Tải bản đầy đủ (.docx) (103 trang)

Luận văn xây dựng website quản lý Thi đua khen thưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.72 MB, 103 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG WEBSITE
QUẢN LÝ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THÁI SƠN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC TUẤN
Mã số sinh viên: 110108328
Lớp: ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN D
Khoá: 2008 - 2012
Trà Vinh, tháng 8 năm 2012
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
KHOA KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
XÂY DỰNG WEBSITE
QUẢN LÝ THI ĐUA KHEN THƯỞNG
TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TRÀ VINH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THÁI SƠN
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN NGỌC TUẤN
Mã số sinh viên: 110108328
Lớp: ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN D
Khoá: 2008 - 2012
Trà Vinh, tháng 8 năm 2012
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, các ứng dụng tin học phục vụ cho nhà trường đã được áp dụng rất rộng rãi
trong nước và cả thế giới. Hầu hết các trường Đại học, Cao đẳng ở nước ta đều tin học hóa
trong quản lý. Ví dụ như ứng dụng quản lý điểm sinh viên của Trường Đại học Trà Vinh,
ứng dụng quản lý hồ sơ sinh viên của trường Đại học Khoa học tự nhiên,
Tuy nhiên, đối với Trường Đại học Trà Vinh thì vẫn chưa có ứng dụng chuyên biệt
nào cho việc quản lý thi đua khen thưởng tại Trường. Trong nghiệp vụ quản lý thi đua khen


thưởng, các công việc như lập danh sách đề nghị, ghi tờ trình đề nghị khen thưởng cũng như
thống kê khen thưởng đều được thực hiện bằng tay, các thông tin được lưu trữ trên hồ sơ,
biểu mẫu, điều này đã gây ra những trở ngại trong việc lưu trữ, tìm kiếm, bảo quản, kết xuất
số liệu, làm báo cáo tổng kết.
Vì thế, em quyết định chọn đề tài “Xây dựng website quản lý thi đua khen thưởng tại
Trường Đại học Trà Vinh” với mong muốn có thể phần nào giúp Ban thi đua khen thưởng
Trường Đại học Trà Vinh quản lý công tác thi đua khen thưởng một cách hiệu quả và chính
xác hơn.
Khóa luận tốt nghiệp này gồm 5 chương :
Chương 1. Đặt vấn đề.
Chương 2. Cơ sở lý thuyết.
Chương 3. Phân tích – thiết kế hệ thống.
Chương 4. Cài đặt - thử nghiệm.
Chương 5. Kết luận và hướng phát triển.

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm
Khoa Kỹ thuật và Công nghệ Trường Đại học Trà Vinh đã tạo điều kiện cho em thực hiện
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Thái Sơn, người đã tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn và cung cấp cho em những kiến thức quý báu trong suốt thời gian thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Trần Chương, thầy Nguyễn Minh Trung
và các Thầy, Cô Phòng Thanh tra Pháp chế đã nhiệt tình hướng dẫn, nhận xét và chia sẻ
kinh nghiệm để em hoàn thiện báo cáo khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin cảm ơn chân thành tới các Thầy, Cô Bộ môn Công nghệ Thông tin Khoa Kỹ
thuật và Công nghệ đã nhiệt tình giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình học tập cũng như trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô, các chuyên gia có
kinh nghiệm và cùng toàn thể các bạn sinh viên để bài khóa luận này được hoàn thiện hơn.

Sinh viên thực hiện
Nguyễn Ngọc Tuấn
NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn trong đồ án, khoá luận của sinh viên)
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện trong đồ án, khoá luận của sinh viên)
Giảng viên hướng dẫn
(ký và ghi rõ họ tên)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Giảng viên phản biện
(ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
Trang
DANH SÁCH CÁC BẢNG
DANH SÁCH CÁC HÌNH

Chương 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Hiện trạng
Trong những năm gần đây, công nghệ thông tin đã phát triển nhanh chóng, mạnh mẽ
và được ứng dụng ở hầu hết các mặt của đời sống, kinh tế, văn hóa, xã hội. Một trong số các

