MƠ HÌNH HĨA Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ
PGS.TSKH. Bùi Tá Long ,
Khoa Môi trường và Tài nguyên,
Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh
1
4
1
Giám sát ơ nhiễm khơng khí
C C C C
u Ky Kz
t x y y z z
5
Lan truyền ô nhiễm khơng khi trên diện rộng
6
Toshihiko Takemura
Thực tế là tình trạng ơ nhiễm khơng
khí xun biên giới phụ thuộc chủ
yếu vào điều kiện thời tiết. Ví dụ,
khơng khí ơ nhiễm thường lan từ
Trung Quốc sang Nhật Bản vào
mùa Xuân.
Ô nhiễm khơng khí ở châu Á thực
sự là một vấn đề xã hội nghiêm
trọng. Cần phải tính đến những lộ
trình tối ưu nhằm giảm thiểuđến
mức tối đa ô nhiễm không khí và
tình trạng trái đất ấm lên.
Ơ nhiễm khơng khi, va đặc biệt trong
việc giảm ô nhiễm không khi đến
một mức chấp nhận được, là một
vấn đê môi trường quan trọng;
Ơ nhiễm khơng khi khơng giới hạn
trong các vùng có nguồn thải lớn.
Các chất ơ nhiễm khơng khi lắng
đọng trên bê mặt khơng chỉ của khu
vực có nguồn thải lớn mà còn cả
các khu vực xung quanh.
/>
7
2
Vai trị của mơ hình tốn
Vấn đê cần quan tâm
Cần xác định chính xác loại nào
cần được giảm va nơi nào cần
giảm.
Nồng đô va mức lắng đọng chấp
nhận được (hoặc tới hạn) cần được
xác định chính xác va ơ nhiễm
khơng khi cần giảm đến các mức đô
này nhưng không nên giảm hơn,
(do chi phí thêm có thê rất đắt, va vì
vậy, có thê gây nên những kho
khăn lớn vê mặt kinh tê).
SẤM CHỚP
MÂY
NÚ
MƯA
Nhà
I
KHU CƠNG
NGHIỆP
Cây
xanh
N
Ơ
N
G
Thành phố
đẹp quá
Cây
xanh
N
G
H
I
Ệ
P
Cây
Cơng viênxanh
SƠNG
ĐẤT
Ơ TƠ
NƠNG
NGHIỆP
$
Cây
I NÚ
RỪNG
GIĨ
NẮNG
Người
Các mơ hình tốn biểu diễn hiện
tượng ơ nhiễm khơng khi là những
cơng cụ khơng thê thiếu trong q
trình nơ lực giải quyết các bài toán
được phác họa ở trên.
Để giảm tối ưu mức ô nhiễm không
khi đến mức độ chấp nhận được có
thê được giải quyết thành cơng chỉ
khi sư dụng các mơ hình tốn học
ơ nhiễm khơng khi đáng tin cậy.
PHÁT THẢI
TẢI + PHÂN TÁN
LẮNG ĐỌNG
NGUỒN
NGUỒN TIẾP
NHẬN
ĐẤT
Nhà thờ
Xe hàng
Nhà
10
9
Vì sao cần phải sử dụng mơ hình
Lợi ích dùng mơ hình
11
3
Mơ hình khí tượng, phát thải và phát tán
Các bước mơ hình hố ơ nhiễm khơng khí
14
Sự phân bố nhiệt độ theo độ cao
2000 m
Khí quyển tiêu chuẩn
= 0,65 K/100 m
Trạng thái khí quyển
Khí quyển đoạn nhiệt
khơ = = 1 K/100 m
Giữa buổi chiều
Bình minh + 4 h
Bình minh + 2 h
300 m
Lúc sáng sớm
Khí quyển siêu
đoạn nhiệt >
15 20 ·C
35 ·C
Nhiệt độ
15
Phân bố nhiệt độ theo chiều cao vào các thời gian khác nhau trong ngày
khi thời tiết nắng ráo, khơng mây và gió nhẹ
16
4
Trạng thái khí quyển
Với trạng thái biến thiên nhiệt độ theo chiều cao nào đó mà lực
tác động vật lý của khí quyển làm cho chất ơ nhiễm khuếch tán
theo chiều cao khơng dễ dàng thì gọi là khí quyển ở trạng thái ổn
định, tức là khí quyển ổn định sẽ cản trở sự khuếch tán và pha
loãng của chất ô nhiễm;
Ngược lại với profile biến thiên nhiệt độ theo chiều cao nào đó mà
sự hịa trộn khơng khí theo chiều cao được dễ dàng thì sẽ làm
cho chất ơ nhiễm khơng khí khuếch tán (pha lỗng) trong khí
quyển dễ dàng thì gọi là khí quyển ở trạng thái không ổn định.
