Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

tìm hiểu, nghiên cứu xây dưng một Website bất động sản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.11 MB, 128 trang )



LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại ngày nay ngành Công nghệ Thông tin có vai trò và vị trí rất quan
trọng trong cuộc sống, bất cứ ngành nào lĩnh vực nào cũng cần đến Công nghệ Thông tin.
Chính vì thế mà ngành Công nghệ Thông tin luôn gắn liền với quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nƣớc.
Thực tiễn trong quá trình làm việc mới thấy đƣợc tầm quan trọng của ngành Công
nghệ Thông tin, những công tác quản lý nhƣ: cập nhật, bổ sung, tra cứu, thống kê đều có
sự ứng dụng của Công nghệ Thông tin. Công nghệ Thông tin giờ đây cũng không còn gì
xa lạ nữa, chúng xuất hiện mọi lúc mọi nơi trong các cơ quan, xí nghiệp, bệnh viện,
trƣờng học, trên các mạng thông tin và ngay trong mỗi gia đình. Sở dĩ, ngành này đƣợc
phổ cập rộng rãi nhƣ vậy là nhờ các tính năng nhƣ: lƣu trữ tốt, lƣu trữ đƣợc nhiều thông
tin, tính bảo mật tƣơng đối cao, dễ tìm kiếm.
Cùng với sự phát triển của ngành Công nghệ Thông tin thì việc nghiên cứu và phát
triển các web thƣơng mại giữ vai trò quan trọng thiết yếu, sự chính sác và tiện dụng của
các hệ thống này quyết định tới tính hiệu quả và sự thành công của tất cả các mô hình
quản lý có ứng dụng công nghệ thông tin vào thƣơng mại điện tử. Tìm kiếm, cập nhật
thông tin là công việc thƣờng xuyên đƣợc sử dụng, nó quyết định tới thời gian thực hiện
công việc nhanh hay chậm cũng nhƣ thông tin đƣợc lƣu trữ có an toàn và chính xác
không. Con ngƣời chỉ cần ngồi tại nhà có thể xem hàng và đặt hàng cần mua một cách dễ
dàng. Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin, mọi ngƣời khi quyết định mua sắm
một vật dụng, hay sản phẩm gì, thông thƣờng họ lên các trang web tìm hiểu trƣớc để
mua. Trong đó có những việc cần đắn đo suy nghĩ nhất là chuyện xây tổ ấm cho tƣơng
lai, mua đất, mua nhà, hoặc bán đất, bán nhà thì cần phải kiếm tìm kiếm ngƣời cần bán
hoặc cần mua. Đây là chuyện thật là khó khăn và khi bán đƣợc thì cũng mất rất nhiều thời
gian 4 – 5 tháng hoặc thậm chí một năm mới bán đƣợc. Nắm đƣợc nhu cầu này, nhóm em
quyết định Tìm hiểu, nghiên cứu và xây dựng trang web Bất động sản, hiện nay đã có
rất nhiều trang web Bất động sản chuyên buôn bán rau vặt về Bất động sản
nhƣ:o , , …
Nhƣng nhóm em cố gắng xây dựng một trang web giúp ngƣời dùng dễ sử dụng, dễ tìm


kiếm thông tin nhà đất. Đồ án đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của thầy TSKH. Lê
Đình Tuấn.


LỜI CÁM ƠN

Lời cảm ơn đầu tiên nhóm em xin gửi tới Quý thầy cô Trƣờng Đại học kinh tế
Công nghiệp Long An đã tận tụy truyền dạy kiến thức cho nhóm em trong suốt thời gian
qua để nhóm em có thể hoàn thành đƣợc đồ án tốt nghiệp này.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn thầy TSKH. Lê Đình Tuấn phụ trách hƣớng
dẫn.Thầy Tuấn đã giúp đỡ nhóm em về lý thuyết cũng nhƣ thực hành để nhóm em hoàn
thành đƣợc bài tập này.
Với nguồn kiến thức hạn hẹp của mình chắc hẳn bài báo cáo đồ án này còn rất
nhiều thiếu sót. Nhóm em rất mong Quý thầy cô định hƣớng cũng nhƣ bổ sung những
chỗ còn khiếm khuyết, sai sót và những kiến thức rộng hơn để nhóm em có thể hoàn
thiện cũng nhƣ bổ sung lƣợng kiến thức của mình.
Cuối cùng, nhóm em xin chúc cho Thầy và mọi ngƣời sức khỏe, thành công trong công
việc lẫn cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn!