ứng dụng nổi bậc nhất của công nghệ thông tin đó là Internet. Đây là một kho tài nguyên vô
cùng phong phú và đa dạng. Các dịch vụ của nó giúp cho con người ở khắp các châu lục
trên thế giới có thể trao đổi, cập nhật thông tin một cách nhanh chóng, chính xác và dễ dàng.
Qua thực tế khảo sát đơn vị Trường Đại học Trà Vinh cho thấy, trong nghiệp vụ quản
lý thi đua khen thưởng, các công việc như lập danh sách đề nghị, ghi tờ trình đề nghị khen
thưởng cũng như thống kê khen thưởng đều được thực hiện bằng tay, các thông tin được lưu
trữ trên hồ sơ, biểu mẫu, điều này đã gây ra những trở ngại trong việc lưu trữ, tìm kiếm, bảo
quản, kết xuất số liệu, làm báo cáo tổng kết.
Quản lý thông tin về cán bộ công chức trong các cơ quan Nhà nước nói chung, quản
lý công tác thi đua khen thưởng Trường Đại học Trà Vinh nói riêng là một bài toán quan
trọng phục vụ cho việc quản lý nguồn nhân lực, chính sách cán bộ,… nhằm giúp lãnh đạo
kịp thời đưa ra các quyết định để xây dựng đội ngũ Cán bộ Công chức đủ khả năng và trình
độ đáp ứng các nhu cầu trong giai đoạn mới.
Việc tin học hoá tổ chức quản lý thi đua khen thưởng mang lại nhiều lợi ích hơn so
với quản lý thủ công. Do đó, xây dựng website quản lý thi đua khen thưởng tại Trường Đại
học Trà Vinh là mục tiêu của đề tài này.
1.2.Phạm vi của đề tài
Đề tài được tiến hành xây dựng dựa trên nhu cầu thực tế ở Trường Đại học Trà Vinh,
nhu cầu đó có được là do sự giới thiệu của thầy ThS. Trần Chương – Trưởng phòng Thanh
tra Pháp chế, Trường Đại học Trà Vinh.
1.3.Các bước thực hiện
- Tìm hiểu thực trạng công tác thi đua khen thưởng tại Trường Đại học Trà Vinh.
- Nghiên cứu việc sử dụng Microsoft SQL Server 2008 để xây dựng cơ sở dữ liệu.
- Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu.
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
10
- Tìm hiểu, nghiên cứu xây dựng website theo mô hình 3 lớp.
- Nghiên cứu công cụ thiết kế và lập trình Microssoft Visual Studio 2010 và sử dụng
ngôn ngữ lập trình C#.
- Tìm hiểu, ứng dụng thư viện JQuery giúp website thêm đẹp và sinh động hơn.

Chương 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số khái niệm về web
Website: là tập hợp tất cả các tập tin được quản lý bởi một webserver và tất cả các
trang liên kết được truy tìm bằng cùng một trang web hay URL (Uniform Resource
Locator) mặc định bao gồm các tập tin HTML (Hypertext Markup language), tập tin văn
bản, tập tin đồ hoạ và tập tin đa phương tiện khác. [13]
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
11
Webbrowser: là trình ứng dụng cho phép đọc và xem các trang web. Trình duyệt là
một chương trình hiển thị các tập tin dưới dạng HTML (Hypertext Markup language).
Trình duyệt cũng sẽ mở trang tiếp khi nháy vào một siêu liên kết trên trang web. [13]
Khi vào một địa chỉ web hay nháy vào một siêu liên kết sẽ làm phát sinh ra một
chuỗi sự kiện. Trình duyệt có nhiệm vụ sao và truyền dữ liệu trang web từ sản phẩm lưu
trữ trang web này vào sản phẩm của bạn. Tiếp đó trình duyệt sẽ diễn giải dữ liệu và hiển
thị trang web trên màn hình cho bạn.
Các phần mềm duyệt web thông dụng hiện nay: Internet Explorer có sẵn trong
Microsoft Windows của Microsoft, Nestcape Browser của Nestcape. Ngoài ra còn một số
trình duyệt khác như Mozilla và Mozilla Firefox của Tập đoàn Mozilla, Opera của Opera
Software.
Webserver: là máy chủ chuyên cung cấp các dịch vụ web. Nó đóng vai trò phục vụ
đối với các yêu cầu của người sử dụng. Bản thân webserver là một phần mềm. Khi làm
việc, nó được nạp vào bộ nhớ và đợi các yêu cầu (request) của các khách hàng (client).
Khách hàng ở đây có thể là một người sử dụng dùng trình duyệt web (webbrowser) để gửi
yêu cầu đến webserver. Yêu cầu cũng có thể được gửi đến từ một webserver khác. Khi
nhận được yêu cầu của khách hàng, webserver phân tích và tìm kiếm thông tin, tư liệu
được yêu cầu để gửi cho khách hàng. [13]
2.2. Giới thiệu công cụ, ngôn ngữ
2.2.1. Giới thiệu về .NET Framework
.NET Framework là một Framework được phát triển bởi Microsoft chạy chủ yếu trên
Microsoft Windows. Nó bao gồm một thư viện lớn và cung cấp khả năng tương tác ngôn

