Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

website bán điện thoại MobileShop Online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.24 KB, 34 trang )

iChương IV: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ THỰC TẾ
4.1. Giới thiệu website bán điện thoại MobileShop Online
Website MobileShop Online được xây dựng và phát triển trên nền J2EE 5.0
với các tập công nghệ con như EJB 3.0, JSF 2.0, JSP/Servlet, kết hợp với
RichFaces component của Jboss. Website được triển khai trên Jboss server 5.0.
Bên cạnh việc ứng dụng công nghệ, website còn ứng dụng mạng nơ-ron với giải
thuật lan truyền ngược trong phân loại khách hàng, một lĩnh vực trí tuệ nhân tạo
cũng đang rất phát triển hiện nay.
Website bao gồm hai gói chính: gói bán hàng và gói quản lý bán hàng. Gói
bán hàng sẽ cung cấp cho khách hàng nhiều tiện ích cho việc mua hàng trên mạng.
Khách hàng có thể sử dụng website để xem thông tin điện thoại, tìm kiếm điện
thoại mà mình ưa thích, đăng ký thành viên, đặt hàng online và nhiều tiện ích thú
vị khác như: tham gia đánh giá sản phẩm, so sánh sản phẩm. Với việc ứng dụng
mạng nơ-ron trong phân loại khách hàng, website sẽ đưa ra những sản phẩm ưa
thích cho khách hàng khi khách hàng đăng nhập vào hệ thống dựa vào các thông
tin mà khách hàng cung cấp lúc đăng ký thành viên và lịch sử mua hàng. Với gói
quản lý bán hàng, website sẽ cung cấp các dịch vụ quản lý cho nhà quản lý bao
gồm quản lý toàn bộ việc mua hàng của khách; quản lý nội dung trang web như :
sản phẩm, tin tức, khuyến mãi, các phụ kiện, quảng cáo, và quản lý các thông tin
chung như hãng sản xuất, kiểu dáng điện thoại, phong cách, các tính năng sản
phẩm…
4.2. Khảo sát và phân tích
4.2.1. Yêu cầu của website
4.2.1.1. Mục tiêu
Ứng dụng các công nghệ trên nền J2EE (JSP/Servlet, JSF, EJB, JPA…) để
viết một website bán hàng trực tuyến được gọi là MobileShop Online. Bên cạnh
việc ứng dụng mạng nơ-ron trong việc phân loại khách hàng. Website sẽ có một số
yêu cầu sau:
- Cho phép khách hàng có thể xem thông tin của sản phẩm cũng như tìm
kiếm các sản phẩm yêu thích của họ.
- Cho phép những khách hàng đã đăng ký tài khoản thực hiện các hoạt động


mua hàng trên website (thêm hàng vào giỏ, đặt hàng, thanh toán sản
phẩm…).
- Cho phép khách hàng thực hiện các hoạt động thông thường khác như so
sánh các sản phẩm, đánh giá sản phẩm, xem bài viết liên quan tới sản
phẩm, các thông tin tin tức, khuyến mãi…
- Thực hiện phân loại khách hàng dựa vào thông tin cung cấp và lịch sử mua
hàng của khách hàng.
- Chứa năng quản lý website: quản lý cập nhật sản phẩm, cập nhật thông tin,
cập nhật chương trình khuyến mãi, cập nhật thông tin mạng nơ-ron phân
loại khách hàng.
4.2.1.2. Môi trường phát triển
- JDK 1.6 update 20
- Eclipse Java Galileo 3.5 IDE for J2EE.
- JSF Plug in.
- RichFaces Component 3.3.3 Final
- Jboss Server version 5.0.1GA
- MySQL database
- Subversion for source control
4.2.1.3. Yêu cầu chức năng
 Tìm kiếm sản phẩm:
- Tìm kiếm theo tên sản phẩm: người dùng sẽ nhập vào tên sản phẩm
cần tìm kiếm, sau khi nhấn tìm kiếm, hệ thống sẽ liệt kê sản phẩm có tên như
người dùng đã nhập trong trường hợp sản phẩm đó tồn tại.
- Tìm theo hãng sản xuất
- Tìm theo giá: Hệ thống sẽ liệt các mức giá cho người dùng lựa chọn.
Người dùng sẽ lựa chọn hai mức giá (mức giá dưới và mức giá trên), ví dụ người
dùng cần tìm những sản phẩm có giá từ 1.000.000VNĐ đến 3.000.000 VNĐ. Hệ
thống sẽ tìm kiếm các sản phẩm có mức giá nằm trong range của hai mức đó.
Trong trường hợp người dùng chỉ lựa chọn một mức giá cần tìm kiếm (ví dụ người
dùng cần tìm những sản phẩm có mức giá tối thiểu là 1.000.000 VNĐ hoặc những

