung
Nung bệnh 1-8 ngày
Sốt cao, ủ rũ kém ăn
Sốt cao\Do serotype B gây ra
Thể bại huyết
Lợn <2 tháng
Nung bệnh vài ngày-vài
tuần
Sốt cao 40,5-41,5*C
Lười vận động, nằm tụm
lại=>chết
Quá cấp:Sốt cao
không đặc trưng chết
nhanh
Nung beenhj 2-4 ngày
Sốt cao liên tục 3-5
ngày
Nằm chồng lên nhau
Tùy thuộc độc lực và
cơ chế sinh học
3 dàn:1 đàn ko,vừa,
nặng

Ngoài da
Da khô
N/mạc đỏ thẫm tím bầm
Xuất hiện vết đỏ ở tai,
lưng,ngực, bụng, trg đùi
Tạo dấu vuông, bầu ducjm đa
giác=>đỏ sẫm,tím bầm
Ấn tây mất dấu=>xung h’
Da khô, hoại tử, khô cứng
=>tách khỏi phần da non=>vẩy,
dễ nhiễm trùng
Da vùng bụng đỏ=>tím do
trúng nội độc tố
Hoàng đản
Chứng xanh tím ở da chân
và bụng
Nhiều điểm xuất
huyết trên da=> mảng
=>đám => vừng cháy
Lợn con: Trên da có
vết phồng rộp
Lợn lớn: Da tai xanh
2%
Thân tím tái, tím mõm
Đầu
Mắt đỏ ngầu, chảy nước mắt,
nước mũi, thở khó
Viêm kết, giác mạc
mắt, chảy nước mắt
Có dử ơ khóe mắt

Lợn con:Dử mắt mầu
nâu
Có dử mũi
Thần
kinh
Run rẩy 4 chân
Đi lại khập khiễng
Nằm một chỗ
Nặng:điên cuồng, bại liệt chết
nhanh :Bệnh “đóng dấu trắng
Đi siêu vẹo, loạng
choạng
liệt 2 chân sau=> chân
trước
Tiêu hóa Phân táo có màng nhày
Lợn nhỏ=>ỉa chảy
Tiêu chảy không đặc
trưng, phân lỏng, nhiều
nước, màu vàng
Thể viêm ruột kết
Lownk <4 tháng
Lúc đầu: Ỉa chảy, phân
loãng, nhiều nướckhông
Nôn mửa Lợn con:Gầy yếu
Tiêu chảy nhiều
Lợn nái :biếng ăn
Sốt 39-40*C
máu, sau 3-7 này tái phát
phân có máu, màng giả
Hô hấp Thở khó

Thở khó, thở thể bụng
Viêm mang phôi=>chết
nhanh
Ho nhẹ, ho ướt, thở khó
Ho khan, ho ướt,chảy
nước mũi trong,loãng
=>đặc,đục,đọng
lại=>nứt nẻ vành mũi
Sốt cao ho, thở khó, có
dấu hiệu viêm phổi
Sinh sản Sẩy thai
Nái
RLSS kéo dài
Sảy thai giai đoạn cuối
Đẻ non,thai gỗ,chết,lưu
Tăng số lần phối
Giảm tỷ lệ sinh
Mất sữa
Viêm vú giai đoạn đẻ
và nuôi con
Đực:giảm hưng phấn,
giảm tinh hăng Số
lượng và chất lượng
tinh thấp
TC khác T* hạ nhanh, vật chết Kiệt sức=> chết
Lợn khỏi mang trùng 12
tuần bài thải nguy hiểm
Thể mãn
Gầy còm thiếu
Viêm nội tâm mạc van tim lúi

sùi
Viêm khớp:đầu xương sần sùi
Hoại tử da nhiều nơi, viêm loét,
khô=>bong ra,cong như mặc áo
giáp
Da chết rụng=>se lại méo mó
Thường gặp ở lợn 10-16 tuần
Ho thở mạnh
Sốt không điển hình
THể viêm ruột kết: giảm
ăn, mất nước, tỷ lệ chết
thấp
Lợn khỏi thải mầm bệnh
trong 5 thangd rất nguy
hiểm
Còi cọc chậm lớn
Tiêu chảy liên miên
Sốt bất thường
Thường bị kế phát
Kéo dài vài tuần=> 2-
3 tháng
Sảy thai,chết thai, lưu
thai
Đẻ non, còi
cọc=>DTL phát muộn
PHÂN BIỆT BỆNH TÍCH GIỮA 5 BỆNH CỦA LỢN
So
sánh
Đóng dấu lợn Tụ huyết trùng Phó thương hàn Dic h tả lơn Tai Xanh
Da