NHẬN XÉT
(Của giảng viên hƣớng dẫn)


















Tân An, ngày … tháng … năm …
Giảng viên hƣớng dẫn




NHẬN XÉT
(Của giảng viên phản biện)


















Tân An, ngày … tháng … năm …
Giảng viên phản biện




Mục Lục
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN 1
1. Đặt vấn đề 1
2. Mục tiêu của đề tài 1
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 3
1. Giới thiệu, phân tích một số Website Bất động sản tại Việt Nam 3
1.1. Sanbatdongsan.net.vn 4
1.2. Batdongsan.com.vn 6
1.3. Nhadatonline.vnn.vn 8
2. Microsoft.Net Framework 10
2.1. Cơ bản về .Net Framework 10
2.2. Các thành phần của .Net Framework 12
3. ASP.NET (Active Server Pages.Net) 13
4. Ngôn ngữ C# 14

4.1. Ngôn ngữ C# 14
4.2. Ngôn ngữ C# với kiến trúc .NET 15
4.3. Mối quan hệ giữa C# và .NET 16
5. ADO.NET 17
6. SQL Server 2008 19
6.1. Ƣu điểm 19
6.2. Nhƣợc điểm 19
6.3. Toàn cảnh về nền tảng dữ liệu của SQL Server 2008 20
6.4. Những điểm mới trong SQL Server 2008 21
6.5. Nền tảng cho các nhiệm vụ then chốt 22
6.6. Nền tảng tin cậy cho dữ liệu của bạn 23
6.7. Quản lý dựa trên chính sách sản xuất 23
6.8. Declarative Management Framework 24


6.9. Thực thi tối ƣu và khả năng dự báo 25
6.10. Phát triển động 26
6.11. Thúc đẩy quá trình phát triển 27
6.12. Các hệ thống kết nối không thƣờng xuyên 28
6.13. Lƣu trữ các kiểu dữ liệu 29
6.14. Thông tin về vị trí 30
6.15. Thông tin toàn doanh nghiệp 31
6.16. Việc lƣu trữ dữ liệu thế hệ kế tiếp 31
6.17. Nền tảng phân tích có khả năng mở rộng 33
6.18. Báo cáo mở rộng 34
6.19. Những cảm nhận thông tin phong phú 35
7. Kiến trúc 3 tầng của một ứng dụng Website trên ASP.NET 37
7.1. Presentation Layer 37
7.2. Business Logic Layer 38
7.3. Data Access Layer 38

8. Tìm hiểu Google Map API 39
8.1. Giới thiệu sơ lƣợc về Google Map API 39
8.2. Mô tả về Google Map API 40
9. Youtube API 52
9.1. Giới thiệu 52
9.2. Các thƣ viện sử dụng 53
9.3. Xác thực 53
CHƢƠNG 3: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 55
1. Các chức năng chính của Website bất động sản: 55
2. Phân công công việc các thành viên 57
3. Phân tích chức năng về hệ thống 58
3.1. Mô hình hóa chức năng 58
3.2. Phân tích hệ thống, mô hình hóa dữ liệu 61
4. Tìm kiếm Bất động sản của ngƣời dùng khi truy cập vào trang Web 70


4.1. Yêu cầu: 70
4.2. Giải thích thuật toán: 70
4.3. Thuật toán tính hạng cho tin đăng: 70
4.4. Giải thích ký hiệu : 71
4.5. Mô tả cách thực hiện việc tìm kiếm. 71
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIAO DIỆN VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 77
1. Giới thiệu một số giao điện của trang WebBất động sản 77
1.1. Trang chủ: 77
1.2. Trang tin tức: 78
1.3. Trang siêu thị nhà đất: 79
1.4. Trang dự án 80
1.5. Trang admin 81
2. Các chức năng đã thực hiện 81
2.1. Chức năng hiển thị tin mới đăng , tin xem nhiều 81

2.2. Quản lý Đăng Bất động sản 84
2.3. Giao diện admin quản lý đăng bất động sản 88
2.4. Quản lý tìm kiếm và sắp xếp bất động sản 94
2.5. Tìm kiếm Bất động sản và sắp xếp bất động sản 97
2.6. Tìm kiếm Bất động sản bằng phƣơng pháp lọc theo các điều kiện đƣợc chọn . 112
3. Kiểm thử các chức năng của hệ thống 114
3.1. Kiểm thử chức năng tìm kiếm của sản phẩm 114
3.2. Kiểm thử chức năng lọc 115
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 116
1. Đánh giá kết quả chƣơng trình 116
2. Hƣớng phát triển trong tƣơng lai 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO 118




