Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi HK1 môn Vật lý 11 năm học 2019-2020 trường THPT Thuận Thành- Bắc Ninh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.22 KB, 6 trang )

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

ĐỀ THI HỌC KÌ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH

MƠN: VẬT LÝ - LỚP 11

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH

NĂM HỌC: 2019-2020
Thời gian làm bài: 45 phút

I TRẮC NGHI M :
Câu 1: Hai quả cầu kim loại nhỏ kích thước giống nhau tích điện q1 = 5µC ; q2 = (-3) µC, cho tiếp xúc với
nhau. Số electron dịch chuyển giữa hai điện tích là:
A. 2,5.1013 hạt
C. 1,25. 1019hạt

B. 1,25. 1013hạt
D. 0,625.1013hạt

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về đường sức của điện trường là sai ?
A. Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
B. Các đường sức điện có thể là đường cong kín hoặc khơng kín tùy vào từng trường hợp.
C. Cũng có khi đường sức khơng kết thúc ở điện tích âm mà kết thúc ở vô cùng.
D. Các đuờng sức của điện trường đều là các đường thẳng song song cách đều nhau.
Câu 3: Chọn câu sai: Khi nhiệt độ vật dẫn kim loại tăng thì
A. điện trở vật dẫn kim loại đó tăng.

B. các ion dương trong nút mạng dao động nhiệt mạnh lên.


C. các êlectron tự do được tạo ra nhiều hơn. D. điện trở suất vật dẫn kim loại đó tăng.
Câu 4: Lực điện trường là lực thế vì:
A. Cơng của lực điện trường không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích di chuyển.
B. Cơng của lực điện trường khơng phụ thuộc vào đường đi của điện tích di chuyển.
C. Công của lực điện trường không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích di chuyển mà chỉ phụ
thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối.
D. Công của lực điện trường phụ thuộc vào cường độ điện trường.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 1


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 5: Vai trò của lực lạ bên trong nguồn điện là:
A. Làm các electron di chuyển ngược chiều điện trường.
B. Làm các electron di chuyển cùng chiều điện trường.
C. Làm các điện tích dương di chuyển cùng chiều điện trường.
D. Làm các điện tích dương di chuyển cùng chiều điện tích âm.
Câu 6: Một mạch điện có điện trở R = 10Ω. Hiệu điện thế hai đầu mạch là 20 V. Công suất tỏa nhiệt trên
điện trở là:
A. 40W

B. 4W


C. 2W

D. 200W

Câu 7: Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn khi có dòng điện chạy qua :
A. Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện qua vật dẫn.
B. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dịng điện qua vật dẫn.
C. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua vật dẫn.
D. Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dịng điện qua vật dẫn.
Câu 8: Một nguồn có (ξ; r ) mắc với điện trở R = r thành mạch kín thì cường độ dịng điện trong mạch là I.
Nếu thay nguồn đó thành ba nguồn giống nhau mắc nối tiếp, mỗi nguồn có (ξ; r )thì cường độ dịng điện
trong mạch là I’bằng:
A. 3I

B. 2I

C. 1,5I

D. 2,5I

Câu 9: Chọn phát biểu sai.
A. Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế được duy trì trong một thời gian dài.
B. in ắcquy, tụ điện là những nguồn điện thường dùng.
C. Nguồn điện nào cũng có hai cực: cực dương và cực âm.
D. Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế, nhằm duy trì dịng điện trong mạch.
Câu 10: Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat AgNO3 có điện cực bằng bạc. Cường dộ dòng điện
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 2


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

qua bình điện phân là 2A. Khối lượng Ag được giải phóng khỏi catod là m = 4,4 g. Biết bạc có A = 108; n
= 1 ..Thời gian điện phân là:
A. 965 s

B. 2965 s

C. 1966s

D. 3965s

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây dẫn điện có bản chất khác nhau hàn nối với nhau thành một mạch kín và hai
mối hàn của nó được giữ ở hai nhiệt độ khác nhau.
B. Nguyên nhân gây ra suất điện động nhiệt điện là do chuyển động nhiệt của các hạt tải điện trong mạch
điện có nhiệt độ không đồng nhất.
C. Suất điện động nhiệt điện E tỉ lệ nghịch với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt
điện.
D. Suất điện động nhiệt điện E xấp xỉ tỉ lệ với hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn của cặp nhiệt
điện.
Câu 12: Đưa vật A nhiễm điện dương lại gần quả cầu kim loại B ban đầu trung hoà về điện được nối với đất
bởi một dây dẫn. Hỏi điện tích của B như nào nếu ta cắt dây nối đất sau đó đưa A ra xa B:
A. B mất điện tích.