Ở giữa hai trạng thái trên là trung tính.
17
CÁC HÌNH DẠNG KHÁC NHAU CỦA
LUỒNG KHĨI
18
Hình dạng khác nhau của luồng khói
Looping – luồng khói uốn lượn;
Coning – luồng khói hình cơn;
Fanning – Luồng khói hình quạt;
Lofting – luồng khói khuếch tán mạnh ở biên trên
Fumigation – luồng khói “xơng khói”;
Trapping – luồng khói mắc kẹt;
19
20
5
Uốn lượn (looping)
Độ cao
Khi quyển không ổn định mạnh (khi phân bô nhiệt đô theo
chiều cao siêu đoạn nhiệt);
Thường xảy ra vào ban ngày khi mặt trời đốt nóng mặt đất với
cường đơ bức xa lớn;
Luồng khói uốn lượn – khi quyển khơng ổn định mạnh
Chiều cao
Hình cơn (coning)
Hình thành trong điều kiện trung tính hoặc gần trung tính khi trời
có mây che phu làm cho mặt trời vào ban ngày bị che phu hay bức
xa hồng ngoại tư mặt đất vào ban đêm bị giảm;
Góc mơ khoảng 20.
21
Hình quạt (fanning)
Sự biến thiên nhiệt độ
của khối khí (
Hình quạt
, 0
Độ cao
ổn định
Vồng lên (lofting)
Xảy ra trong điều kiện khi quyển ổn định với phân bô
nhiệt theo chiều cao nghịch nhiệt;
Rối theo chiều đứng bị triệt tiêu, chỉ có phát triển theo
chiều ngang;
Luồng khói hình quạt- lớp nghịch nhiệt tư bê mặt đất đến
đô cao trên ống khói.
Chiều cao
Sự biến thiên
nhiệt độ của mơi
trường (β)
Nhiệt độ
22
0
Phía dưới sát mặt đất trong phạm vi ống khói có nghịch nhiệt,
cịn phía trên khuếch tán mạnh (siêu đoạn nhiệt);
Chất ơ nhiễm sẽ tích tụ ở gần mép trên của lớp nghịch nhiệt;
Chất ô nhiễm khuếch tán thuận lợi ở phía trên;
Thường xảy ra khi mặt trời xuống.
23
24
6
Lớp nghịch nhiệt
Xơng khói (fumigation)
0
Ngược lại với trên:lớp nghịch nhiệt ở bên trên lớp siêu
đoạn nhiệt;
Luồng khói khuếch tán mạnh ở phía dưới;
Thường xảy ra vào buổi sáng sớm;
Luồng khói khuếch tán mạnh ở biên dưới.
25
… Tiếp theo
26
… Tiếp theo: nghịch nhiệt
27
28
7
Key words: tư khóa cần nhơ
Mắc bẫy (trapping)
Adiabatic (đoạn nhiệt): chỉ tính chất của mơi trường
khơng khí khi sư trao đổi nhiệt với môi trường không đu
lớn đê diễn ra sư cân bằng nhiệt nên có thê bỏ qua;
Gradian nhiệt đô đoạn nhiệt: đô hạ hoặc tăng nhiệt đô
của một khối khi khi lên cao hoặc xuống thấp;
Đô ổn định của khi quyển: không ổn định, trung tính, ổn
định;
Nghịch nghiệt bên dưới và bên trên ống khói
Luồng khói bị hạn chê cả ở biên trên lẫn biên dưới
Chất ô nhiễm rất kho khuếch tán lên trên lẫn xuống dưới.