Bại huyết, x’ huyết
Mô liên kết dưới da tụ
máu
Viêm hoại tử da
Da có các dấu hình thù
khác nhau
Chứng xanh, tím ở da
tai, chân, đuôi, bụng
Hoàng đản
Vùng da mỏng có nhiều
điểm,nốt x’h’
Đườn
g tiêu
hóa
Ruột, hồi, tá tràng viêm
đỏ
Viêm phúc mạc có
nước
Dạ dày viêm đỏ
Ruột viêm, hoại tử lan
tràn xuống kết, trực
tràng=> hoại tử
N/m manh,kết,hồi tràng
phù thũng, lồi lõm, có
nhiều tổ chức, vàng
xám, có hạt lợn cợn
như cát
Loét n/m miệng, lợi phủ
bựa vàng xám Dạ dày
viêm x’h’

Thân vị, hạ vị có đám,
mảng x’h’, loét Ruột
x’h’,loét ở Payer,ở ruột có,
hình khuy áo ở van hồi
manh tràng và ruột già,
Xác gày phân dính hậu
môn
Tim
Tụ máu
Viêm ngoại tâm mạc
có nước
Viêm van tim lúi sùi
Viêm ngoại tâm mạc ( tích nước,
màng tim xuất huyết lớp mỡ vành
tim, xung huyết
Màng ngoài xuất huyết
điểm
Não sung huyết
Phổi Tụ máu Viêm màng phổi, apxe
Màu đỏ=>xang xám
Phổi chắc,có bọt trg khí quản
Màng phổi trong mờ, khô, bám
Chắc đàn hồi, xuất
huyết lan tràn và có thể
sung huyết
Viêm, x’h’ nhiều màu sắc
Viêm n/m khí phế quản có
nhiều dịch nhớt và bọt
Viêm phổi, hoại tử,
nhục hóa

Viêm phế quản
phổi có mủ
chắc Phế nang chứa dịch
Lách
Sưng dày lên có màu
nâu đen, bề mặt lách gồ
ghề,sần sùi
Sưng to
X/ huyết điểm,dìa nhồi
huyết răng cưa, hoại tử
màu đen
Sưng,tụ máu, nhồi
huyết
Hạch
Hạch màng treo ruột
sưng, xuất huyết lấm
chấm, tụ máu
Hạch màng treo ruột, dạ
dày, gan sưng to thùy
thũng
Sưng x’h’ đặc trưng có
hình vân đá hóa
Sưng to gấp 2-10
lần, thùy thủng=>
cứng chăc, màu
trắng
Hạch amidan sưng
Gan Tụ máu, xuất huyết
Ít sưng
Sưng to

Túi mật căng, teo
Sưng, tụ huyết, nhồi
huyết
Thận
Sưng to, tụ máu, vỏ
thận có chấm x’ h’,
viên cầu thận
Vỏ xuất huyết điểm
xuất huyết điểm, niêm
mạc bóng đái tích nước đỏ
Thận x’h’ loét hồi
manh tràng
Khác
Đực giống bị teo
ống sinh tinh
Giảm lượng tinh
PHÂN BIỆT DỊCH TỄ HỌC GIỮA 5 BỆNH CỦA LỢN
So sánh Đóng dấu lợn Tụ huyết trùng Phó thương hàn Dic h tả lơn Tai Xanh
Loài mắc Lợn, trâu, bò dê, cừu, chó,
chim, bồ câu, gà vịt
Người cũng mắc nhưng
nhẹ
Lợn
Lợn
Nhiều loài khác ăn phải
thịt nhiễm khuẩn cũng
bị ngộ độc
Lợn
Lợn, lợn rừng là nguồn
dịch thiên nhiên