ngữ, mỗi ngôn ngữ có thể sử dụng mã được viết bằng ngôn ngữ khác trên một số ngôn ngữ
lập trình. Các chương trình bằng văn bản cho .NET Framework thực hiện trong một môi
trường phần mềm được gọi là Common Language Runtime (CLR), một ứng dụng máy ảo
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
12
cung cấp các dịch vụ quan trọng như an ninh, quản lý bộ nhớ, và xử lý ngoại lệ. Class
library và CLR tạo với nhau thành khung NET. [14]
.NET Framework chứa Class Thư viện cung cấp giao diện người dùng, truy cập dữ
liệu, kết nối cơ sở dữ liệu, mật mã, ứng dụng web phát triển, số các thuật toán, và thông tin
liên lạc mạng. Các lập trình sản xuất phần mềm bằng cách kết hợp mã nguồn riêng của họ
với .NET Framework, và các thư viện khác của .NET Framework. Được dự định để được sử
dụng bởi hầu hết các ứng dụng mới được tạo ra cho nền tảng Windows. Microsoft cũng sản
xuất một môi trường phát triển tích hợp phổ biến chủ yếu cho việc xây dựng các phần mềm
(ứng dụng) .NET được gọi là Visual Studio. [14]
2.2.2. Ngôn ngữ C#
C# là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển bởi Microsoft, là phần
khởi đầu cho kế hoạch .NET của họ. Tên của ngôn ngữ bao gồm ký tự thăng theo Microsoft
nhưng theo ECMA là C#, chỉ bao gồm dấu số thường. Microsoft phát triển C# dựa trên C++
và Java. C# được miêu tả là ngôn ngữ có được sự cân bằng giữa C++, Visual Basic, Delphi
và Java. [1]
C# được thiết kế chủ yếu bởi Anders Hejlsberg kiến trúc sư phần mềm nổi tiếng với
các sản phẩm Turbo Pascal, Delphi, J++, WFC.
C# theo một hướng nào đó, là ngôn ngữ lập trình phản ánh trực tiếp nhất đến .NET
Framework mà tất cả các chương trình .NET chạy, và nó phụ thuộc mạnh mẽ vào
Framework này. Mọi dữ liệu cơ sở đều là đối tượng, được cấp phát và hủy bỏ bởi trình dọn
rác Garbage-Collector (GC), và nhiều kiểu trừu tượng khác chẳng hạn như class, delegate,
interface, exception, phản ánh rõ ràng những đặc trưng của .NET runtime. [1]
2.2.3. Khái quát môi trường lập trình Visual Studio.NET 2010
Trong môi trường Visual Studio .NET 2010, IDE (Integrated Development
Environment) cung cấp nhiều tiện ích hỗ trợ cho người phát triển như: hỗ trợ phần soạn thảo