29
30
MƠ HÌNH GAUSS - PASQUILL
31
8
Q trình lan truyền chất ơ nhiễm
Đối tượng thật
Độ cao hữu dụng
34
Các bước mơ hình hóa ơ nhiễm khơng khí
Chọn hệ tọa độ
Chọn hệ tọa độ
Xây dựng mơ hình ý niệm
Xác định biến và tham số
Xây dựng phương trình, thiết lập bài tốn
Tin học hóa thành phần mềm
Hiệu chỉnh, kiểm định
Ứng dụng vào thực tế
35
9
Xây dựng mơ hình ý niệm
Xác định biến và tham số
37
Vệt khói tức thời và trung bình
Xây dựng phương trình,
thiết lập bài toán
40
10
Mơ hình ý niệm Gauss
Dạng vệt khói
41
Sự thay đổi theo hướng x
CuA
C u A yz
Sự thay đổi theo hướng z do khuếch tán rối
μg/m m/s m
C u A dx
yz
42
3
2
yz
x
C u A yz dx C u V
x
x
K z C m 2 m 1 μg m 3 m 2 s 1
z
A xy K z C A xy K z Cz
z
z
z
A xy
A xy K z Cz K z C V
z
z
z z
43
44
11
Định luật bảo toàn khối lượng
Sự thay đổi theo hướng y do khuếch tán rối
A xz
A xz
K Cy
K yC m 2 m 1 μg m 3 m 2 s 1
y
K yC A xz
y
y
y
y
A xz K y C y K y C V
y
y
y y
45
Phương trình tải và khuếch tán
Δt - C t V
C u V K y C V + K z C V t
x
y
y
z
z
C t +
C
V Cu V K y C V
t
x
y y
K zC V
z z
46
Một số giả thiết
Nghiệm không phụ thuộc vào thời gian (các tham số phát thải là
khơng đổi)
Vận tốc gió khơng đổi.
Hệ số khuếch tán không phụ thuộc vào tọa độ không gian.
Sự khuếch tán theo hướng x là nhỏ so với vận tốc lan truyền.
C
C C C
u
K y K z
t
x y y z z
47
48
12
Mơ hình Gauss cơ sở (Basic Gaussian
formula) cho nguồn thải cao
Giải bài toán biên
U
M y z H
UC (,x ,y )z
x0
C x, y , z
y
Kz
u
u
Ky 0.5y2 ,Kz 0.5z2
x
x
C C C
K
K
, C x, y , z
x y y y z z z
C
z
z 0
C x, y , z
z
0
0
2
2
z H U
y
1
C x, y, z C0 x exp
Kz 4x
K y
C x, y , z
zH
exp
2
2 z
49
2
50
Gauss biến đổi (Gaussian plume formula)
Mơ hình Gauss cơ sở cho nguồn thải mặt đất
u
u
Ky 0.5y2 ,Kz 0.5z2
x
x
y2
M
z2
C x, y , z
exp 2 2
2 u y z
2 y 2 z
y2
z2
M
exp 2 exp 2
2
2
2 u y z
y
z
y2
M
exp 2
2
2 u y z
y
y2
M
C(,x ,y )exp
z
exp 2
2
2uyz
y
z H 2
exp
22z
z H 2
2
2z
Phản xạ hoàn toàn tại mặt phẳng z = 0
y2
M
C (,x ,y )exp
z
exp 2
2
2 u y z
y
y , z - được gọi là các hệ số phạm vi khuếch tán theo phương
ngang va phương đứng, có thứ nguyên là độ dài (do Ky , Kz – có
thứ nguyên là m2/s)
zH 2
exp
22z
z H 2
22z
Hấp thụ hoàn toàn tại mặt phẳng z = 0
51
52
13
Tính nồng độ chất ơ nhiễm trên mặt đất
Gauss tức thời (Gaussian puff formula)
xut2 y2 zH2
zH2
exp
exp
2 exp
2
2
2 xyz 2x 2y 2z 2z2
Q
C(x, y,z,t)
C ( x, y)
3/2
y2
H2
exp 2 exp 2
u y z
2 z
2 y
M
Nồng đô trên mặt đất dọc theo trục gio (trục x)
Phản xạ hoàn toàn tại mặt phẳng z = 0
xut2 y2 zH2
zH2
exp
C(x, y,z,t) 3/2
exp
exp
2 xyz 2x2 2y2 2z2 2z2
Q
C( x)
H2
exp 2
u y z
2 z
M
Hấp thụ hoàn toàn tại mặt phẳng z = 0
53
Ý nghĩa các hệ số phạm vi khuếch tán
Hệ số phạm vi khuếch tán ngang và đứng
1/ 2
2Ky x
u
y
1/ 2
2K z x
u
z
54
y , z - phụ thuộc vào
khoảng cách x, độ ổn định của
khí quyển và vận tốc gió.