Vịt trời là vật reo rắc
mầm bệnh
Lứa tuổi
3-4 tháng đến 3 năm Lợn 3-4 tháng tuổi
Lợn con cai sữa hoặc
lợn 2-4 tháng tuổi
Lợn lớn mắc do biến
chứng của DTL
Mọi lứa tuổi
Lợn 2-3 tháng cảm
nhiễm
Mọi lứa tuổi
Lợn con và nái mang
thai dễ cảm nhiễm
Mùa vụ Quanh năm
Phát mạnh cuối đông
tháng 10-11và cuối xuân
năm sau tháng 3-4
Khí hạu khắc nghiệt, nóng
bức,t* thay đổi đột ngột,
mưa phùn ẩm ướt kéo dài
Mùa mưa, lũ lụt
Miền Bắc tháng 6-9
Miền Nam nóng ẩm nên
quanh năm
Quanh năm Quanh năm
Quanh năm
Thường tập trung vào
mùa xuân
Lây lan

GTrwcj tiếp
Gián tiếp qua nhân tố
trung gian
Qua trung gian TĂ, nước
uống không khí, chuồng
nuôi, dụng cụ
Truyền dọc, truyền ngang
Nguồn lây lan đa dạng
nhưng chủ yếu Là tiêu
hóa
Lợn mẹ=>con
Chim, côn trùng, gậm
nhấm là NTTG
Trực tiếp, gián tiếp
Qua đường tiêu hóa là
chủ yếu
Qua khg khí sinh dục
nhau thai
TRực tiêp, gián tiếp
Qua vận chuyển, theo
gió
Đường sinh dục, tinh
dịch, nhau thai
Mức độ
Dịch lẻ tẻ địa phương
Dịch lẻ tẻ địa phương
Dịch lẻ tẻ
Dịch địa phương
Nhanh, manh, trầm
trọng

Dịch lưu hành
Nhanh, mạnh
Dịch lưu hành
Tỷ lệ ốm,
chết Tỷ lệ ốm và chết không
cao
Thể cấp tính chết 100%
Tỷ lệ mắc không cao
Tỷ lệ tử vong 25-90%
Ốm và tử vong cao
Độc lực thấp 1-5% tổng
đàn
Đọc lực cao: tỷ lệ ốm
và chết cao
PHÂN BIỆT 4 BỆNH CỦA GÀ
So sánh Newcastle Cúm gia cầm Tụ huyết trùng Thương hàn gà
DTH
Loài mắc
Gà, gà tây,bồ câu,chim
Người cũng có thể mắc
Tất cả các loại gia cầm và chim
hoang dã
Chồn, hải cẩu, cá voi, người
Gia cầm, gà tây mẫn cảm nhất, rồi
tới vịt, ngỗng, chim hoang dã
Gà là vật chủ tự nhiên
Gà tây, chim cút, chim sẻ, vẹt
Lứa tuổi Mọi lứa tuổi
Gà con mắc cấp tính
Mọi lứa tuổi Mọi lứa tuổi

Gà trưởng thành và gà đẻ hay mắc
Gia cầm non mẫn cảm mạnh
Gia cầm 6-12 thangsdeex nhiễm S
gallinarum
Gia cầm đẻ mẫn cảm với S pullorum
Mùa vụ Quanh năm, năng là vụ đông
xuân
Vùng đồng bằng và trung du
Thường vào mùa rét Thời tiết giao mùa(hè,thu, đông,
thường vào tháng 3-4
Có mưa to
Quanh năm,
nhưng nặng về mùa rét
Lây lan Trực tiếp,gián tiếp
Tiêu hoa,hô hấp
Trứng nhiễm ấp=.chết
Trực, gián tiếp
Chim di trú, vịt trời
Gia cầm mắc mãn tính là nguồn lây
lan
Gia cầm khỏe mang trùng ở đường
hô hấp
Gia cầm bệnh là nguy hiểm
Rất đa dạng, trực, gián
Gà bệnh là nguyên nhân làm tồn tại,
duy trì và lây lan bệnh. Gà mái đẻ
trứng nguy hiểm nhất =>từ thế hẹ
này sang thế hệ khác
Gà trống nhiễm trùng
Mức độ Nhanh, mạnh