Mục lục hình ảnh
Hình 1. Môi trƣờng .Net 12
Hình 2. Mô hình ứng dụng web thông qua công nghệ ASP.NET 13
Hình 3. Mối quan hệ giữa C# và .NET 16
Hình 4. Toàn cảnh nền tảng dữ liệu của Microsoft 21
Hình 5. Declarative Management Framework 25
Hình 6. LINQ cho các thực thể 28
Hình 7. Thiết kế báo cáo 36
Hình 8. Mô hình 3 lớp 37
Hình 9. Đăng ký sử dụng Google map API 44
Hình 10. Giao diện Tải bản đồ về website 46
Hình 11. Giao diện Overkays marker 48
Hình 12. Giao diện Infowindows 50
Hình 13. Các thƣ viện dùng cho Youtube API 53

Hình 14. Biểu đồ phân rã chức năng 58
Hình 15. Mức ngữ cảnh 59
Hình 16. Biểu đồ DFD mức 0 60
Hình 17. Biểu đồ thực thể liên kết giữa các bảng 69
Hình 18. Trang chủ 78
Hình 19. Trang chủ-tin xem nhiều 78
Hình 20. Trang tin tức 79
Hình 21. Trang siêu thị nhà đất 80
Hình 22. Trang dự án 80
Hình 23. Trang quản trị 81
Hình 24.Trang chủ-Tin mới đăng 82
Hình 25. Siêu thị nhà đất-tin mới đăng 82
Hình 26. Siêu thị nhà đất-Tin xem nhiều 83
Hình 27. Siêu thị nhà đất-Tin xem nhiều 83
Hình 28. Giao điện quản lý đăng tin bất động sản 84
Hình 29. Tin đăng chờ duyệt 85
Hình 30. Xóa tin đăng 85
Hình 31. Xem tin đăng bất động sản 86
Hình 32. Hiệu chỉnh tin đăng 87
Hình 33. Hiểu chỉnh tin đăng 87
Hình 34. Admin quản lý bất động sản. 88
Hình 35. Giao diện đăng tin 88


Hình 36. Giao diện hiển thị trên bản đồ 89
Hình 37. Thay đổi vị trí 90
Hình 38. Giao diện thể hiện vị trí 91
Hình 39. Giao diện tiện ích 91
Hình 40. Giao diện mô tả sản phẩm 92
Hình 41. Giao diện cập nhật hình ảnh 92

Hình 42. Giao diện upload video 93
Hình 43. Giao diện liên hệ 93
Hình 44. Đăng nhập Admin 94
Hình 45. Menu quản lý 94
Hình 46. Cấu hình tìm kiếm 95
Hình 47. Thay đổi tham số, giá trị max của thuộc tính 96
Hình 48. Ƣu tiên hạng ngƣời đăng 97
Hình 49. Hạng tin đăng 98
Hình 50. Kết quả tìm kiếm 101
Hình 51. Sắp xếp ƣu tiên 103
Hình 52. Hiển thị sắp xếp tìm kiếm 104
Hình 53. Kết quả chi tiết 105
Hình 54. Kết quả tìm kiếm 107
Hình 55. Chi tiết kết quả tìm kiếm 109
Hình 56. Tìm kiếm với từ khóa có dấu, chữ hoa chữ thƣờng 110
Hình 57. Kết quả tìm kiếm không dấu chữ in hoa, chữ thƣờng 111
Hình 58 Menu tìm kiếm lọc theo các điều kiện 112
Hình 59. Kết quả tìm kiếm lọc tin theo điều kiện 113
Hình 60. Kiểm tra kết quả tìm kiếm 114








Danh mục các bảng
Bảng 1. Table Bất động sản 62
Bảng 2. Table chi tiết tiện ích 62

Bảng 3. Table Đánh dấu trang 62
Bảng 4. Table Đơn vị tiền tệ 62
Bảng 5. Table Đơn vị tính 62
Bảng 6. Table Dự án 63
Bảng 7. Table Hình ảnh 63
Bảng 8. Table Liên hệ 64
Bảng 9. Table Loại đƣờng 64
Bảng 10. Table Loại nhà đất 64
Bảng 11. Table loại tin đăng 65
Bảng 12. Table Menu 65
Bảng 13. Table Môi giới 65
Bảng 14. Table Ngƣời dùng 66
Bảng 15. Table Phƣờng xã 66
Bảng 16. Table Quận huyện 66
Bảng 17. Table Thông báo- thống kê 66
Bảng 18. Table Tiện ích 66
Bảng 19. Table Tin tức 67
Bảng 20. Table Tỉnh thành phố 67
Bảng 21. Table Tình trạng pháp lý 67
Bảng 22. Table Tham số điều kiện 67
Bảng 23. Table Trạng thái 68
Bảng 24. Các thuộc tính của tin đăng 72
Bảng 25. Bảng tham số ƣu tiên 72
Bảng 26. Bảng giá trị max của thuộc tính 73
Bảng 27. Bảng chi tiết đếm thuộc tính tin đăng 74
Bảng 28. Danh sách tham số 2 102
Bảng 29. Danh sách tham số 3 106
Bảng 30. Kiểm thử chức năng tìm kiếm của sản phẩm 115
Bảng 31. Kiểm thử chức năng lọc 115


GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
1

CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN
1. Đặt vấn đề
Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay, các doanh nghiệp cũng nhƣ các cá
nhân từ các nơi trên đất nƣớc đang tập chung tại các trung tâm hành chính phát triển nhƣ
Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Tạo ra sự gia tăng dân số với tốc độ cao đã hình thành
nhu cầu về chỗ ở và làm việc lớn. Bên cạnh đó các doanh nhân Việt Nam ở nƣớc ngoài
cùng với các doanh nghiệp nƣớc ngoài cùng về nƣớc mở công ty, công xƣởng, chi nhánh
làm cho nhu cầu thuê Bất động sản gia tăng chóng mặt.
Thực trạng Bất động sản tại các trung tâm hành chính. Trên thực tế các cá nhân tổ
chức có điều kiện mua Bất động sản chiếm một tỉ lệ rất nhỏ so với nhu cầu thuê để sử
dụng. Lý do là giá Bất động sản tại các khu vực này đã ở mức rất cao và không ngừng
tăng giá đồng thời số lƣợng doanh nghiệp nƣớc ngoài cũng không ngừng gia tăng nhƣng
lai không có quyền sở hữu Bất động sản theo pháp luật của nhà nƣớc Việt Nam. Đứng
trƣớc nhu đó không ít các văn phòng môi giới Bất động sản, các cá nhân lợi dụng cơ hội
đẩy mức giá của Bất động sản tăng cao chóng mặt, thu phí môi giới của cả chủ sở hữu
Bất động sản và ngƣời có nhu cầu thuê khiến ngƣời có nhu cầu sử dụng thực tế rất khó
khăn trong việc tìm cho mình Bất động sản phù hợp với giá cả hợp lý.
Trƣớc tình hình nhƣ vậy, nhóm em quyết định thực hiện đề tài tốt nghiệp “Tìm
hiểu, nghiên cứu và xây dựng trang web Bất động sản” là nơi tập trung các Bất động
sản có nhu cầu mua bán, cho thuê của các cá nhân là chủ sở hữu chính thức của Bất động
sản. Chi phí hoạt động của trang web đƣợc chi trả bằng việc thu phí dịch vụ của chủ sở
hữu Bất động sản. Các thông tin Bất động sản cho thuê đƣợc kiểm chứng và có nhân viên
liên hệ trƣợc tiếp với chủ sở hữu trƣớc khi đăng lên để khách thuê lựa chọn, đồng thời
cũng tƣ vấn cho khách các Bất động sản phù hợp nhất.
2. Mục tiêu của đề tài
 Xây dựng cổng thông tin Bất động sản với các chức năng đăng ký thành viên,

đăng tin, cho phép ngƣời có nhu cầu Bất động sản có thể tìm đƣợc Bất động
sản một cách nhanh chóng, thông tin chính xác và hoàn toàn không mất phí.
Cũng nhƣ ngƣời có nhu cầu cần mua bán, cho thuê Bất động sản cũng có thể
nhanh giao dịch đƣợc Bất động sản của mình với thời gian nhanh hơn và chi
phí hợp lý mà không sợ bị ép giá hay làm giá do các tổ chức, cá nhân không
đƣợc cấp phép thực hiện.
GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
2

 Tìm hiểu, xây dựng thuật toán tìm kiếm Bất động sản giúp ngƣời dùng có thể
tìm kiếm Bất động sản một cách nhanh chóng, chính xác


GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
3

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Trong chƣơng này nhóm em sẽ trình bày một số nội dung cơ bản sau:
 Giới thiệu, phân tích một số Website Bất động sản tại Việt Nam
 Một số công cụ, chƣơng trình đƣợc sử dụng trong trang Web Bất động sản.