()X, Y, Z
Z
X
(X, 0, 0)
H
(X, Y, Z)
h
Y
55
X
56
14
Cơng thức tính y(x), z(x) cho vùng thành thị
Cơng thức tính y(x), z(x) cho vùng nơng thơn
Loại ổn định
y(x)
z(x)
A
0.22x(1+0.0001x)-0.5
0.20x
B
0.16x(1+0.0001x)-0.5
0.12x
C
0.11x(1+0.0001x)-0.5
0.08x(1+0.0002x)-0.5
D
0.08x(1+0.0001x)-0.5
0.06x(1+0.0015x)-0.5
E
0.06x(1+0.0001x)-0.5
0.03x(1+0.0003x)-1
F
0.04x(1+0.0001x)-0.5
0.16x(1+0.0003x)-1
Độ ổn định
y(x)
A- B
0.32x(1+0.0004x)-0.5
0.24x(1+0.0001x)0..5
C
0.22x(1+0.0004x)-0.5
0.12x
D
0.16x(1+0.0004x)-0.5
0.14x(1+0.0003x)-0.5
E-F
0.11x(1+0.0004x)-0.5
0.08x(1+0.00015x)-0.5
z(x)
57
Mức ôn đinh cua khi quyên
58
Phân loại độ bền vững khi quyển theo Pasquill
A -rất không bền vững
B - khơng bền vững loại trung bình
C - khơng bền vững loại yếu
D - trung hòa
E - bền vững yếu
F - bền vững loại trung bình
Vận tốc gió tại độ cao 10 m
Điều kiện thời tiết ban ngày
Điều kiện thời tiết ban đêm
Bức xạ mặt trời ban ngày
Độ che phủ ban đêm (hệ số mây)
Mạnh
(biên
độ >
600)
Trung
bình
(Biên
độ 35600)
Yếu
(Biên
độ 15 –
350)
Lớn hơn 50%
Nhỏ hơn 50%
F
<2
А
A– B
B
E
2–3
A– B
B
C
E
F
3–5
B
B–C
C
D
E
5 –6
C
C– D
D
D
D
>6
C
C–D
D
D
D
Lưu ý. А – rất không ổn định; В – không ổn định vừa phải; С – không ổn định yếu; D – điều kiện trung tính; E –
điều kiện ổn định yếu; F – điều kiện ổn định vừa phải.
59
60
15
Công thức Davidson
h D
u
Một sô cơng thức tính tốn độ
nâng vệt khói
hv D
u
1/ 4
,m
1/ 4
T
1
T
khoi
, m
1/ 4
T
ht D .
,m
u Tkhoi
D – đường kính ống khói;
- vận tốc ban đầu của luồng khói tại miệng khói, m/s;
u – vận tốc gió, m/s;
Tkhoi – nhiệt độ của khói tại miệng ống khói, 0K.
ΔT – chênh lệch nhiệt độ giữa khói và khơng khí xung quanh, 0K.
61
Cơng thức Holland
Δh =
62
Hạn chế của mơ hình Gauss
Tkhoi - Txung_quanh
ωDa
-3
1.5 + 2.68.10 P.D
u
TKhoi
D – đường kính;
P – áp suất khí quyển, milibar (1 atm = 1013 mbar);
Chỉ ứng dụng trong trường hợp bề mặt tương đối phẳng;
Rất khó lưu ý tới yếu tố cản;
Các điều kiện khí tượng là khơng đổi trên một diện rộng;
Chỉ ứng dụng tốt đối với khí có mật độ gần với khơng khí;
Vận tốc gió trung bình u > 1 m/s.