mã nguồn (căn lề, màu sắc, ), tích hợp các tập tin trợ giúp, các đặc tính intellisense, gỡ rối
(debug) và một số công cụ trợ giúp khác giúp phát triển các chương trình ứng dụng. Môi
trường lập trình Visual Studio.NET trình bày nhiều cửa sổ mới, nhiều cách mới để quản lý
các cửa sổ đó cùng các nội dung tích hợp với Internet.
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
13
2.2.4. Giới thiệu về Asp.Net
Giới thiệu
ASP.NET là kết quả của sự nỗ lực không ngừng của hãng Microsoft nhằm cho ra đời
một công nghệ xử lý hoàn toàn phía máy chủ. Độc lập với trình duyệt, điều này có nghĩa là
mọi trình duyệt không cần phải cài đặt thêm bất kỳ một trình hỗ trợ nào khi duyệt một trang
web của ASP.NET (trang web có phần mở rộng là “.aspx”). [1]
Với kỹ thuật cho phép mọi thực thi đều nằm trên trình chủ (server), có nghĩa là trình
chủ phải xử lý nhiều vấn đề cùng một lúc. Do đó cần phải có một máy chủ có cấu hình
mạnh và băng thông đường truyền lớn, có khả năng truyền được khối dữ liệu lớn và tốc độ
truy cập nhanh. [1]
Trang ASP.NET có phần mở rộng là “.aspx” chạy nhanh do dùng cơ chế chỉ biên
dịch một lần ra tập tin “.dll” khi chạy lần đầu tiên (khác với một số công nghệ khác là khi có
yêu cầu thì trình chủ lại tiến hành dịch lại trang web đó mặc dù không có sự thay đổi nào về
mã lệnh). [1]
Triển khai và nâng cấp ứng dụng bằng công nghệ mới. [1]
Hỗ trợ nhiều công cụ lập trình, cho phép sử dụng lại tài nguyên đang sử dụng. [1]
Tự động dò tìm và khắc phục lỗi phát sinh, ASP.NET tự động phát hiện sự thay đổi
trong mã nguồn để biên dịch lại phù hợp với sự thay đổi đó. [1]
Quản lý trạng thái phiên (Session) trên phạm vi nhiều Server. [1]
Sử dụng bộ nhớ truy cập nhanh (Cache). [1]
Sử dụng ngôn ngữ biên dịch thay vì ngôn ngữ thông dịch như đã sử dụng trong ASP.
Xây dựng và triển khai ứng dụng dịch vụ web (web service) dễ dàng, bạn có thể thay
thế WebService cho các ứng dụng DLL, COM, DCOM trước đây. [1]
Mô hình Page cũng như việc lập trình trang ASP.NET không phức tạp. [1]

Độc lập ngôn ngữ (Language Independence): ASP.NET cho phép bạn biên dịch
không phụ thuộc vào ngôn ngữ, thực hiện tối ưu việc kết hợp các ngôn ngữ khác với nhau,
bạn có thể dùng VB.NET, C# hay C++ để phát triển trang ASP.NET. [1]
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
14
Tách nội dung thành hai phần khác nhau nhằm dần tách rời người thiết kế giao diện
với người viết mã cho chương trình. [1]
Hỗ trợ nhiều trình khách. ASP.NET tự động nhận dạng trình khách để thể hiện ứng
dụng Web sao cho tốt nhất. Do đó khi lập trình với ASP.NET bạn không cần phải quan tâm
nhiều tới vấn đề viết mã như thế nào để nhận dạng cũng như hiển thị cho phù hợp với trình
duyệt. [1]
Các đặc điểm mới của ASP.NET
Cấu hình phân phối: tập tin cấu hình đơn giản dễ dàng với tập tin (Web.config) theo
định dạng XML (Extensible Markup Language). Các thành phần đối tượng không cần phải
đăng ký với hệ thống trước khi sử dụng nữa. [1]
Trạng thái Session là đối tượng được phát sinh từ phía máy chủ (server) dùng để lưu
thông tin cho một phiên làm việc giữa trình khách (browser) và trình chủ. [1]
Xử lý lỗi (degbug) và truy vết (tracing), các công cụ gỡ lỗi lần vết thông tin được
nâng cấp và đáng tin cậy hơn. Mỗi trang tài liệu có thể sử dụng lại một trang xử lý lỗi riêng
biệt và kết xuất nội dung của biến để theo dõi ngay trong quá trình thực thi trang. [1]
Một tập các đối tượng phong phú: ASP.NET hỗ trợ một tập phong phú các thư viện,
lớp và đối tượng nhằm phục vụ cho hầu hết những gì mà các nhà phát triển ứng dụng cần
thiết khi làm việc với ASP.NET. [1]
Ưu điểm của ASP.NET
- Tích hợp với hệ điều hành Windows và các công cụ lập trình trong môi trường
.NET.
- Các thành phần thực thi của ứng dụng web được biên dịch để chúng thực thi nhanh
hơn các ngôn ngữ thông dịch khác.
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
15