1. Giới thiệu, phân tích một số Website Bất động sản tại Việt Nam
Sự xuất hiện trở lại của các cơn sốt nhà - đất thời gian gần đây khiến cho nhu cầu
tìm hiểu thông tin về Bất động sản (BĐS) của ngƣời dân ngày càng tăng cao. Điều đó dẫn
đến sự ra đời của hàng loạt website chuyên đề thông tin BĐS trên thị trƣờng.
Khó có thể thống kê đƣợc tổng số website BĐS đã và đang hoạt động trên thị trƣờng hiện
nay. Tuy nhiên, xét về hiệu quả và tính lâu dài, thì chỉ cá biệt một vài trang tạo đƣợc uy
tín và làm hài lòng ngƣời sử dụng.

Nhu cầu từ thực tế
Trên thực tế, số lƣợng ngƣời quan tâm và có nhu cầu trao đổi, mua bán, tìm hiểu
thông tin trong lĩnh vực BĐS hiện nay đang rất lớn. Trong khi đó, số lƣợng đầu báo có
chuyên mục riêng cho lĩnh vực BĐS hiện nay đang hạn chế, có thể kể đến: Báo Xây
dựng, Sài Gòn Giải Phóng, Diễn Đàn Doanh Nghiệp, Thị Trƣờng định kỳ có mục dành
riêng cho thị trƣờng nhà đất.
Tuy vậy, xét cho cùng, chƣa có một tờ báo nào chuyên hẳn về thị trƣờng nhà đất.
Do đó, việc các website tổng hợp lại thông tin từ nhiều nguồn, kết hợp với một số tiện ích
miễn phí trên mạng đƣợc xem là đánh đúng vào nhu cầu thiết yếu của ngƣời dùng.
Các thông tin, tin tức về BĐS trên thị trƣờng luôn nóng theo từng ngày, từng giờ,
nên các trang web tổng hợp có nhiều thuận lợi hơn so với báo giấy. Các tin tức trong
ngành đƣợc cập nhật một cách nhanh chóng và tổng hợp theo từng chuyên đề để ngƣời
dùng dễ dàng theo dõi. Ngoài ra, các website còn bổ sung nhiều tiện ích miễn phí để thu
hút ngƣời dùng, nhƣ: Diễn đàn, chợ ảo BĐS, tƣ vấn xây dựng, nội thất
Chỉ tính trong vài năm gần đây, liên tục ra mắt các website: Diaoconline.vn,
bdsdothimoi.com, batdongsan.com.vn, sanbatdongsan.net.vn, Sacomreal.com,
nhadat.timnhanh.com đã góp phần tích cực trong giao dịch BĐS trên thị trƣờng.
Bƣớc tiến mới trong giao dịch nhà đất
Các site hoạt động hiệu quả có thể kể đến trang website thuộc cổng thông tin. Đã thu hút
khá đông ngƣời dùng là những nhà kinh doanh BĐS, những ngƣời có nhu cầu hoặc quan
tâm đến lĩnh vực nhà đất.
GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
4

Tại đây, ngoài những thông tin nóng nhất trên thị trƣờng đƣợc tổng hợp từ tất cả
các báo, tạp chí trên toàn quốc, còn có những chức năng tiện lợi khác nhƣ: Tìm kiếm nhà,
đất theo tỉnh, thành, chợ BĐS online, cài đặt thông báo tự động Ngƣời dùng truy cập
vào diaoconline.vn! Nhà Đất có thể đăng ký làm thành viên để sử dụng chức năng đăng
tin rao mua, bán, thuê hoặc cho thuê nhà, đất miễn phí.

Thông thƣờng, điều đầu tiên thu hút sự quan tâm của ngƣời dùng khi truy cập vào
các trang thông tin này phải kể đến mức độ cập nhật thông tin trên site. Các website
không bị hạn chế bởi không gian, diện tích trang nhƣ báo giấy, nên có thể tổng hợp
không hạn chế cùng lúc nhiều tin, bài.
Ngoài việc cung cấp thông tin, các website còn thiết lập đƣợc mạng lƣới rao vặt
trực tuyến, hỗ trợ ngƣời dùng đăng tin rao mua, bán, trao đổi nhà đất miễn phí. Chức
năng này cũng giúp tạo nên một "chợ ảo" BĐS giao dịch khá sôi nổi mỗi ngày trên mạng.
Đây là một số trang website bất động sản ở việt nam:
1.1. Sanbatdongsan.net.vn
Trang chủ là sự thể hiện ngắn gọn và tổng hợp của các chức năng khác nhƣ :
 Tin tức, dự án – quy hoạch.
 Sàn giao dịch bất động sản.
 Thƣ viện pháp luật
 Giới thiệu một số công ty bất động sản
 Ô tìm kiếm
 Module tin tức dơn giản dễ sử dụng :
GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
5

 Module tin tức do admin đăng bài và quản lý.
 Admin có thể cho phép tin nào là tin mới.
 Trạng thái có hiển thị hay không.
 Vị trí hiển thị của các bản tin.