B. B tích điện âm.

C. B tích điện dương.

D. B tích điện dương hay âm tuỳ vào tốc độ đưa A ra xa.

Câu 13: Cho hai quả cầu kim loại giống hệt nhau tiếp xúc nhau. Sau khi tiếp xúc điện tích các quả cầu là
q1/ = q2/= -2,5.10-7C. Hỏi trước khi tiếp xúc điện tích các quả cầu lần lượt có thể có các giá trị nào sau đây?
A.

q1 = 0 ;

q2 = -5.10-7 C

C. q1= +5.10-7C ; q2= -5.10-7C

B. q1= -2,5.10-7C ;

q2= -5.10-7C

D. q1= +2,5.10-7C ; q2= -5.10-7C

Câu 14-. Chọn phát biểu sai?
A. Vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
B. Vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.
C. Vật cách điện là vật hồn tồn khơng có các êlectron.
D. Vật trung hịa là vật có tổng đại số tất cả các điện tích bằng không.
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net


Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 3


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Câu 15. Nguyên nhân gây ra điện trở của kim loại là sự va chạm của
A. các êlectron tự do với chỗ mất trật tự của ion dương nút mạng.
B. các êlectron tự do với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
C. các ion dương nút mạng với nhau trong quá trình chuyển động nhiệt hỗn loạn.
D. các ion dương chuyển động định hướng dưới tác dụng của điện trường với các êlectron.
Câu 16. Dòng điện trong chất điện phân tuân theo định luật Ôm khi điện phân dung dịch
A. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại.

B. axit có anốt làm bằng kim loại đó.

C. muối kim loại có catốt làm bằng kim loại đó.

D. muối kim loại có anốt làm bằng kim loại đó.

Câu 17. Trong các dịng điện sau đây:
I. Dòng điện qua dây dẫn kim loại (nhiệt độ khơng thay đổi)
II. Dịng điện qua bình điện phân có dương cực tan
III. Dịng điện trong chất khí
Dịng điện nào tuân theo định luật Ôm?
A. I, III.

B. I, II, III.


C. I và II.

D. II, III.

Câu 18- Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết E1  6V , r1  2 , E2  3V , r2  3 . Để khơng có dịng điện
chạy qua nguồn E2 thì điện trở R phải có giá trị

A. 4 Ω.

B. 0 67 Ω.

C. 2 Ω.

D. 1 Ω.

Câu 19: Mắc nối tiếp hai bình điện phân, bình thứ nhất đựng dung dịch CuSO4, bình thứ hai đựng dung dịch
W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 4


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

AgNO3. Sau một giờ lượng đồng giải phóng ở catot của bình thứ nhất là 0,32g. Khối lượng bạc giải phóng ở
catot thứ hai có giá trị nào sau đây. Cho Cu = 64 Ag = 108.

A. 1,08 g

B. 108 g

C. 5,4 g

D. 0,54 g

Câu 20:Đặt vào hai đầu mạch điện gồm biến trở R nối tiếp với điện trở R0 một hiệu điện thế UAB khơng đổi,
khi biến trở R có giá trị R1= 1  hoặc R2 = 4  thì công suất toả nhiệt trên biến trở là như nhau. Tìm R0
A. 2  .

B. 5  .

C. 16  .

D. 4  .

II T

LUẬN:

Bài 1: Điện tích q đặt tại điểm A trong khơng khí gây ra tại điểm B một cường độ điện trường E . Nếu đặt
tại B điện tích q0 = 10-6C. thì nó chịu tác dụng lực F hướng từ B về A và có độ lớn F = 10-2N.
a/ Cường độ điện trường E tại điểm B có phương chiều như thế nào ? Tính độ lớn E ?
b/ Tìm độ lớn điện tích q đặt tại điểm A , biết AB = 30cm
Bài 2 : Cho mạch điện như hình vẽ trong đó bộ nguồn gồm n pin giống nhau mắc nối tiếp. Mỗi pin (ξ=1 5
V; r = 0 5Ω). Đ1(1,2 V- 0 72W) có điện trở R1; Đ2 (1,2 V- 0 48W) có điện trở R2; R3 = 9Ω; R4 = 4Ω. R5 là
bình điện phân đựng dung dịch AgNO3 có cực dương tan. Bỏ qua điện trở dây nối và các điện trở không
thay đổi theo nhiệt độ. Cho các đèn sáng bình thường .


a/ Tính điện trở và cường độ dòng điện định mức của đèn 1 và đèn 2 ?
b/ Tính khối lượng Ag giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân sau thời gian 32 phút 10 giây ? Biết Ag
có A = 108 và n = 1
c/ Tính số pin của bộ nguồn?

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 5


Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai

Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai
Website HOC247 cung cấp một môi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thơng minh, nội
dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm,
giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên
danh tiếng.

I.

Luyện Thi Online
Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi – Tiết kiệm 90%
-

Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng

các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.

-

Luyện thi vào lớp 10 chun Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường
PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường Chuyên khác cùng
TS.Trần Nam Dũng, TS. Phạm Sỹ Nam, TS. Trịnh Thanh Đèo và Thầy Nguyễn Đức Tấn.

II.

Khoá Học Nâng Cao và HSG
Học Toán Online cùng Chun Gia
-

Tốn Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Toán Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6,
7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt điểm tốt ở các kỳ
thi HSG.

-

Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho
học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. Trần Nam
Dũng, TS. Pham Sỹ Nam, TS. Lưu Bá Thắng, Thầy Lê Phúc Lữ, Thầy Võ Quốc Bá Cẩn cùng đơi HLV đạt thành
tích cao HSG Quốc Gia.

III.

Kênh học tập miễn phí
HOC247 NET cộng đồng học tập miễn phí
HOC247 TV kênh Video bài giảng miễn phí

-

HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn
học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu tham khảo
phong phú và cộng đồng hỏi đáp sôi động nhất.

-

HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí
từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các mơn Tốn- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Anh.

W: www.hoc247.net

F: www.facebook.com/hoc247.net

Y: youtube.com/c/hoc247tvc

Trang | 6



×