- Việc cập nhật, triển khai các ứng dụng web có thể thực thi liên tục mà không cần
phải khởi động lại Server.
- Được hỗ trợ bởi các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
- Có khả năng tạo mới các điều khiển Server dựa trên các điều khiển đã có.
- Sử dụng các công cụ bảo mật có sẵn và các phương thức xác nhận, cấp phép khác.
- Tích hợp với ADO.NET để cung cấp việc truy cập cơ sở dữ liệu và các công cụ
thiết kế cơ sở dữ liệu từ Visual Studio .NET.
- Hỗ trợ đầy đủ các ngôn ngữ Extensible Markup Language (XML), CSS (Cascading
Style Sheets), và thiết lập các tiêu chuẩn Web.
Nhược điểm của ASP.NET
- Không thể chạy trên Linux.
- Nếu không có Visual Studio thì khó viết mã nguồn, tạo giao diện chương trình khó.
- Chỉ chạy trên .NET Framework của Microsoft.
2.2.5. Giới thiệu SQL Server
Microsoft SQL Server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (relational database
management system – RDBMS) do Microsoft phát triển. SQL Server là một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mô hình khách chủ cho phép đồng thời
cùng lúc có nhiều người dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập hợp lệ và các
quyền hạn của từng người dùng trên mạng. Ngôn ngữ truy vấn quan trọng của Microsoft
SQL server là Transact-SQL. Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở rộng dựa trên SQL chuẩn
của ISO (International Organization for Standardization) và ANSI (American National
Standards Institute) được sử dụng trong SQL Server. [3,4]
2.3. Giới thiệu mô hình 3 lớp
Khi lập trình viên mới tiếp xúc với Asp.Net và ADO.NET, việc lập trình bắt đầu trở
lên phức tạp khi dự án lớn dần. Vì vậy, để dễ quản lý các thành phần của hệ thống, cũng
như không bị ảnh hưởng bởi các thay đổi, người ta hay nhóm các thành phần có cùng chức
năng lại với nhau và phân chia trách nhiệm cho từng nhóm để công việc không bị chồng
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
16
chéo và ảnh hưởng lẫn nhau. Một trong những mô hình lập trình như vậy đó là mô hình 3

lớp. [15]
Các thành phần của môt hình 3 lớp:
- Data Access Layer: kết nối, truy vấn, cập nhật trực tiếp cơ sở dữ liệu.[15]
- Business Logic Layer: xử lý chính các dữ liệu trước khi được đưa lên hiển thị trên màn
hình hoặc xử lý các dữ liệu trước khi lưu dữ liệu xuống cơ sở dữ liệu, kiểm tra các yêu cầu
nghiệp vụ, tính toán các yêu cầu nghiệp vụ. [15]
- Application Layer: tạo giao diện cho người dùng, nó sẽ là nơi tiếp nhận và kết xuất ra
kết quả của chương trình, xử lý, kiểm tra các dữ liệu nhập vào. [15]
Ưu điểm:
- Hỗ trợ nhiều người dùng.
- Giảm bớt xử lý cho giao diện – không yêu cầu máy ở Client có cấu hình mạnh.
- Nhận, xử lý và hiển thị dữ liệu tập trung tại tầng nghiệp vụ, dễ quản lý, bảo trì và nâng
cấp ứng dụng.
- Có thể tái sử dụng, dễ sửa lỗi khi cần thiết.
Nhược điểm:
- Việc phát triển ứng dụng phức tạp hơn.
- Chạy chậm hơn mô hình 1 lớp vì giao diện phải thao tác với dữ liệu qua lớp trung gian.
Chương 3: PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. Yêu cầu chức năng
3.1.1. Yêu cầu lưu trữ
- Lưu trữ thông tin đơn vị.
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
17
- Lưu trữ thông tin ngạch công chức.
- Lưu trữ thông tin cán bộ, công chức, viên chức thuộc trường Đại học Trà Vinh.
- Lưu trữ thông tin về nhóm quyền quản trị, nhóm quyền người dùng.
- Lưu trữ thông tin về năm dữ liệu khen thưởng.
- Lưu trữ thông tin về danh hiệu khen thưởng.
- Lưu trữ danh sách đề nghị khen thưởng qua các năm.
- Lưu trữ thông tin quyết định khen thưởng.