Dịch lưu hành
Nhanh, mạnh
Đại lưu hành
Dịch lẻ tẻ dịch địa phương Dịch lẻ tẻ
Tỷ lệ ốm,
chết
Tỷ lệ mắc và chết cao Phụ thuộc vào độc lực, loài,tuổi mắc
Chết 100%
Thể cấp tính tỷ lệ chết cao 100% Tỷ lệ mắc cao
Tỷ lệ tử vong cao ở gà con
Triệu
chứng
Newcastle Cúm gia cầm Tụ huyết trùng Thương hàn gà
Nung bệnh 5-6 ngày
Sốt cao 42,5-43*C
Bỏ ăn, lông xù, xã cánh
Thôi gáy, ngừng đẻ
1-3 ngày, sau3-7 ngay gây nhiễm
Chết đột ngột tỷ lệ cao 100%
Sốt cao, ủ rũ,bỏ ăn, giảm đẻ
Đứng tụ đám, lông xù xơ xác
Diễn biến nhanh, chỉ vài giờ
Sốt, bỏ ăn,lông xù, có dịch nhày
chảy ra từ miệng
Gia cầm non:
Gà nở nhiễm trùng=>chết
Yếu, kém, chậm lớn, còi cọc xơ xác,
xã cánh
t* không bình thường
Đàn mang trùng

Gà trưởng thành
Giảm ăn đột ngột, mào nhợt nhạt,
suy nhược
Chết sau 5-10 ngày
Đầu, cổ da Mào yếm ứ máu, tím bầm do
khó thở sau tái do mất máu
Sưng phù đầu mào tích tím sẫm
Chảy nước mắt, nhắm mắt
Vùng da không có lông và da chân
xung huyết,x’h’
Chảy máu lỗ chân lông
Toàn thân xanh tím nhất là vùng
không có lông như ở đầu, mào, yếm
Hiện tượng mù mắt
sưng khớp xương, què
Tiêu hóa Uống nước nhiều, diều căng,
không tiêu sờ như bột
Cầm dốc gà=>mồm chảy
nhớt chua khăm
Bệnh kéo dài=>tiêu chảy,
phân có máu=>nâu sẫm, sau
loãng màu trắng xám do chưa
uảt
Hậu môn dính phân có tia
máu đỏ
Tiêu chảy, phân trắng, loãng hay
trắng xanh
Có dịch nhày chảy ra từ miệng
Lúc đầu tiêu chảy phân lỏng có màu
trắng sau=>xanh, có dịch nhày, có

khi màu sôcla
Phân trắng dính hậu môn
Thích gần lò sưởi
Gà trưởng thành:
Không có TC và bệnh tích
Hô hấp Khó thở,
Mũi chảy dịch nhớt
đỏ,xám,hát hơi,vẩy mỏ,
kêu”toác toác”
Vì nhiều fibrin ở hầu, họng,
miệng nên vươn cổ thở
Thở khó, khò khè, vươn cổ, vẩy mỏ
Chảy nước và dịch mũi
Tần số hô hấp tăng khó thở, thở hổn hển
Thần kinh Run cơ, cổ nghẹo
Liệt chân và cánh
Co giật, mất thăng bằng, vận động
xoay tròn
Sinh sản Giảm đẻ trứng, giảm sinh sản, giảm
ấp nở
Viêm buồng trứng => viêm phúc
mạc, xoang bụng tích nước => đứng
như cánh cụt
Thể mãn Xuất hiện vào cuối ổ dịch
RLTK trung ương
Tổn thương não
Chuyển động bất thường
Nghẹo đầu, đi giật lùi, đi
vòng tròng, mổ TĂ không
trúng

