1
Phần thứ nhất
TỔNG LUẬN CẦU
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ
CÁC CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO TRÊN ĐƯỜNG
1.1 CÁC CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO TRÊN ĐƯỜNG
Khi xây dựng tuyến đường sẽ gặp phải nhiều chướng ngại khác nhau như sông, suối,
mương máng, núi cao v.v… Để vượt qua các chướng ngại đó, bảo đảm tuyến đường liên tục
và chuyển động được an toàn, người ta xây dựng cầu, cống, hầm, đường tràn và các công
trình khác gọi là các công trình nhân tạo trên đường.
Cầu là công trình vượt qua phía trên chướng ngại vật như sông, suối, khe núi, thung lũng,
hoặc vượt qua đường, qua nhà máy, chợ v.v…
Cống là công trình nằm trong nền đắp của tuyến đường nhằm giải quyết cho dòng chảy
lưu thông khi giao cắt với tuyến đường. Cống đặt dưới mặt đường tối thiểu 0.5m đối với
đường ô tô và 1m đối với đường xe lửa, vì vậy qua vị trí cống tuyến đường vẫn liên tục.
Cống chỉ có khả năng thoát một lượng nước nhỏ và vừa, vì vậy người ta xây dựng cống khi
tuyến đường đi qua dòng nước nhỏ và vừa, hoặc dòng nước không thường xuyên, lưu lượng
không lớn lắm như mương máng, khe rãnh. Cống được dùng làm phương án so sánh với cầu
nhỏ.
Hầm dùng để dẫn đường xuyên qua núi, trong lòng đất và có trường hợp xây dựng ở
trong nước.
Đường tràn được xây dựng khi tuyến đường cắt ngang dòng chảy có mức nước không
lớn, lưu lượng có thể thoát qua kết cấu thân đường. Một năm chỉ có một vài giờ hoặc hãn
hữu một vài ngày nước ngập và tràn qua mặt đường, song xe cộ vẫn qua lại được.
Ngoài ra còn có các công trình khác như cầu tràn, tường chắn, bến phà v.v…
Trong số các công trình nhân tạo trên, cầu là công trình phổ biến nhất, vừa phức tạp về
cấu tạo, thiết kế và thi công, kinh phí đầu tư tương đối lớn.
1.2 CÔNG TRÌNH CẦU
I- Các bộ phận và kích thước cơ bản của cầu
1. Các bộ phận cơ bản của cầu
- Kết cấu nhịp: Bộ phận trực tiếp mang đỡ hoạt tải và vượt qua khoảng cách chướng ngại
vật. Bộ phận chịu lực chính là dầm, dàn, vòm v.v…Kết cấu nhịp còn có phần xe chạy,
2
đường người đi và lan can, các bộ phận đỡ phần xe chạy, truyền tải trọng cho bộ phận chịu
lực chính, giữa các bộ phận chịu lực chính còn có hệ liên kết để đảm bảo ổn định và độ
cứng ngang cầu. Kết cấu nhịp được đặt lên gối cầu. Có kết cấu nhịp xe chạy trên, chạy giữa,
chạy dưới.
- Mố, trụ: bộ phận kê đỡ kết cấu nhịp, tiếp nhận toàn bộ tải trọng và truyền xuống nền đất
thông qua kết cấu móng. Mố được xây dựng ở hai đầu cầu, mố còn có nhiệm vụ nối tiếp
giữa đường với cầu. Trụ được xây dựng ở phía ngoài bờ phân chia cầu thành các nhịp. Như
vậy, với cầu một nhịp sẽ không có trụ mà chỉ có hai mố, cũng có trường hợp cầu không có
mố mà kết cấu nhịp được kéo dài một đoạn mút thừa để nối vào nền đường đắp đầu cầu.
- Ngoài ra còn có các bộ phận: đường dẫn vào cầu, công trình dẫn dòng, công trình bảo vệ
trụ khỏi bị tàu bè hoặc vật trôi va đập, gối cầu v.v…
Hình 1-1 Các bộ phận cơ bản của công trình cầu
1- kết cấu nhịp; 2- trụ; 3- mố; 4- gối cầu; 5- móng;
6- mô đất đắp ¼ nón; 7- nền đường đầu cầu
2. Các kích thước cơ bản của cầu
- Chiều dài toàn cầu L(m): là khoảng cách giữa đuôi của hai mố hay khoảng cách giữa các
đầu mút của kết cấu nhịp tiếp xúc trực tiếp với đất đắp đầu cầu nếu như cầu không có mố
như cầu mút thừa.