- Lưu trữ danh sách ra quyết định khen thưởng qua các năm.
- Lưu trữ thông tin lĩnh vực, loại tin tức cũng như tin tức đã đăng.
- Lưu trữ danh sách liên kết website trong trường.
3.1.2. Yêu cầu tra cứu
- Tra cứu thông tin khen thưởng:
+ Xem khen thưởng cá nhân qua các năm.
+ Xem khen thưởng tập thể qua các năm.
+ Tra cứu đề nghị khen thưởng của cán bộ, công chức, viên chức theo họ tên,
theo đơn vị.
+ Tra cứu tập thể đề nghị khen thưởng theo tên đơn vị.
+ Tra cứu thông tin khen thưởng cá nhân theo họ tên, theo đơn vị.
+ Tra cứu theo danh mục loại khen thưởng.
+ Tra cứu theo danh hiệu đề nghị khen thưởng.
- Tra cứu thông tin tin tức đã đăng:
+ Tra cứu danh mục lĩnh vực, loại tin tức.
+ Tra cứu theo tiêu đề bài viết.
- Tra cứu thông tin cán bộ, công chức, viên chức:
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
18
+ Tra cứu thông tin cán bộ, công chức, viên chức theo họ tên, theo đơn vị.
+ Tra cứu danh mục chức vụ.
+ Tra cứu danh mục ngạch công chức.
- Tra cứu dành cho quản trị:
+ Tra cứu danh mục quyền quản trị.
+ Tra cứu danh mục quyền người dùng.
+ Tìm kiếm cán bộ, công chức, viên chức để gửi lại mật khẩu đăng nhập.
3.1.3. Yêu cầu tính toán
- Tính số lần nhận các danh hiệu khen thưởng cá nhân.
- Tính số lần nhận các danh hiệu khen thưởng tập thể.
3.1.4. Yêu cầu kết xuất

- In danh sách đề nghị khen thưởng cá nhân theo năm.
- In danh sách đề nghị khen thưởng tập thể theo năm.
- In tờ trình đề nghị khen thưởng cá nhân và tập thể theo năm.
- Thống kê khen thưởng cá nhân.
- Thống kê khen thưởng tập thể.
- Thống kê danh sách các cá nhân đủ điều kiện đề nghị danh hiệu cao hơn theo tiêu
chí thống kê.
- Thống kê danh sách các tập thể đủ điều kiện đề nghị danh hiệu cao hơn theo tiêu
chí thống kê.
3.2. Yêu cầu phi chức năng
3.2.1. Nhằm lợi ích của các đối tượng người dùng
- Tính tiện dụng: giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
- Tính hiệu quả: đảm bảo truy xuất nhanh đến các trang và khả năng kiểm soát lỗi tốt.
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
19
- Tính tương thích: hỗ trợ tốt trên các trình duyệt Internet Explorer 7 trở lên và các trình
duyệt khác như GoogleChrome, Opera, Mozilla, Netscape,…
- Tính ổn định.
- Hỗ trợ nhiều người dùng truy cập cùng lúc.
- Mã hóa các thông tin cần được bảo mật (như mật khẩu của nhân viên).
3.2.2. Nhằm lợi ích của việc phát triển dự án
- Thiết kế theo mô hình 3 lớp.
- Khả năng sử dụng lại của mã nguồn.
3.3. Thiết kế dữ liệu
3.3.1. Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
20
3.3.1.1. Mô hình
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
21

Hình 3.1. Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
3.3.1.2. Danh sách các thực thể
STT Tên thực thể Diễn giải
1 BIEUMAU Chứa thông tin tập tin đính kèm như thông tư, biểu
mẫu.
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
22
2 DONVI Chứa thông tin các phòng, ban, khoa thuộc trường.
3 CHUCVU Chứa thông tin chức vụ của cán bộ, công chức, viên
chức thuộc trường.
4 NGACH Chứa thông tin ngạch công chức.
5 QUYEN Chứa thông tin nhóm quyền quản trị.
6 QUYENUSER Chứa thông tin nhóm quyền người dùng.
7 NHANVIEN Chứa thông tin cán bộ, công chức, viên chức thuộc
trường.
8 NAMDULIEU Chứa thông tin năm học xử lý khen thưởng.
9 LOAIKHENTHUONG Chứa thông tin về loại danh hiệu khen thưởng.
10 DENGHIKHENTHUONG Chứa thông tin về danh hiệu đề nghị xét khen thưởng
của cán bộ, công chức, viên chức.
11 QUYETDINH Chứa thông tin số quyết định của cơ quan có thẩm
quyền.
12 LINHVUC Chứa thông tin lĩnh vực đăng tin tức.
13 LOAITINTUC Chứa thông tin về loại tin tức.
14 TINTUC Chứa thông tin về tin tức.
15 GIOITHIEU Giới thiệu chức năng nhiệm vụ cũng như tổ chức
nhân sự của ban thi đua khen thưởng.
16 THONGKE Thống kê số lượt truy cập.
17 LIENKETWEBSITE Chứa thông tin về các liên kết trang web.
18 HOTROTRUCTUYEN Chứa các địa chỉ hỗ trợ trực tuyến.
19 THONGBAO Thông báo lập danh sách đề nghị khen thưởng.