Khi khích thích mạnh=> co
Nhiễm trùng cục bộ ở yếm và xoang
mũi
Các khớp chân hoặc cánh, bàn chân
bị sưng
Đôi khi có hiện tượng vẹo cổ
Có tiếng ran ở khí quản gây khó thở
do nhiễm trùng đường hô hấp
Bệnh kéo dài
giật lăn ra đất
Bệnh kéo dài vài ngày=>vài
tuần=>.đói kiệt sức chết, nếu
sống để lại di chứng
Bệnh
tích
Newcastle Cúm gia cầm Tụ huyết trùng Thương hàn gà
Đầu, cổ
Da, cơ
Xác gầy, mào yếm tím tái
Não viêm, xuất huyết
Xác béo, nhưng thịt thâm và khô,
xung huyết, x’h’, tiết nhiều dịch rỉ
viêm, hoại tử các cơ quan và hoại tử

Mào tíc sưng to tím sẫm, phù mi mắt,
có keo nhày, x’h’ dưới da cổ
Cơ đùi giáp đầu gối phù nề, keo nhày
x’h’
Xác vẫn béo Thể cấp không TC và bệnh tích
Tiêu hóa Miệng chứa dịch nhớt đục

N/m dạ dày tuyến x’h’ điểm
hoặc thành vệt dài ở đầu và
cuối mề
Dạ dày cơ x’h’, có loét ở dưới
lớp sừng hóa
X’h’ điểm ở miệng
Ruột viêm cata, viêm tơ huyết, n/mac
x’h’
Dạ dày cơ x’h’ có khi x’h’ cả dạ dày
tuyến như Newcastle
Hạch ruột sưng
Nhiều dịch nhày ở đường tiêu
hóa,hầu,họng,diều, ruột
U cngx có ở manh tràng và trực
tràng
Viêm ruột, manh tràng có bã đậu
Hô hấp n/mạc hầu họng, khí quản
viêm x’h’
n/mạc ruột non x’h’ viêm
loét=hạt đậu, màu mậm
Vết loét dày, dễ bóc
Phổi sưng to,túi khí tăng sinh, n/mạc
khí quản viêm cata, viêm tơ huyết,
phù nề, chứa nhiều dịch nhày đông
đặc như phomát
Viêm phổi thùy
Thể mãn:Viêm đường hô hấp, viêm
phổi điển hình
Các khớp xương bị xốp
Có u ở phổi

Gan Hoại tử, x’h’ thoái hóa Sưng to, hoại tử màu vàng
Tuyến tụy x’h’ hoại tử, có vệt màu
xẫm
Gan sưng có nhiều điểm hoại tử =
đầu ghim trắng xám hay vàng nhạt
Gan, hoại tử màu trắng
Thận Sưng có sọc trắng do chứa
urát
Sưng to, hoại tử màu vàng Thận, lách sưng, tụ máu
Tim Màng bao tim, xoang ngực
x’h’
Mỡ vành tim x’h’ Tích nước xoang bao tim, xoang
bụng
Xuất huyết điểm thành vệt ở cơ tim,
ở phổi và n/m ruột
U cũng có ở tim=> phình to, biến
dạng => dày lên, bao tim chứa dịch
Viêm ngoại tâm mạc chứa nhiều
dịch
Thần kinh Sưng khớp, tiết dịch
Sinh sản Dịch hoàn, buồng trứng x’h’
từng vệt, trứng non, trứng vỡ
lòng đỏ
Tíu Fabricius và lỗ huyệt x’h’ điểm
Gà mái đẻ viêm ống dẫn trứng và vỡ
trứng non
Buồng trứng các nang mềm nhũn,
không nhìn rõ mạch máu
Túi lòng đỏ không tiêu có dạng bã
đậu

Có u nhỏ trong nang trứng méo mó
chứa casein
ống dẫn trứng chứa casein,
RLCN=>trứng rụng vào xoang bụng
=> viêm xoang bụng và các phụ tạng
khác
Dịch hoàn hoại tử và có u nhỏ màu
trắng
SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ 2 BỆNH DỊCH TẢ LỢN VÀ PRRS
Đặc Điểm Dịch tả lợn Rối lọan hô hấp và sinh sản
Loài mắc bệnh Lợn Lợn, Lợn rừng
Vịt trời cũng mẫm cảm với bệnh và là vật gieo
truyền mầm bệnh.
Lứa tuổi măc Nhiều ở lợn từ 2-3 tháng tuổi Nhiều ở lợn con và đang mang thai.
Mùa vụ Quanh năm Thường vào mùa xuân hay mắc
Phương thức
truyền lây
Qua không khí, qua nhau thai, chủ yếu
qua đường tiêu hóa
Qua vận chuyển, gió,đường sinh dục, trong tinh
dịch.
Mức độ lây
truyền
Nhanh mạnh và trầm trọng
Tỉ lệ ốm và chết cao.
Nhanh mạnh và bán kính dịch thì rộng
Độc lực thấp: chết 1-5%
Độc lực cao: tỉ lệ chết cao
Chất chứa mầm
bệnh