- Chiều dài nhịp tính toán ltt: là khoảng cách giữa tim hai gối đỡ kết cấu nhịp
- KhNu cu L
o
: là chiu rng thoát nưc dưi cu, là tng chiu dài các nhp tĩnh L
o
=
Σl
oi
; l
oi
khong cách gia hai mép i din t mép tr này ti mép tr kia (hoc m) xác
nh ti mc nưc cao nht (MNCN). Trưng hp cu có m vùi thì MNCN không tip xúc
vi tưng thân m, do ó thay vì nhp tĩnh sát m khNu thoát nưc s ưc ly trung bình
cng ca hai tr s tương ng mc nưc cao nht và mc nưc thp nht.
- Chiu cao cu H: là khong cách t mt xe chy (hoc áy ray) n mc nưc thp nht
hay n im thp nht ca mt t nu là cu vưt hoc cu cn.
3
- Chiu cao kh gâm cu H
o
là khong cách t mc nưc cao nht n áy kt cu nhp,
m bo cây trôi không va p và mc nghn. Nu là cu vưt thì ưc tính t mt ưng
bên dưi n áy kt cu nhp.
Theo quy trình 79: i vi cu ô tô: nu không có cây trôi, á lăn H
o
≥0.5m; nu có cây
trôi, á lăn H
o
≥ 1m
N goài ra nu sông có thông thương ưng thy thì chiu cao kh gm cu phi m bo
chiu cao kh thông thuyn cho các phương tin ưng thy qua li.
- Chiu cao kin trúc h
kt
là khong cách t mt xe chy n im thp nht ca áy kt cu
nhp.
- Chiu rng tính toán ca kt cu nhp B là khong cách gia trc ca hai dm biên (hay
dàn biên) trên mt ct ngang.
Khái niệm về các mực nước:
- MNLS - Mc nưc lch s, là mc nưc ln nht t trưc n nay mà ngưi ta iu tra
ưc.
- MNCN - Mc nưc cao nht, là kt qu tính toán ng vi tn sut ưc quy nh tùy theo
loi công trình (1% hay 2%). Nu nói MNCN ng vi tn sut thit k 1% có nghĩa là mc
nưc ca cơn lũ mà 100 năm mi xut hin mt ln.
- MNTN - mc nưc thp nht, ưc o trong mùa cn và ng vi mt tn sut quy nh
(1% hay 2%), căn c vào MNTN b trí nhp thông thuyn.
- MNTT - mc nưc thông thuyn, là mc nưc cao nht cho phép tàu bè qua li, thưng
ly vi tn sut 5%, t mc nưc này xác nh chiu cao kh gm cu ca nhp thông
thuyn.
II- Phân loại công trình cầu
Có nhiu cách khác nhau phân loi công trình cu.
Phân loại theo chướng ngại vật cầu phải vượt qua:
- Cu qua sông, qua sui là loi cu ph bin
- Cu qua ưng hay cu vưt, như cu vưt N gã Tư S, cu vưt ưng st v.v…
- Cu cn hay cu dn, là cu ưc xây dng ngay trên mt t nhm dn lên mt cu chính
hoc nâng cao tuyn ưng lên gii phóng không gian bên dưi như cu dn hai u
cu chính Thăng Long.
- Cu cao, là loi cu có chiu cao tr rt ln ưc bc qua các thung lũng sâu như cu
Châu Âu Áo.
Phân loại theo mục đích sử dụng:
- Cu ô tô (cu ưng b)
4
- Cu xe la (cu ưng st)
- Cu ngưi i b (cu b hành)
- Cu hn hp
- Cu thành ph
- Cu tàu (dùng các bn cng)
- Cu c bit dùng dn khí, dn du, dn nưc, dn cáp in v.v…
Phân loại theo vật liệu làm kết cấu nhịp
- Cu g
- Cu á
- Cu bê tông, cu BTCT
- Cu thép
Phân loại theo cao độ mặt đường xe chạy
- Cu có ưng xe chy trên
- Cu có ưng xe chy dưi
- Cu có ưng xe chy gia
Phân loại theo sơ đồ tĩnh học:
Theo sơ tĩnh hc ca kt cu chu lc chính có th phân chia công trình cu thành các
h thng sau:
- Cu dm: dưi tác dng ca ti trng thng ng kt cu nhp làm vic chu un và ch
truyn áp lc thng ng xung m tr. H thng cu dm bao gm dm gin ơn, dm liên
tc và dm mút tha. Theo cu to ca kt cu chu lc chính có th phân thành cu dm có
sưn c và cu dàn.
- Cu vòm: c im cơ bn ca h vòm là ti v trí chân vòm luôn xut hin thành phn
phn lc theo phương nm ngang (lc xô).