Tkhoi, T xung quanh – nhiệt độ của khí và khơng khí xung
quanh, K
a – là hệ số hiệu chỉnh
Cấp A , B và C – nhận với hệ số 1.1 – 1.2;
Cấp D, E, F – nhân hệ số 0.8 – 0.9
63
64
16
Công thức y(x), z(x) cho vùng nông thôn
Step by step trong mơ hình Gauss
C( x, y)
C ( x)
y2 H 2
exp 2 exp 2
2
u y z
y
2 z
M
H2
exp
2
u y z
2 z
M
Loại ổn định
u uH
H h h
M – Lượng thải (cơng suất nguồn thải) (mg/s);
y(x)
z(x)
A
0.22x(1+0.0001x)-0.5
0.20x
B
0.16x(1+0.0001x)-0.5
0.12x
C
0.11x(1+0.0001x)-0.5
0.08x(1+0.0002x)-0.5
D
0.08x(1+0.0001x)-0.5
0.06x(1+0.0015x)-0.5
E
0.06x(1+0.0001x)-0.5
0.03x(1+0.0003x)-1
F
0.04x(1+0.0001x)-0.5
0.016x(1+0.0003x)-1
65
Cơng thức tính vận tốc gió
Cơng thức y(x), z(x) cho vùng thành thị
Loại ổn định
y(x)
A- B
0.32x(1+0.0004x)-0.5
0.24x(1+0.001x)- 0.5
C
0.22x(1+0.0004x)-0.5
0.12x
66
z(x)
D
0.16x(1+0.0004x)-0.5
0.14x(1+0.0003x)-0.5
E-F
0.11x(1+0.0004x)-0.5
0.08x(1+0.0005x)-0.5
Loại tầng kết
p
z
U
, z 200 m
U z 10 m 10
U
200 m , z 200 m
67
p
Thành phố
Nông thôn
A
0.15
0.07
B
0.15
0.07
C
0.20
0.10
D
0.25
0.15
E
0.30
0.35
F
0.30
0.55
68
17
Tự động hóa tính tốn vệt nâng
Tự động hóa tính tốn sự phát tán
h
Tkhoi Txung_quanh
3
.
1.52.68.10 PD
u
TKhoi
Da
69
70
Tính tốn theo mơ hình Gauss
C
y2
M
exp
2 2
2 u y z
y
2
2
exp z H exp z H
2
2
2 z
2 z
MÔ HÌNH BERLIAND
71
72
18
Tóm tắt
Sự phân loại theo WMO
Mơ hình thống kê kinh nghiệm;
Mơ hình thống kê thủy động;
Mơ hình sơ trị,
Các phương trình cơ bản trong mơ hình Berliand;
Bài tập, ứng dụng các phần mềm CAP, ENVIMAP;
73
74
Mô hình thống kê thủy động
Mơ hình Gauss
Dưa trên cơ sơ ly thuyêt toán học Gauss.
Các nha toán học co cơng phat triên mơ hình này là Taylor
(1915), Sutton (1925 – 1953), Turner (1961 – 1964), Pasquill
(1962 – 1971), Seifeld (1975)
Gân đây đươc các nha khoa học môi trương cua các nươc
như My, Anh, Phap, ... ứng dụng và hoan thiên mơ hình tính
theo điêu kiên cua mơi nươc.
75
Còn gọi là ly thuyết nửa thư nguyên (còn gọi là mơ hình
K). Mơ hình này được Berliand (Nga) hồn thiện va áp
dụng ở Liên Xơ;
Ở Việt Nam, một sơ nha khoa học đa áp dụng mơ hình
này cho một sơ cơng trình, dư án.
76
19
Phương trình xuất phát
Mơ hình sơ trị
C
C
C
C
C
C
C
Kz
Vx
Vy
Vz
Kx
K y
αC
t
x
y
z x
x y
y z
z
Tưc là giải các hê phương trình vi phân băng phương
phap sơ;
Viêc triên khai mơ hình này tại Việt Nam đoi hỏi thơi
gian vì sơ liêu cho mơ hình con thiêu và phương tiên
tính tốn chưa đu mạnh.
C – nồng đơ trung bình của chất ơ nhiễm (mg/m3 );
x,y,z – các thành phần tọa đô theo 3 trục Ox, Oy, Oz;
t – thời gian;
Kx, Ky, Kz – các thành phần của hê sô khuếch tán rối theo 3 trục
Ox, Oy, Oz;
Vx, Vy , Vz – các thành phần của tốc đơ trung bình theo ba trục
Ox, Oy, Oz ;
α - hê sơ tính đến sư biến đổi chất ô nhiễm thành các chất khác
do q trình phản ứng hóa học xảy ra trên đường lan truyền.