sản phẩm có mức giá tối đa là 3.000.000 VNĐ), hệ thống sẽ tìm kiếm các sản
phẩm từ mức giá đó trở về trước hay trở về sau tùy theo việc tìm theo giá tối thiểu
hay giá tối đa.
 Chú ý: 2 tùy chọn tìm kiếm trên(theo giá và theo hãng sản xuất) có
thể kết hợp với nhau.
- Tìm kiếm chuyên sâu: Người dùng có thể tìm các sản phẩm theo
phong cách, theo phân khúc sản phẩm, theo kiểu dáng được liệt kê trên trang web.
Người dùng cũng có thể tìm kiếm theo các tính năng của sản phẩm bằng cách
check vào các lựa chọn chức năng.
 Xem thông tin chi tiết sản phẩm
Người dùng sau khi click vào Chi tiết sản phẩm, hệ thống sẽ show tất cả
thông tin chi tiết của sản phẩm đó. Thông tin chi tiết này bao gồm: Hình ảnh sản
phẩm; các thông tin về giá sản phẩm, mô tả tính năng, khuyễn mãi và bộ phụ kiện
kèm theo, một số hình ảnh mô tả sản phẩm.
 Quản lý giỏ hàng
Chức năng này được dùng cho khách hàng đã login vào hệ thống (khách
hàng quen thuộc). Trong chức năng này khách hàng có thể thêm sản phẩm vào giỏ
hàng của mình hoặc xóa một sản phẩm tồn tại trong giỏ hàng, xem thông tin giỏ
hàng, cập nhật số lượng sản phẩm trong giỏ hàng.
 Đặt hàng
Cho phép khách hàng đặt hàng từ thông tin trong giỏ hàng. Hệ thống cung cấp các
hình thức thanh toán:
- Qua bưu điện
- Chuyển khoản
- Thanh toán trực tiếp khi nhận hàng
Chức năng này dành cho thành viên.
 So sánh sản phẩm
Cho phép người dùng có thể xem so sánh tính năng giữa các sản phẩm. Ở
đây, qui định số sản phẩm so sánh tối đa là 3 sản phẩm.
 Đánh giá sản phẩm

Chức năng này dùng cho khách hàng đã đăng nhập vào hệ thống. Thông tin
đánh giá bao gồm : tiêu đề của đánh giá, nội dung, ưu điểm, khuyết điểm, mức
điểm đánh giá (tối đa 10 điểm).
Chức năng này dành cho thành viên.
 Đăng ký thành viên
Cho phép khách hàng đăng ký làm thành viên của hệ thống. Khi đăng ký
khách hàng sẽ điền thông tin quan tâm vào bảng câu hỏi để làm số liệu cho mạng
nơ-ron phân loại khách hàng.
Dựa vào thông tin đăng ký hệ thống sẽ tiến hành phân loại khách hàng và
cung cấp các chức năng của thành viên khi khách hàng đăng nhập vào hệ thống.
 Đăng nhập và đăng xuất
Cho phép khách hàng đăng nhập và đăng xuất.
 Quản lý User
Chức năng này được sử dụng cho admin. Admin có thể tạo mới user, cấp
quyền cho user, cập nhật quyền cho user, xóa user.
 Quản lý tin tức
Chức năng này được sử dụng cho người quản lý tin tức (news manager).
Người quản lý tin tức có thể thêm mới tin tức, cập nhật nội dung tin tức, xóa tin đã
tồn tại. Tuy nhiên việc thêm, cập nhật hay xóa sau đó phải được chuyển đến người
quản lý cao hơn và phải được xác nhận của người này thi tin đó mới hoạt động
chính thức. Hình thức này cũng giống như trong tòa soạn báo, bài viết của phóng
viên phải qua kiểm duyệt của tổng biên tập mới chính thức được đăng tin.
 Quản lý chương trình khuyến mãi
Chức năng này được sử dụng cho người quản lý khuyến mãi. Chức năng
hoàn toàn tương tự như chức năng quản lý tin tức, tức là mọi hoạt động bên quản
lý khuyến mãi cũng đều phải qua kiểm duyệt.
 Quản lý sản phẩm
Chức năng này được dùng cho người quản lý sản phẩm. Người quản lý sản
phẩm có thể thêm mới một sản phẩm, cập nhật thông tin sản phẩm, xóa sản phẩm
đã tồn tại. Cũng tương tự như quản lý tin, sản phẩm phải được duyệt trước khi cho