Máu con vật đang sốt, cơ quan và các
chất bài xuất
Dịch mũi, nước bọt, chất bài xuất
Cơ chế sinh bệnh Virut vào cơ thể và đi vào vòng tuần
hoàn để theo máu đến các cơ quan trong
cơ thể , thời gian nhân lên khoảng 6
ngày.
Lúc này giảm bạch cầu nên xuất huyết
vùng da mỏng, nhồi huyết, viêm đường
tiêu hóa
Vào cở thể virut nhân lên nhanh chóng tạo tế bào
Đại thực bào đặc biệt ở phổi.
Khi nhân lên chúng pha hủy Đại thực bào và đi
vào các tế bào lành.
 Do Đại thực bào bị phá hủy nên lợn dơi
vào tình trạng suy giảm miễm dịch và kèm
theo đó là các bệnh nhiễm trùng kế phát.
So sánh triệu chứng giữa bệnh Lở mồm long móng và Xoắn khuẩn (trên trâu,bò và lợn)
Loài Xoắn khuẩn Lở mồm long móng
Trâu bò
Bê: mắc thể cấp tính,sốt cao,định kỳ,đái ra
máu,nước tiểu màu vàng(do có huyết sắc tố)
=>sinh hoàng đản(do thiếu máu)=>chết
Bê nghé: + mắc thể cấp tính,ỉa chảy,xuất huyết đường tiêu hóa.
+ Gây viêm phế quản,viêm phổi cấp
=>Bê nghé chết sau 2-3 ngày
+Bê <6 tháng thường viêm cơ tim=> chết đột ngột
Con cái:+Bầu vú mềm,nhão
+Sữa có màu vàng,có vệt hoặc cục máu
+Sản lượng sữa giảm,sau 10-14 ngày=>trở lại bình

thường (cả khi không điều trị).
Mãn tính:Xảy thai,đẻ non
Thể nhẹ:Mệt mỏi,ủ rũ,mũi khô,tai nóng.Sốt cao liền
2-3ngày,giảm ăn,đi lại khó khăn.
+Miệng:lưỡi dày,cử động khó,niêm mạc môi,lợi viêm đỏ.Mọc mụn nước
= hạt đỗ xanh,hạt ngô => vỡ
=> loét đỏ => dịch từ mụn+nước dãi chảy ra trắng như bọt xà phòng=>
Lở mồm
+Mũi: có mụn,nước mũi mùi hôi.
+Chân:mụn ở bờ móng,kẽ chân => nhiễm trùng => Long móng => không
đi lại được
+Vú:đầu vú,núm vú sưng,đỏ,đau,có mụn to,sữa cạn dần
Lợn
+Bỏ ăn,sốt nhẹ,sốt lên xuống,ngắt quãng từ 3-5
ngày,ỉa chảy
+hoàng đản,co giật,nước tiểu có cục máu
+MB thải ra số lượng lớn =>gây nguy hiểm cho
người
+ Lợn choai: da,niêm mạc vàng Lợn nghệ .Nước
+Nung bệnh:2-12 ngày
+Sốt cao,kém ăn,thở nhiều
+Chân:què,loét và long móng
+Mõm:Ít mụn nước,không chảy nước dãi
+Lợn con đang bú hoặc mới cai sữa thường ỉa chảy hoặc chết đột ngột.
tiểu vàng,đặc,mùi khét,đi lại run rẩy,quỵ chân sau
+Lợn nái: sảy thai,chết thai,đẻ non (thai chết màu
vàng,xuất huyết điểm)
+Lợn đực:bao dương vật sưng,lợn gầy rộc

×