Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bai tap luyen tu va cau tu lay tu ghep

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.76 KB, 6 trang )

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Từ ghép và từ láy
1. Khái niệm Từ ghép và từ láy lớp 4
a/ Từ ghép
Từ ghép là từ phức tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau.
Phân loại: Từ ghép được chia làm 2 loại đó là từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại.


Từ ghép tổng hợp: Là loại từ được ghép từ 2 hoặc nhiều từ đơn nhưng có nghĩa
tổng quát, chung cho một danh từ, địa điểm hay hành động cụ thể nào.

Ví dụ: Bánh trái là từ ghép tổng hợp nói chung cho nhiều loại bánh hoặc trái.


Từ ghép phân loại: Là từ mang một nghĩa cụ thể, xác định chính xác một địa
danh, hành động hay tên gọi nào đó.

Ví dụ: Bánh pizza chỉ tên một loại bánh được làm từ bột mỳ và nhiều thành phần khác.
b/ Từ láy
Là từ được tạo thành bởi các tiếng giồng nhau về vần, thường từ trước là tiếng gốc và
từ sau sẽ láy âm hoặc vần của tiếng gốc.
Phân loại
+ Từ láy bộ phận: các tiếng sẽ có sự giống nhau về vần, phụ âm đầu.
+ Từ láy toàn bộ: tiếng sẽ được lặp lại tồn bộ, tuy nhiên cũng có sự thay đổi thanh
điệu, phụ âm cuối để mang lại sự hài hòa âm thanh khi nói hoặc viết.
2. Bài tập Luyện từ và câu lớp 4 - Từ ghép và từ láy
Bài 1: Hãy xếp các từ phức sau thành hai loại: Từ ghép và từ láy: sừng sững, chung
quanh, lủng củng, hung dữ, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc, thanh
cao, giản dị, chí khí.
Bài 2:
a. Những từ nào là từ láy
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




Ngay ngắn

Ngay thẳng

Ngay đơ

Thẳng thắn

Thẳng tuột

Thẳng tắp

b. Những từ nào khơng phải từ ghép?
Chân thành

Chân thật

Thật thà

Thật sự

Chân tình
Thật tình

Bài 3: Từ láy "xanh xao" dùng để tả màu sắc của đối tượng:
a. da người
b. lá cây còn non


c. lá cây đã già
d. trời.

Bài 4: Xếp các từ: châm chọc, chậm chạp, mê mẩn, mong ngóng, nhỏ nhẹ, mong mỏi,
phương hướng, vương vấn, tươi tắn vào 2 cột: từ ghép và từ láy.
Bài 5:
a. Tạo 2 từ ghép có nghĩa phân loại, 2 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 1 từ láy từ mỗi tiếng
sau: nhỏ, sáng, lạnh.
b. Tạo 1 từ ghép, 1 từ láy chỉ màu sắc từ mỗi tiếng sau: xanh, đỏ, trắng, vàng, đen.
Bài 6: Cho các từ: mải miết, xa xôi, xa lạ, phẳng lặng, phẳng phiu, mong ngóng, mong
mỏi, mơ mộng.
a. Xếp những từ trên thành 2 nhóm: từ ghép, từ láy.
b. Cho biết tên gọi của kiểu từ ghép và từ láy ở mỗi nhóm trên.
Bài 7: Cho đoạn văn sau:
"Đêm về khuya lặng gió. Sương phủ trắng mặt sơng. Những bầy cá nhao lên đớp
sương "tom tóp", lúc đầu cịn lống thống dần dần tiếng tũng toẵng xơn xao quanh
mạn thuyền".
a. Tìm những từ láy có trong đoạn văn.
b. Phân loại các từ láy tìm được theo các kiểu từ láy đã học.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bài 8: Xác định rõ 2 kiểu từ ghép đã học (từ ghép có nghĩa phân loại, từ ghép có nghĩa
tổng hợp) trong các từ ghép sau: nóng bỏng, nóng ran, nóng nực, nóng giãy, lạnh buốt,
lạnh ngắt, lạnh gía.
Bài 9: Tìm các từ láy có 2, 3, 4 tiếng
Bài 10: Em hãy ghép 5 tiếng sau thành 9 từ ghép thích hợp: thích, quý, yêu, thương,
mến.
Bài 11: Xác định từ láy trong các dòng thơ sau và cho biết chúng thuộc vào loại từ láy
nào:

Gió nâng tiếng hát chói chang
Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời
Tay nhè nhẹ chút, người ơi
Trơng đơi hạt rụng hạt rơi xót lịng.
Mảnh sân trăng lúa chất đầy
Vàng tuôn trong tiếng máy quay xập xình
Nắng già hạt gạo thơm ngon
Bưng lưng cơm trắng nắng cịn thơm tho.
Bài 12: Tìm từ đơn, từ láy, từ ghép trong các câu:
a. Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới... Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như
nhảy nhót.
b. Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên
mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lặng sóng.
c. Ngoài đường, tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép.
d. Hằng năm, vào mùa xuân, tiết trời ấm áp, đồng bào Ê đê, Mơ-nông lại tưng bừng
mở hội đua voi.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


e. Suối chảy róc rách.
Bài 13: Tìm từ láy trong đoạn văn sau:
Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ
ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới.
Tảng sáng, vịm trời cao xanh mênh mơng. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung
lũng mát rượi.
Bài 14: Tìm những tiếng có thể kết hợp với "lễ" để tạo thành từ ghép. Tìm từ cùng
nghĩa và từ trái nghĩa với từ "lễ phép".
Bài 15: Cho 1 số từ sau: thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó,
bạn đường, ngoan ngỗn, giúp đỡ, bạn đọc, khó khăn.

Hãy xếp các từ trên vào 3 nhóm:
a. Từ ghép tổng hợp.
b. Từ ghép phân loại.
c. Từ láy.
Bài 16: Trong bài: "Tre Việt Nam" nhà thơ Nguyễn Duy có viết:
"Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ơm, tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau tre chẳng ở riêng
Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người".
Trong đoạn thơ trên, tác giả ca ngợi những phẩm chất nào của tre?
Tác giả đã dùng cách nói gì để ca ngợi những phẩm chất đó.
Bài 17: Phân các từ ghép sau thành 2 loại:
Học tập, học đòi, học hỏi, học vẹt, học gạo, học lỏm, học hành, anh cả, anh em, anh
trai, anh rể, bạn học, bạn đọc, bạn đường.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bài 18: So sánh hai từ ghép sau đây:
Bánh trái (chỉ chung các loại bánh).
Bánh rán (chỉ loại bánh nặn bằng bột gạo nếp, thường có nhàn, rán chín giịn).
a) Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp (bao quát chung) ?
b) Từ ghép nào có nghĩa phân loại (chỉ một loại nhỏ thuộc phạm vi nghĩa của tiếng thứ
nhất) ?
Bài 19: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp :
Cây nhút nhát
Gió rào rào nổi lên. Có một tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khô lạt xạt lướt trên
cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại. Nó bỗng thấy xung quanh lao xao. He hé mắt nhìn:
khơng có gì lạ cả. Lúc bấy giờ nó mới mở bừng những con mắt lá và quả nhiên khơng
có gì lạ thật.
a) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu.

b) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần.
c) Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần.
Bài 20. Tìm các từ láy trong các câu thơ trích dưới đây :
a) Dưới trăng quyên đã gọi hè,
Đầu tường lửa lựu lập l đơm bơng (Nguyễn Du)
b) Ngồi kia chú vạc / Lặng lẽ mị tơm / Bên cạnh sao hơm / Long lanh đáy nước (Võ
Quảng)
Bài 21. Các từ nhà báo, nhà ngói, nhà trường, nhà văn, nhà bạt, nhà in, nhà thơ, nhà
kính, nhà hát ...
a) Các từ trên là từ ghép loại gì ? ( TG Phân loại) .
b) Tìm căn cứ chia các từ trên thành 3 nhóm.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


Bài 22. Các từ sau, từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép :
Nhỏ nhẹ, trắng trợn, tươi cười, tươi tắn, lảo đảo, lành mạnh, ngang ngược, trống trải,
chao đảo, lành lặn.
Bài 23. Phân chia các từ sau thành 2 loại hình dáng và tính chất : thon thả, mập mạp,
dịu hiền, đen láy, thật thà, chu đáo, nhanh nhẹn, hoà nhã.
Bài 24. Phân các từ ghép sau thành hai loại: từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có
nghĩa tổng hợp
Anh em, anh cả, em út, em giá, chị gái, chị dâu, chị em, ông nội, ông ngoại, ông cha,
ông bà, bố nuôi, bố mẹ, chú bác, câu mợ, con cháu, hòa thuận, thương yêu, vui buồn.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×