lên trang web.
 Quản lý bài viết sản phẩm
Chức năng được dùng cho người quản lý bài viết sản phẩm. Chức năng này
tương tự như chức năng quản lý tin tức.
 Quản lý khác
Chức năng này được dùng cho người quản lý cấp cao (senior manager).
Chức năng này bào gồm: quản lý việc thêm, xóa, cập nhật các tính năng sản phẩm;
quản lý việc thêm, xóa, cập nhật hãng sản xuất, phong cách, kiểu dáng, phân lớp
sản phẩm.
 Quản lý tài nguyên
Tài nguyên ở đây bao gồm sản phẩm, tin tức, khuyến mãi. Chức năng này
được dùng cho người quản lý cấp cao (senior manager). Người này đóng vai trò
như tổng biên tập, quyết định một trong các tài nguyên trên được phép hoạt động
hay không khi có sự thay đổi từ các bộ phận quản lý chuyên dụng hơn.
 Quản lý đánh giá sản phẩm
Cho phép đánh giá có hiệu lực và hiển thị cho khách hàng khi xem thông tin
sản phẩm. Hoặc xóa những đánh giá không hợp lệ
 Quản lý hóa đơn:
Chức năng này cho phép nhân viên quản lý việc bán hàng của hệ thống. Việc
quản lý hóa đơn bao gồm những chức năng như: cập nhật hóa đơn, xóa những hóa
đơn không hợp lệ, đóng những hóa đơn đã thanh toán, gởi email cho khách hàng.
4.2.2. Mô hình hóa yêu cầu
4.2.2.1. Mô hình UseCase
4.2.2.1.1. Các Actor trong hệ thống
Hình 4. - Các Actor trong hệ thống
Mô tả:
Admin: là người quản trị hệ thống.
Senior Manager:
- Là người chuyên chịu trách nhiệm về việc xuất bản tin tức, sản phẩm
và các thông tin đánh giá sản phẩm.

- Quản lý việc cập nhật các nội dung chung như: Hãng sản xuất, phân
lớp sản phẩm, kiểu dáng sản phẩm, phân khúc sản phẩm, chương trình khuyến
mãi…
Order Manager:
- Quản lý hóa đơn mua hàng của khách hàng như: Cập nhật thông tin
giao hàng, thông tin khách hàng, thanh toán hóa đơn, đóng hóa đơn, xóa hóa đơn
không hợp lệ.
News Manager:
- Quản lý việc cập nhật các tin tức của website, các chương trình
khuyến mãi. Các thông tin sẽ được Senior Manager kiểm duyệt trước khi có hiệu
lực hiển thị cho phía khách hàng.
Product Manager:
- Quản lý việc cập nhật sản phẩm, phụ kiện và các chương trình khuyến
mãi của sản phẩm. Các thông tin này sẽ được Senior Manager kiểm duyệt trước
khi có hiệu lực hiển thị cho phía khách hàng.
Guest:
- Là người sử dụng hệ thống nhưng không đăng nhập hệ thống. Sử
dụng các chức năng cơ bản của hệ thống : Xem thông tin sản phẩm, quản lý giỏ
hàng, tìm kiếm sản phẩm và phụ kiện, so sánh sản phẩm.
Member:
- Là người sử dụng hệ thống đã đăng nhập vào hệ thống, có thể sử
dụng các chức năng của thành viên như: Đánh giá sản phẩm, đặt hàng.
4.2.2.1.2. Biểu đồ UseCase Diagram
 Gói bán hàng
Hình 4. - Biểu đồ UseCase bên gói bán hàng
 Gói quản lý
Hình 4. - Biểu đồ UseCase gói quản lý
 UseCase Manage General News
Hình 4. - Chi tiết UseCase Manage general News
 UseCase Manage Product