77
78
Các giả thiết làm đơn giản bài toán
Các giả thiết làm đơn giản bài toán
Trên thực tê thành phần khuếch tán rối theo chiều gio nho hơn
rất nhiều so với thành phần khuếch tán rối theo phương vng
góc với chiều gio, khi đo:
Công suất của nguồn điểm phát thải là liên tục va coi là
quá trình ổn định, nghĩa là
C
0
t
C
(Kx )0
x
x
Nếu hướng trục Ox trùng với hướng gio thi thành phần vận
tốc gio chiếu lên trục Oy sẽ bằng 0
Vx V u
Vy 0
79
80
20
Sau các phép đơn giản trên
Điều kiện ban đầu
Tốc đô thẳng đứng thường nho so với tốc đô gio nên có thê bo
qua, trục z thường lấy chiều dương hướng lên trên, do đo đối với
bụi nặng thi thành phần Vz sẽ bằng tốc đô rơi của hạt (dấu âm),
cịn đối với chất ơ nhiễm khi va bụi nhe thi Vz = 0
x 0
y 0
z H
u.C M. y. z H
Berliand
Vx
C
C
C
Kz
Ky
x y
y z
z
81
82
Giả thiết đi kèm
Điều kiện biên
n
z
Vx u1
z
;
1
Điều kiện xa vô cùng
x
z
y
Điều kiện phản xạ hoàn toàn
Kz
C
z0 0
z
C 0
m
z
kz k1
z
1
k y k 0V x
Trong đo u1 , k1 – là vận tốc gio va hê sô rối đo đạc va
chỉnh ly tại đô cao z1 = 1 m; n va m là các tham sơ khơng
thư ngun được chỉnh ly tính tốn tư sơ liệu đo đạc trong
tầng khơng khi sát đất ở các khu công nghiệp (thường thi
người ta lấy xấp xỉ m ≈ 1, n ≈ 0,15, z1 = 1m),
Điều kiện hấp thụ hoàn toàn
C z0 0
k0 được xác định trên cơ sơ giải bài toán ngược khuếch
tán rối (kết quả nhận được cho thấy k0 bằng 0.1 – 1 m phu
thuộc vào mức ổn định của tầng kết).
83
84
21
Nồng độ tại mặt đất
Nghiệm giải tích xấp xỉ
u
C
C C
Ky
Kz
x
y
y z
z
n
z
Vx uu1 ;
z1
Đối với độ cao z một vài m với x > 10 – 20 m có thể đặt z = 0;
Giới hạn trường hợp m ≈1.
m
z
Kz k1 K y k 0 u
z1
δ y .δ z - H
u.C x=0,y=0,z=H = M.
Kz
C
z
z=0
Cx, y,0
=0
mn
2
u z mn
Mz12nm exp 1 1 2 z2nm H 2nm 4yk x
0
k
2
m
n
x
1
C x, y, z
mn
1n
1m
2nm
2nm
1n
2 k0 x 2 n m 2nm k1 x 2u1 2nm
u H1n
y2
exp 1
1 n2 k x 4k0x
21 nk1 k0 x3 2
1
M
85
Các biểu thức chính trong mơ hình
Nồng độ cực đại tại mặt đất
Cx, y,0
1n
M
21 nk1 k0 x
32
Cx, y,0
2
uH
y
exp 1
1 n2 k x 4k0x
1
Cm
u1H 1.51n
u H1n
y2
exp 1
1 n2 k x 4k0x
21 nk1 k0 x3 2
1
M
n
z
Uxz=u1 ;
z1
C C
0
x y
0.1161 n2 M
86
ky
z
kz =k1 , k0 =
U
z1
M – Lượng thải (công suất nguồn thải) (mg/s);
k1
k 0u1
k1 – là hê sô khuếch tán rối đứng ở đô cao z1 = 1m (m2/s);
2 u1 H 1 n
xm
3 k1 1 n 2
n – sô mũ hàm biến thiên tốc đô gio n = 0.14 – 0.23. Thường lấy n=0.14
trong điều kiện bất ổn định va n = 0.2 khi khi quyển ổn định;
k0 – Kích thước khuếch tán rối ngang (m): k 0 =ky/U;
u1 – Tốc đô gio tại đô cao z1 = 1 m.