- Cu khung: là loi cu mà m, tr ưc ngàm cng vi kt cu nhp to thành khung cùng
tham gia chu lc.
- Cu liên hp: là loi cu ưc kt hp t các h ơn gin hoc h ơn gin ưc tăng
cưng các b phn chu lc. Bng cách ó ngưi ta có th to ra nhng kt cu chu lc hp
lý và có hiu qu v các phương din kính t, k thut c bit trong các trưng hp nhp
ln.
- Cu treo: là loi kt cu trong ó b phn chu lc chính là các dây làm vic chu kéo.
Dưi tác dng ca hot ti h dm mt cu và dây làm vic như mt h liên hp. Cu treo
gm có cu treo parabol còn gi là cu treo và cu dây văng
Theo quy mô công trình
5
- Cu nh: L≤ 25m
- Cu trung L = 25-100m
- Cu ln: L> 100m hoc có nhp l≥30m
Theo đặc điểm công trình
Cu phao, cu quay, cu nâng
Theo thời hạn sử dụng
Cu tm dưi 5 năm, cu bán vĩnh cu 10-50 năm, cu vĩnh cu trên 50 năm
6
Hình 1-2 Các sơ đồ cầu
a,b,c- cu dm gin ơn, liên tc, mút tha; d- cu dàn; e- cu khung; f, g- cu vòm có
ưng xe chy trên và xe chy gia; h- cu liên hp dm-vòm; i- cu treo; k- cu dây văng
III- Lịch sử tóm tắt và phương hướng phát triển ngành xây dựng cầu
1. Lịch sử tóm tắt
Cu là công trình nhân to, vì vy lch s phát trin ca nó gn lin vi s phát trin ca
xã hi. Vào thi kỳ khai sơ ca loài ngưi, con ngưi da vào t nhiên vưt qua các con
sui, khe sâu nh nhng thân cây vt ngang, nhng dàn dây leo hoc nhng cây trôi ni
mc vào các vt chưng ngi. Có th coi ó là nhng hình nh u tiên ca cNu dm, cu
treo và cu phao ngày nay. Ngưi c xưa bt chưc các hin tưng t nhiên to ra các
phương tin vưt qua các dòng sông, con sui. Di tích ca chic cu c xưa nht là cu
qua sông Euphrate Babylon ưc làm bng thân cây c, nhp dài 9m vi tng chiu dài là
300m (khong 2000 năm trưc công nguyên).
Thi kỳ chim hu nô l, phc v các cuc chin tranh gia các b lc cn thit phi
xây dng nhng tuyn ưng và các cây cu, h thng giao thông vn ti bt u phát trin.
u tiên là cu g xut hin, sau ó là cu á. Rt nhiu nhng công trình cu c xưa ưc
xây dng cách ây hàng ngàn năm còn tn ti các khu vc Babylon, Iran, La Mã.
7
Hình 1-3 Cầu vòm gang qua sông Severn-Anh năm 1776-1779
Trong xã hi phong kin, giai on sau khi ch nghĩa tư bn xut hin, nhu cu giao
lưu buôn bán ngày càng tăng ã tr thành ng lc thúc Ny s phát trin mnh m ca giao
thông vn ti. Tuy vy thi kỳ này vn ch có cu á và cu g, lý lun tính toán chưa có.
Sang thi kỳ tư bn ch nghĩa giao thông vn ti phát trin. Cu cng không ch tăng v
mt s lưng mà có nhiu thay i v dng kt cu và vt liu. Bên cnh cu á, cu g bt
u xut hin cu gang, cu thép và sau ó là cu BTCT. V hình dng kt cu ã xut hin
cu dm, cu dàn và cu treo Nh các ngành toán hc và cơ hc phát trin mnh, các công
trình cu ưc xây dng da trên cơ s lý lun tính toán kt cu và thit k vi ti trng
nng hơn (u máy hơi nưc ra i) ng thi vưt nhp ln hơn. Năm 1776 mt k sư
ngưi Nga tên là Ku-li-bin ã thc hin án thit k chic cu vòm g nhp 310m bc qua
sông Nêva Pê-téc-bua. Cũng trong thi kỳ này, xut hin cu kim loi, u tiên là chic
cu bng gang bc qua sông Severn (Anh), nhp 31m vào năm 1776-1779. Bng dây xích
st, năm 1741 ngưi Anh ã xây dng cu treo u tiên nhp 22m qua sông Tess.