 UseCase Manage Publish
Hình 4. - Chi tiết UseCase Manage Publsih
 Manage Publish News
 Manage Publish Product
 Manage Publish Product Evaluation
 Manage Product Promotion
 Manage
 UseCase Manage General Content
 UseCase Manage Order
 UseCase Manage User
4.2.2.1.3. Mô tả UseCase
 Gói quản lý
Manage General News
 Add News
UseCase Add News
Mô tả vắn tắt Use case này cho phép actor thêm mới tin tức vào cơ sở dữ liệu
Các Actor liên quan News Manager, Senior Manager, Admin
Điều kiện tiên
quyết
Actor đã đăng nhập vào hệ thống
Luồng sự kiện
chính
1. Use case bắt đầu khi actor yêu cầu hệ thống thêm mới tin
tức.
2. Actor nhập thông tin của tin tức.
3. Actor nhấn nút “lưu tin tức”.
4. Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ.
 A1: dữ liệu không hợp lệ
5. Hệ thống tiến hành thêm dữ liệu tin tức vào cơ sở dữ liệu.
6. Hệ thống thông báo thêm thành công nếu giao dịch thành

công.
Luồng phụ A1: dữ liệu không hợp lệ.
1. Hệ thống thông báo dữ liệu không hợp lệ.
2. Trở lại luồng chính ở bước 2.
Kết quả sau khi
usecase thực hiện
Nếu use case thành công thì hệ thống sẽ thêm một tin tức mới
vào cơ sở dữ liệu và cập nhật trạng thái của tin tức là “mới tạo”.
 Modify available News
UseCase Modify available News
Mô tả vắn tắt Use case này cho phép actor chỉnh sửa các tin tức đã có trong
cơ sở dữ liệu.
Các Actor liên quan News Manager, Senior Manager, Admin
Điều kiện tiên quyết Actor đã đăng nhập vào hệ thống.
Luồng sự kiện chính 1. Use case bắt đầu khi actor yêu cầu hệ thống cập nhật
một tin tức.
1. Actor sửa đổi thông tin của tin tức.
2. Actor nhấn nút Cập nhật.
3. Hệ thống kiểm tra dữ liệu hợp lệ.
• A1: dữ liệu hợp lệ.
4. Hệ thống cập nhật dữ liệu đã sửa vào cơ sở dữ liệu.
5. Hệ thống thông báo cập nhật thành công.
Luồng phụ A1: dữ liệu không hợp lệ
1. Hệ thống thông báo dữ liệu không hợp lệ.
2. Trở lại luồng chính ở bước 2.
Kết quả sau khi
usecase thực hiện
Nếu use case thành công thì tin tức này sẽ được cập nhật vào
một bảng NewsManagement trong cơ sở dữ liệu và cập nhật
trạng thái của sản phẩm thành “đang cập nhật” trong bảng

TheNews.
 Delete available News
UseCase Delete available News
Mô tả vắn tắt Use case này cho phép actor xóa tạm thời tin tức trong cơ sở
dữ liệu( thực chất là việc thay đổi trạng thái của tin tức thành
“đã xóa”).
Các Actor liên quan News Manager, Senior Manager, Admin
Điều kiện tiên quyết Actor đã đăng nhập vào hệ thống.

×