 Module Sàn Giao Dịch BĐS, Module Chính sách , Module Dự án – Quy hoạch,
Module Kiến thức: thiết kế đơn giản, gần gủi, dễ sử dụng.
.
 Module tìm kiếm :

Thuật toán tìm kiếm không hiệu quả

GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
6


1.2. Batdongsan.com.vn
Trang chủ là sự thể hiện ngắn gọn và tổng hợp của các thành viên khác nhƣ :
 Module tìm kiếm ( tìm kiếm nâng cao và tìm kiếm theo từ khóa)

 Tìm kiếm theo từ khóa

GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
7

 Tìm kiếm nâng cao

 Thuật toán tìm kiếm chính xác và nhanh
 Tin tức, dự án – quy hoạch.
 Sàn giao dịch bất động sản.Thƣ viện pháp luật
 Giới thiệu một số công ty bất động sản
 Tƣ vấn nội - ngoại thất
 Hỏi đáp
 Đăng tin bất động sản miễn phí và có thu phí
- Các module nhà đất bán, nhà đất cho thuê, tin tức, kiến trúc, nội ngoại thất, hỏi
đáp, danh bạ, phong thủy:thiết kế giao diện đơn giản dễ sử dụng.
GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp

8


1.3. Nhadatonline.vnn.vn
Nhà đất online thiết kế đơn giản có 4 module chính:
- Module tin tức, module vấn đáp : đơn giản, thân thiện dễ hiểu.
- Module siêu thị nhà đất : hiển thị tài sản bất độn sản hiện có nhƣ
 Tài sản cần bán.
 Tài sản cần mua.
 Tài sản cho thuê.
 Tài sản cần thuê.
 Đăng tin Bất động sản miễn phí và có thu phí
Trong module siêu thị nhà đất có hai chức năng :





GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
9

 Tìm kiếm nâng cao

 Tìm kiếm theo từ khóa

 kết quả tìm kiếm không thành công.






GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
10

Module dự án : cho biết các dự án mới hiện nay giao diện đơn giản dễ hiểu.

2. Microsoft.Net Framework
2.1. Cơ bản về .Net Framework
. Net Framework là cơ sở hạ tầng cho việc xây dựng, triển khai và chạy các ứng dụng
và dịch vụ Web. Nó cung cấp một môi trƣờng đa ngôn ngữ, dựa trên nền các chuẩn với
hiệu nǎng cao, cho phép tích hợp những đầu tƣ ban đầu với các ứng dụng và dịch vụ thế
hệ kế tiếp và giải quyết những thách thức của việc triển khai và vận hành các ứng dụng
trên quy mô Internet. Cơ sở hạ tầng NET Framework bao gồm ba phần chính là Bộ thực
hiện ngôn ngữ chung (Common Language Runtime), một tập phân cấp các thƣ viện lớp
hợp nhất (Unified Class Libraries) và ASP.NET.
Thực tế .NET Framework là kết quả của hai dự án lớn của Microsoft:
- Dự án đầu tiên nhằm mục đích cải tiến công việc phát triển các ứng dụng trên nền
Windows, hãy nhìn cụ thể vào công việc cải tiến COM (Component Object Model - Mô
hình Đối tƣợng Thành phần) của Microsoft.
- Dự án thứ hai tập trung tạo ra nền tảng cho việc chuyển giao phần mềm nhƣ một
dịch vụ. Sản phẩm này đã cải thiện đáng kể nǎng suất cho ngƣời phát triển, đơn giản hóa
công việc triển khai và thực thi ứng dụng một cách đáng tin cậy.
GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
11

Dự án cũng đƣa ra một khái niệm hoàn toàn mới trong việc tính toán: khái niệm của
các dịch vụ Web (các ứng dụng đƣợc "ghép nối lỏng") và các thành phần đƣợc thiết kế

