Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

ĐỊNH TINH VIBRIO CHOLERAE TRONG THỰC PHẨM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 43 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
GVHD:
NGUYỄN THỊ MỸ LỆ
NGUYỄN THỊ MỸ LỆ
SVTH: NHÓM 8
NỘI
DUNG
Hình ảnh về Vibrio cholerae dưới kính hiển vi sau khi
được nhuộm màu
1
Giới thiệu về Vibrio Cholerae
1
Phân loại khoa học
Giới (regnum): Bacteria
Ngành (phylum): Proteobactreia
Lớp (class): Gamma proteobacteria
Bộ (ordo): Vibrionales
Họ (familia): Vibrionaceae
Chi (genus): Vibrio
Loài (species): V.cholerae
Giới thiệu về Vibrio Cholerae
1
-
Thuộc giống Vibrio
-
Phẩy khuẩn gram âm, kỵ khí tùy nghi, có khả năng di dộng


-
Phát triển ở nhiệt độ 42
0
C, có thể tồn tại cả ở nước mặn và
nước ngọt
-
Phát triển nhanh trong thực phẩm ở nhiệt độ thường và
trong thực phẩm giữ lạnh - đông lạnh nhưng ở điều kiện
khô không sống quá 48h
-
Rất nhạy với nhiệt nên loại bỏ dễ dàng bằng đun nấu.
V. cholerae gây bệnh dịch tả do vệ sinh kém, nguồn nước ô
nhiễm, nhưng cũng có thể gây ngộ độc thực phẩm.
Các chủng V.cholerae gây dịch chủ yếu thuộc 2 nhóm huyết
thanh O1 và O139

Cholerae lên men không sinh khí,
có khả năng làm dịch hóa gelatin
Có khả năng khử nitrat thành nitrit
và phân giải trytophan thành indol
Vibrio cholerae phát triển được ở
vùng có nồng độ muối cao 3%
Có khả năng lên men đường glucose,
sucrose,mannose, khử lysine
Cách thức
sinh trưởng
của Vibrio
cholerae
Cách thức sinh trưởng:
Quy trình phân tích

2
Tiến hành phân tích
Tiến hành phân tích
Tiến hành phân tích
Tiến hành phân tích
Tiến hành phân tích
Tiến hành phân tích
V. Cholerae trên TCBS
www.themegallery.com
Thử
nghiệm
sinh hóa
TN sinh hóa sơ bộ
TN sinh hóa
khẳng định
Kháng huyết
thanh
Bước 4
TN sinh hóa sơ bộ
-
Chọn ít nhất 3 khuẩn lạc nghi ngờ trên TCBS để cấy
sang môi trường không chọn lọc TSA 2% NaCl.
-
Ủ ở nhiệt độ 37
0
C trong 18 – 24h.
-
Khuẩn lạc mọc trên môi trường này được sử dụng để
thực hiện các thử nghiệm sinh hóa.

TN sinh hóa sơ bộ

TN trên môi trường TSI/KIA
Cấy khuẩn lạc từ
môi trường TSA
vào ống thạch
nghiêng TSI
(hoặc KIA).
Nới lỏng các
nắp ống để
tạo điều kiện
hiếu khí
Kết quả
Trên môi trường TSI (phải), môi trường KIA
(trái)

TN với các canh thang trypton muối
V. cholera phát triển được trong ống canh thang có
nồng độ NaCl là 0%, 1%, 3% và làm đục môi trường.
Cấy khuẩn lạc từ TSA vào các ống canh thang muối
trypton có dải nồng độ NaCl là: 0; 1; 3; 6; 8 và 10%.
TN sinh hóa sơ bộ

TN lên men – oxy hóa
Cấy khuẩn lạc từ môi trường TSA vào 2 ống môi trường bán
lỏng Hugh – Leifson glucoza hoặc O/F glucoza. Phủ khoảng 1 –
2 ml dầu khoáng vô trùng vào một trong 2 ống. Ủ các ống
nghiệm ở nhiệt độ 37
0
C trong 1 – 2 ngày.

V. cholerae lên men glucoza làm môi
trường Hugh – Leifson từ màu tím
chuyển thành vàng
Môi trường O/F từ màu xanh thành vàng
TN sinh hóa sơ bộ
Đặt giấy lọc lên một nắp đĩa
petri, nhỏ 2 -3 giọt thuốc thử
oxidaza. Dùng que cấy vô
trùng lấy các khuẩn lạc từ môi
trường TSA ria lên vị trí đã
nhỏ thuốc thử oxidaza. V.
cholera làm vết ria có màu tím
thẫm hoặc xanh thẫm sau 10
giây.

TN oxidaza
TN sinh hóa sơ bộ

Nhuộm gram
V. Cholerae là vi khuẩn gram âm, hình cong dạng dấu phẩy.
TN sinh hóa sơ bộ
TN sinh hóa khẳng định
Cấy vi khuẩn từ TSA vào
một ống canh thang trypton
1% NaCL. Ủ ở nhiệt độ
42
0
C trong 18 – 24h. V.
cholera phát triển được ở
nhiệt độ 42

0
C làm môi
trường đục.
Mt đục Mt đầu
TN sinh hóa khẳng định

TN cacbonhydrat
Phản ứng dương tính khi
môi trường có màu vàng, âm tính
khi môi trường giữ nguyên màu
đỏ.
V. Cholerae cho phản ứng
sacaroza, manniton, mannoza
dương tính và lactoza, cellobiza,
arabinoza âm tính.
Lên men đường manniton
(+) vàng hoặc vàng với bong bóng khí,
(-) đỏ

TN decacboxylaza/ dehydrolaza
→ lysine (+), arginine (-), ornithine (+), control (-)
TN sinh hóa khẳng định
TN sinh hóa khẳng định

TN ure
Có thể dùng đĩa ONPQ thay cho thuốc thử ONPQ. Hòa tan
khuẩn lạc nghi ngờ vào ống nghiệm chứa 0,2 ml nước muối
sinh lý. Đặt đĩa ONPQ vào đáy ống rồi ủ ẩm và đọc kết quả
như trên V. cholera cho phản ứng ONPQ dương tính khi
dung dịch có màu vàng


Thử nghiệm ONPG
TN sinh hóa khẳng định
Lactose agar
Lactose agar
Chủng VSV
Chủng VSV
2ml ONPG broth
2ml ONPG broth
Pứ (-)
Pứ (-)
qua đêmủ
37
o
C
Pứ (+)
Pứ (+)
Màu vàng
Màu vàng
Thử nghiệm Oxidase
(a)
+
Thử nghiệm indole
(b)
+
Lên men Glucose +
Lên men Frutose +
Lên men Mannose +
Lên men Lactose -
Lên men Arabinose -

H
2
S -
Thử nghiệm Urease
(c)
-
Enzyme (Catalase, Lysine và Orithine
decarboxylase)
+
Enzyme (Arginine dihydrolase) -
ONPG
+
Nhỏ 1 giọt kháng huyết thanh lên lam kính sạch và một
giọt nước muối sinh lý lên một vị trí khác của lam. Dùng
que cấy vô trùng khác nhau chuyển vi khuẩn từ TSA lên
hai giọt dung dịch trên rồi phân tán đều vi khuẩn. Kết luận
dương tính khi có hiện tượng ngưng kết ở giọt nước muối.

×