Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

biểu hiện ngoài da khi nhiễm hiv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 56 trang )

Biểu hiện ngoài da khi nhiễm
HIV/AIDS
Mục tiêu
1. Trình bày được tầm quan trọng của
nhiễm HIV/AIDS và đường lây truyền.
2. Nêu được những biểu hiện ngoài da khi
nhiễm HIV/AIDS
Đại cương

AIDS: Acquired Immunodeficiency
Syndrome.

HIV: Human Immunodeficiency Virus:
nhóm Retrovirus do Montagnier 1983 tại
Pháp và do Gallo 1984 tại Mỹ
Đường lây truyền:
1. Đường tình dục: giao họp không bảo vệ
- Nhiễm HIV có mối liên quan mật thiết
với các bệnh STD có loét: giang mai, hạ
cam, herpes, …↑ mẫn cảm lên 20 lần.
- Dịch tiết của AĐ, tinh dịch có chứa HIV,
dịch tiết các vết loét ở AĐ, NĐ có nhiều
ĐTB, BC đơn nhân, Lympho T có HIV
Đường lây truyền:
2. Theo đường máu:
- Truyền máu có nhiễm HIV
- Qua bơm kim tiêm trong tiêm chích ma
tuý, dụng cụ y tế, các thủ thuật thăm
khám, xăm, châm cứu, dao cạo,
- Qua đường ghép cơ quan
- Nhận tinh dịch cuả người nhiễm HIV


- Máu và dịch tiết của người nhiễm HIV
tiếp xúc trực tiếp với người lành
Đường lây truyền:
3. Truyền từ mẹ sang con:
- Xảy ra trong quá trình mang thai, chuyển
dạ, trong khi sanh, cho con bú. HIV xuất
hiện từ tháng thứ 5
- Tỷ lệ nhiễm từ mẹ sang con tuỳ thuộc
các yếu tố:
- Gđ bệnh cuả mẹ
- Mẹ có dùng thuốc không.
Đường lây truyền:
Thứ tự nguy cơ nhiễm HIV theo mức độ
giảm dần:
-
Nhận máu
-
Trẻ sinh từ mẹ nhiễm HIV
-
Sinh hoạt tình dục
-
Dùng chung bơm kim tiêm trong tiêm
chích ma tuý
-
Dụng cụ y tế chưa tiệt trùng đúng có HIV
-
Tiếp xúc với vật phẩm bị nhiễm HIV của
nhân viên y tế
Sinh lý bệnh
-

HIV hiện diện trong tb thượng bì như:
TB Langerhans
TB Lympho khi di chuyển ra thượng bì
hoặc niêm mạc bị lở loét.
-
Biểu hiện ở da là hậu quả gián tiếp cuả sự
nhiễm virus do sự đan chéo của sự suy
giảm MD do nó gây ra.
-
Những biểu hiện cơ hội cũng giống như
những bệnh suy giảm miễn dịch khác.
Biểu hiện ngoài da và niêm mạc khi
nhiễm HIV/AIDS
I. Những biểu hiện có nhiều đặc trưng
cho AIDS
II. Những biểu hiện có thể là nhiễm trùng
cơ hội hoặc là tiền triệu chứng bệnh
AIDS.
I. Những biểu hiện có nhiều đặc
trưng cho AIDS:
1. Sarcoma Kaposi (SK)
2. Sẩn ngứa cấp
3. Viêm da mỡ
4. Sự thay đổi mái tóc
5. Nhiễm virus: Herpes, Zona, U mềm lây,
Bạch sản
I. Những biểu hiện có nhiều đặc
trưng cho AIDS:
I.1. Sarcoma Kaposi (SK):
-

Do Kaposi mô tả 1872 là bệnh máu mãn
tính của mô liên kết có khả năng hóa ác
-
Năm 1981 được mô tả ở những thanh
niên ĐTLA nam.
-
Tỉ lệ SK ở BN HIV(+) khác nhau theo điạ
lý và nhóm bệnh: 40% ở châu Phi, 90% ở
Haiti, 30% ở Mỹ ; theo nhóm bệnh: 36%
ĐTLA, 4,3% nghiện hút ma tuý, 15,6% đối
tượng không có nguy cơ xác định,
I. Những biểu hiện có nhiều đặc
trưng cho AIDS:

Triệu chứng SK:
- Xuất hiện dưới dạng dát sẩn, màu sắc thay
đổi.
-
Dát thâm nhiễm và lan tỏa dần taọ thành
mảng đk vài cm có bờ rõ
-
Dát trơn lángsần sùi, bờ không đều và
loét, ở chân có sừng hóa và dạng mụn cóc.
-
Vị trí: chi dưới mặt, tai, tay, thân mình, cơ
quan sinh dục, niêm mạc miệng và cơ quan
nội tạng

I. Những biểu hiện có nhiều đặc
trưng cho AIDS:
2. Sẩn ngứa cấp: (Acute Prurigo)
-
Tổn thương dạng sẩn- mụn nước rất ngứa,
khu trú chi trên, chi dưới, mặt và ngực. Điều
trị khó khăn
-
B.Liautaud (1982) mô tả SN ở BN AIDS, xác
định tỉ lệ 49- 79%, là biểu hiện đầu tiên trước
AIDS 8 tháng.
-
Giá trị tiên đoán SN đối với nhiễm HIV/AIDS
là 60%
I. Những biểu hiện có nhiều đặc
trưng cho AIDS:
3. Viêm da mỡ. (seborrheic Dermatitis)
-
Tổn thương đặc trưng ở vùng tăng tiết bã
nhờn.
-
Nguyên nhân chưa rõ.
-
Tỉ lệ 70%



I. Những biểu hiện có nhiều đặc
trưng cho AIDS:
4. Sự thay đổi mái tóc:
-
Rụng tóc lan tỏa vùng trán, thái dương.
-
Mái tóc quăn trở nên mỏng manh, mềm mại
không còn quăn (70%)
-
Có thể gặp ở BN da đen bị Lupus hệ thống,
trẻ em suy dinh dưỡng
I. Những biểu hiện có nhiều đặc
trưng cho AIDS:
5. Nhiễm Virus:
5.1 Nhiễm Herpes:
-
Mụn nước mọc thành từng chùm kèm ngứa
rát.
-
Thường bị Herpes sinh dục, hậu môn, tiến
triển tới loét, đau, khó lành và thường tồn tại
trên 1 tháng, đây là dấu hiệu AIDS chiếm 14-
40%

×