Bảng 3.1. Danh sách các thực thể
3.3.1.3. Danh sách các mối kết hợp
STT Mối kết hợp Thực thế kết hợp Mô tả
1 CO LOAIKHENTHUONG,
DENGHIKHENTHUONG
Loại khen thưởng có những danh
hiệu đề nghị nào.
2 COQUYEN NHANVIEN, QUYEN Nhân viên có thể có quyền quản
trị.
3 COQUYENUSER NHANVIEN,
QUYENUSER
Nhân viên có quyền người dùng
4 DENGHI DENGHIKHENTHUONG,
NAMDULIEU,
NHANVIEN, DONVI
Cá nhân, tập thể đề nghị danh
hiệu khen thưởng.
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
23
5 RAQUYETDINH DENGHI, QUYETDINH Ra quyết định khen thưởng cho
cá nhân, tập thể.
6 THUOCDONVI NHANVIEN, DONVI Nhân viên thuộc một đơn vị.
7 COCHUCVU NHANVIEN, CHUCVU Nhân viên có thể có chức vụ
8 THUOCNGACH NHANVIEN, NGACH Nhân viên thuộc ngạch công
chức.
9 THUOCLV LINHVUC, LOAITINTUC Loại tin tức thuộc lĩnh vực.
10 THUOCLTT LOAITINTUC, TINTUC Tin tức thuộc loại tin tức.
Bảng 3.2. Danh sách các mối kết hợp
3.3.1.4. Bảng mô tả các thực thể, mối kết hợp
Mô tả các thực thể

Thực thể: BIEUMAU (Biểu mẫu)
Diễn giải: chứa thông tin tập tin đính kèm như thông tư, biểu mẫu.
Khóa chính: IDFILE
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Chiều dài
1 IDFILE Mã tập tin Số nguyên
2 TIEUDE Tiêu đề hiển thị Chuỗi 500 ký tự
3 TENFILE Tên tập tin Chuỗi 500 ký tự
Bảng 3.3. Mô tả chi tiết thực thể Biểu mẫu
Thực thể: DONVI (Đơn vị)
Diễn giải: là tập hợp các phòng, ban, khoa thuộc trường.
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
24
Khóa chính: IDDV
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Chiều dài
1 IDDV Mã đơn vị Số nguyên
2 TENDV Tên đơn vị Chuỗi 500 ký tự
Bảng 3.4. Mô tả chi tiết thực thể Đơn vị
Thực thể: CHUCVU (Chức vụ)
Diễn giải: là tập hợp các chức vụ.
Khóa chính: IDCV
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Chiều dài
1 IDCV Mã chức vụ Số nguyên
2 TENCV Tên chức vụ Chuỗi 200 ký tự
3 DUYNHAT Duy nhất Đúng, sai
Bảng 3.5. Mô tả chi tiết thực thể Chức vụ
Thực thể: NGACH (Ngạch)
Diễn giải: là tập hợp các ngạch công chức.
Khóa chính: IDN
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Chiều dài
1 IDN Mã ngạch Chuỗi 10 ký tự

2 TENN Tên ngạch Chuỗi 200 ký tự
Bảng 3.6. Mô tả chi tiết thực thể Ngạch
Thực thể: QUYEN (Quyền)
Diễn giải: là tập hợp các nhóm quyền quản trị.
Khóa chính: IDQ
STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu Chiều dài
1 IDQ Mã nhóm quyền quản trị Số nguyên
2 TENQ Tên nhóm quyền quản trị Chuỗi 200 ký tự
3 QUYEN Quyền quản trị Chuỗi 200 ký tự
Bảng 3.7. Mô tả chi tiết thực thể Quyền
Thực thể: QUYENUSER (Quyền người dùng)
Diễn giải: là tập hợp các nhóm quyền người dùng.
Khóa chính: IDQU
GVHD: ThS. Nguyễn Thái Sơn SVTH: Nguyễn Ngọc Tuấn
25

×