87
88
22
Xác định hệ số khuếch tán rối đứng
Xác định hệ số khuếch tán rối đứng (tt)
Nếu như khơng có số liệu quan trắc của nhiệt độ ở độ cao 2 m và
0.5 m thì ta có thể sử dụng
Profile thẳng đứng có qui luật luỹ thừa
T
k1 0,104.U 1 1,38
2
U
z
K z K1
z1
m
T
Tk Tk 850
1000
Nếu khơng có cả các giá trị nhiệt độ quan trắc ở độ cao 1500m thì
chấp nhận
U = U2 - U0,5 - hiệu tốc độ gió ở mực 2 và 0,5 mét
T = T0,5 - T2 - hiệu nhiệt độ khơng khí tại mực 0,5 và 2 mét.
T 1,5 * 0,63.10 2 0,945.10 2
89
Xác định hệ số khuếch tán rối ngang K0
Xác định hệ số khuếch tán rối đứng (tt)
Chỉ số n và giá trị Z0 theo tháng và năm ở Hà Nội
Độ dày của lớp biên
Tháng
1
4
7
10
Năm
n
0.19
0.19
0.17
0.23
0.20
Z0 (mét)
0.0085
0.016
0.0083
0.017
0.016
K h 0.05
ln Z ln Z 0
ln10 ln z0
Z
Vx z V10
10
K 12
2 z12 z
h 0.05
K1
2 z1 z
z 7,29.105 grad1
Vận tốc gió ở ngồi lớp biên
Tốc độ gió ở độ cao 2m, 1 m và 0.5 m được tính theo các cơng thức:
Vx z V10 .
90
n
Vh V10 .
hệ số K0
ln h ln Z 0
ln 10 ln Z 0
h
Vh V10
10
n
K 0 K h Vh
91
92
23
Đối với tạp chất nặng
Cx, y,0
MH 1 n u1
1 2
21 n
1
1 k0 x k1 x
Nồng độ cực đại tại mặt đất
u H 1 n
y 2
exp 1 2
1 n k x 4k x
0
1
Cm
w 1.3.102.prp2
w
k1 1 n
w - là tốc đô rơi của các hạt có dạng hình cầu, trong đo ρp mật đơ các hạt bụi, rp - bán kính của chúng. Trong cơng
thức trên w được xác định bằng cm/s, cịn ρp va rp được cho
bằng g/cm3 va m tương ứng.
0.0631 n 2 M
u1H
1.51n
k1 1.5 1.5
u1 H 1 n
, xm
k 0u1 1 e
(1 n ) 2 (1 .5 ) k1
M – Lượng thải (công suất nguồn thải) (mg/s);
k1 – là hê sô khuếch tán rối ở đô cao z1 = 1m (m2/s);
n – sô mũ hàm biến thiên tốc đô gio n = 0.14 – 0.2. Thường lấy n=0.14
trong điều kiện bất ổn định va n = 0.2 khi khi quyển ổn định (GS. Lê
Đình Quang đã tính cho Hà Nội);
k0 – Kích thước khuếch tán rối ngang (m): k 0 =ky/U;
u1 – Tốc đô gio tại đô cao z1= 1 m.
93
Trường hợp lặng gió
94
Độ cao hữu dụng theo Berliand
H
M
1
Cx, y,0
2
2k1 1 n 2 H 1n
x2 y2
2
1 n k1
Cm
MK
2
1
4
1 n
H
1,5 .W 0 .R 0
V10
3,3 . g .R 0 . T
2 ,5
2
T
k 273 ,1.V10
T Tr Tk
V10 – Vận tốc gio tại đô cao 10 m;
ΔT – Hiệu nhiệt đô giữa khi thải ra khỏi miệng ống khói (Tr , 0C)
va nhiệt đơ mơi trường không khi xung quanh (Tk , 0C);
3
W0 – Tốc đô phụt ra của luồng khi thải (m/s);
2 1 n
R0 – Bán kính miệng ống khói (m);
g – Gia tốc trọng trường (m/s2);
2k1
95
96
24
Q trình tự động hóa
H
1,5.W0 .R0
V10
3,3.g .R0 .T
2,5
Tk 273,1.V102
h
1n
2
uH
y
M
Cx, y,0
exp 1
21 nk1 k0 x3 2 1 n2 k1x 4k0x
Tính tốn nồng độ trung bình;
Tính tốn trường nồng độ do ảnh
hưởng của nhiều nguồn thải
Hhh
97
Tóm tắt
98
Nồng độ trung bình
Tính tốn nồng độ trung bình;
Tính tốn trường nồng độ do ảnh hưởng của nhiều nguồn
thải;
Trung bình:
Ngày đêm, tháng,
năm
99
100
25