cho mô hình tính toán hỗn tạp hiện tại thông qua truyền thông có sử dụng các giao thức
Internet chuẩn nhƣ XML và SOAP.
Microsoft .Net không phải là một ngôn ngữ lập trình, đó là một không gian làm việc
tổng hợp bởi bốn bộ ngôn ngữ lập trình: C#, VB.NET, Managed C++, and J# .NET. ở đó
có sự chồng gối lên nhau của các ngôn ngữ, và đƣợc định nghĩa trong FCL (framework
class library).
NET Framework là một thành phần cơ bản của Windows cho việc xây dựng và
chạy các ứng dụng viết bởi các ngôn ngữ lập trình mới (ứng dụng thế hệ kế tiếp).
NET Framework đƣợc thiết kế để:
 Cung cấp một môi trƣờng nhất quán cho lập trình hƣớng đối tƣợng.
 Tối ƣu hóa việc phát triển phần mềm và sự xung đột phiên bản bằng việc cung
cấp một môi trƣờng thực hiện code.
 Cung cấp môi trƣờng thực thi code an toàn hơn.
 Cung cấp trải nghiệm (experience) nhất quán cho những ngƣời phát triển trong
việc tạo ra các kiểu ứng dụng khác nhau từ các ứng dụng trên nền tảng
Windows, các ứng dụng trên nền tảng Web cho đến các ứng dụng trên nền tảng
thiết bị di động, các ứng dụng nhúng…
Một cách đơn giản .NET đƣợc định nghĩa dƣới dạng một khung ứng dụng
(application framework). .NET cung cấp một khung cho những ứng dụng nào đƣợc xây
dựng, nó xác định những ứng dụng truy cập các hàm nhƣ thế nào qua các hệ thống và các
mạng. Nói cách khác .NET là một cách để xây dựng các ứng dụng và các dịch vụ mà nó
hoạt động không phụ thuộc vào một nền tảng (platform) nào. Đây là một cách để tạo ra
các trao đổi thông tin truyền thông giữa những hệ thống đa dạng và các ứng dụng cũng
nhƣ tích hợp nhiều thiết bị vào trong việc trao đổi thông tin này.
Ý tƣởng .NET đƣợc thiết kế để hỗ trợ chúng ta tiến tới một Web thân thiện hơn, tích
hợp tốt hơn, một nơi mà ở đó các ứng dụng và các quá trình giao dịch có thể tƣơng tác
với nhau một cách tự do không phụ thuộc vào chƣơng trình và nền tảng. Tóm lại .NET
làm cho thông tin trên Web có thể đƣợc tiếp cận một cách dễ dàng: ta có thể sử dụng bất
GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp

12

kỳ thiết bị nào, trên bất kỳ nền tảng nào. .NET còn có thể hỗ trợ các hệ thống máy phục
vụ và ứng dụng liên lạc với nhau một cách thông suốt và xây dựng hệ thống tính toán
phân tán trên Web, làm cho Web trở thành một nơi tƣơng tác năng động hơn giữa các
dịch vụ Web, các ứng dụng và khách hàng.

Hình 1. Môi trường .Net
2.2. Các thành phần của .Net Framework
.NET Framework bao gồm 2 thành phần chính:
- CLR (Common Language Runtime – Môi trƣờng quản lý ngôn ngữ chung): đây là
thành phần cốt lỗi (xƣơng sống – backbone) của NET Framework thực hiện các
chức năng sau:
o Quản lý bộ nhớ.
o Thực hiện code.
o Xử lý lỗi.
o Xác nhận sự an toàn của code.
o Thu gom rác.
GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
13

- Framework Class Library (FCL): là một tập hợp các kiểu dữ liệu có khả năng sử
dụng lại (tập hợp các lớp) và hƣớng đối tƣợng hoàn toàn, đƣợc sử dụng để phát
triển các ứng dụng từ những ứng dụng dòng lệnh truyền thống cho đến những ứng
dụng với giao diện đồ họa.

3. ASP.NET (Active Server Pages.Net)
ASP.NET đƣợc sử dụng chung với các lớp lập trình mà nó có thể tạo các ứng dụng
Web một cách dễ dàng cho ngƣời lập trình. ASP.NET cung cấp cách truy cập giao diện

HTML chung và nó chạy trên chƣơng trình máy phục vụ nhƣng thể hiện kết quả thông
qua HTML (ví dụ nhƣ textbox chẳng hạn). Giao diện ASP.NET làm cho việc phát triển
các ứng dụng Web trở nên nhanh hơn do bởi các đối tƣợng điều khiển chung này. Nhƣ
một kết quả các lớp lập trình chung và những đặc tính chuẩn của ASP.NET, các nhà phát
triển tiêu tốn ít thời gian hơn khi viết mã mới và cần nhiều thời gian hơn khi sử dụng các
mã đã có. ASP.NET đƣợc sử dụng ở phần trên của hai thành phần thực thi ngôn ngữ
chung VLR và các ngôn ngữ lập trình hợp nhất để tạo ra các dịch vụ Web.

Hình 2. Mô hình ứng dụng web thông qua công nghệ ASP.NET
Những ƣu điểm của ASP.NET
ASP.NET cho phép ban lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà bạn yêu
thích: Visual Basic.Net, C#.Net, J#.Net.
GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
14

ASP.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thƣ viện phong phú và đa dạng của .Net Framework,
làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net.
ASPX và ASP có thể cùng hoạt động trong một ứng dụng.
ASP.Net sử dụng phong cách lập trình mới: Code behinde. Tách code riêng, giao
diện riêng → dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
Kiến trúc lập trình giống ứng dụng trên Windows.
Hỗ trợ quản lý trạng thái của các control.
Tự động phát sinh mã HTML cho các Server control tƣơng ứng với từng loại
Browser.
Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.
Triển khai cài đặt
 Không cần lock, không cần đăng ký DLL.
 Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng
Hỗ trợ quản lý ứng dụng toàn cục.

 Global.aspx có nhiều sự kiện hơn
 Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies.

4. Ngôn ngữ C#
4.1. Ngôn ngữ C#
- C# hỗ trợ khái niệm giao diện, interfaces (tƣơng tự Java). Một lớp chỉ có
thể kế thừa duy nhất một lớp cha nhƣng có thế cài đặt nhiều giao diện.
- C# có kiểu cấu trúc, struct (không giống C++). Cấu trúc là kiểu hạng nhẹ và bị
giới hạn.Cấu trúc không thể thừa kế lớp hay đƣợc kế thừa nhƣng có thể cài đặt
giao diện.
- C# cung cấp những đặc trƣng lập trình hƣớng thành phần nhƣ property, sự kiện và
dẫn hƣớng khai báo (đƣợc gọi là attribute). Lập trình hƣớng component đƣợc hỗ
trợ bởi CLR thông qua siêu dữ liệu (metadata). Siêu dữ liệu mô tả các lớp bao gồm
các phƣơng thức và thuộc tính, các thông tin bảo mật.
- Assembly là một tập hợp các tập tin mà theo cách nhìn của lập trình viên là các
thƣ viện liên kết động (DLL) hay tập tin thực thi (EXE). Trong .NET một
assembly là một đơn vị của việc tái sử dụng, xác định phiên bản, bảo mật, và phân
phối. CLR cung cấp một số các lớp để thao tác với assembly.
- C# cũng cho truy cập trực tiếp bộ nhớ dùng con trỏ kiểu C++, nhƣng vùng mã đó
đƣợc xem nhƣ không an toàn. CLR sẽ không thực thi việc thu dọn rác tự động các
đối tƣợng đƣợc tham chiếu bởi con trỏ cho đến khi lập trình viên tự giải phóng.
GVHD: TSKH. Lê Đình Tuấn
SVTH: Trần Tuyến Giáp
15

 C# có thể sử dụng để viết các kiểu ứng dụng khác nhau:
- Các ứng game.
- Các ứng dụng cho doanh nghiệp.
- Các ứng dụng cho thiết bị di động: PC Pocket, PDA , cell phone.
- Các ứng dụng quản lý đơn giản: ứng dụng quản lý thƣ viện, quản lý thông tin cá

nhân…
Các ứng dụng phân tán phức tạp trải rộng qua nhiều thành phố, đất nƣớc.
 Các lợi ích của C#
- Cross Language Support: hỗ trợ khả năng chuyển đổi dễ dàng giữa các ngôn ngữ.
- Hỗ trợ các giao thức Internet chung.
- Triển khai đơn giản.
- Hỗ trợ tài liệu XML: các chú thích XML có thể đƣợc thêm vào các đoạn code và
sau đó có thể đƣợc chiết xuất để làm tài liệu cho các đoạn code để cho phép các
lập trình viên khi sử dụng biết đƣợc ý nghĩa của các đoạn code đã viết.

4.2. Ngôn ngữ C# với kiến trúc .NET
Ngôn ngữ C# luôn đồng hành với “Nền tảng .NET”. C# là một trình biên dịch
hƣớng .NET, nghĩa là tất cả các mã của C# luôn luôn chạy trên môi trƣờng .NET. Điều
đó dẫn đến hai kết quả sau:
- Cấu trúc và các lập luận C# đƣợc phản ánh các phƣơng pháp luận của .NET ngầm
bên dƣới.
- Trong nhiều trƣờng hợp, các đặc trƣng của C# thậm chí quyết định dựa vào các
đặc trƣng của .NET, hoặc các thƣ viện cơ sở của .NET.

×