Cu treo có ưu im là vưt nhp ln và có hiu qu kinh t cao. Vào năm 1820 khi xây
dng chic cu treo qua sông Tvid (Anh) nhp dài 110m ngưi ta ã so sánh và thy giá
thành r hơn 4 ln so vi phương án cu á. Do có nhiu ưu im nên sau khi ra i cu treo
ã phát trin mnh, ch trong mt thi gian ngn ã ưc ng dng nhiu và t ti nhp
hàng trăm mét. Năm 1834 Thy S xây dng chic cu treo dây cáp nhp 265m và n
năm 1848 cu Virginia (M) ã t ưc nhp 308m. Tuy nhiên thi kỳ này v lý thuyt
tính toán c bit v n nh ng hc còn nhiu vn chưa ưc gii quyt, do ó ã xy
ra mt s tai nn i vi cu treo, như cu qua sông Meine (Pháp) ã b sp khi có mt oàn
quân i u qua cu làm cht 226 ngưi. Nhng tai nn cùng vi s hn ch v kh năng
chu hot ti năng so vi các loi cu khác khin vic áp dng cu treo có xu hưng chng
li và chuyn sang nhng h thng cu cng như dm, dàn, vòm.
8
Hình 1-4 Cầu dàn mút thừa qua vịnh Forth-năm 1890
Nhng năm cui ca th k XIX, u th k XX ngành xây dng cu phát trin mnh m
và phong phú v mi phương din, cu BTCT bt u xut hin vi nhng công trình ưc
xây dng Pháp, c. Hàng lot các cu kim loi (ch yu là thép) ưc xây dng vi các
dng dàn, vòm và t nhp hàng trăm mét trong cuc chy ua rt sôi ng v chiu dài nhp
k lc. V cu dàn thép có cu qua vnh Forth (Scotland) dng mút tha nhp 521m ưc
sây dng năm 1890 và cu Quebec (Canada) vưt nhp 549m (1917), năm 1931 cu vòm
thép qua vnh Sydney (Australia) t nhp 503m và bn tháng sau ti New York ngưi ta
thông xe cu Bayonne có nhp 504 m, tip n là cu Kyll-wan-koul (New York) nhp
511m.
Hình 1-5 Cầu vòm qua vịnh Sydney – năm 1931
Trưc nhu cu vưt qua các con sông rng, sâu và các eo bin ln, vào nhng năm na
u th k XX cu treo ưc chp nhn tr li trên cơ s hoàn thin hơn nhng nghiên cu
lý thuyt và thc nghim, chính thi kỳ này ã có bưc nhy vt v kh năng vưt nhp ca
cu treo: năm 1929 cu treo có nhp ln nht th gii – cu Ambassasdor (M) vưt nhp
564m, 3 năm sau cu G. Washington NewYork (1932) ã vưt nhp dài 1067m và tip
theo là Golden Gate nhp 1280m San Francisco (1937).
9
Năm 1940 M ã xy ra v tai nn sp cu treo Tacoma nhp 853m (công trình mi
hoàn thành ưc 6 tháng). ây là v tai nn gây nhiu chú ý và ã thu thp ưc nhiu s
liu liên quan, c bit ngưi ta ã quay phim ưc toàn b din bin ca tai nn.
Hình 1-6 Tai nạn cầu Tacoma năm 1940
V cu Tacoma không làm các nhà xây dng lng tránh cu treo mà ngưc li ã b
sung cho ngành xây dng cu nhng vn cn nghiên cu hoàn thin. Vi các phương
hưng chính là tăng cưng cng cho dm ch và tin hành nghiên cu thc nghim
tìm ra các dng tit din thoát gió, các công trình cu treo nhp ln vn ưc tip tc xây
dng như cu Verrazano-Narrow NewYork nhp 1298.45m (1964), cu Humber Anh
nhp 1410 (1981) và k lc v nhp cui cùng ca th k XX thuc v cu treo Akashi-
Kaikyo (Nht Bn) vi nhp chính dài 1991m, công trình ưc hoàn thành năm 1998.
Hình 1-7 Cầu treo Tacoma sau khi xây dựng lại
10
Hình 1-8 Cầu treo Golden Gate
Mt dng cu treo na là cu dây văng dm cng ưc áp dng khá ph bin các nưc
châu Âu bt u t gia th k XX và hin ang ưc ưa chung. Vào khong nhng năm
70 ca th k này nhng nghiên cu cho thy cu dây văng có các ch tiêu kinh t k thut
rt tt i vi nhp 200-300. Tuy nhiên n nay vi nhng thay i v quan nim kt cu
cũng như công ngh thi công, tính ưu vit ca cu dây văng còn th hin vi c các nhp có
chiu dài ln hơn: cu Normandie bc qua sông Seine (Pháp) xây dng xong năm 1994,
nhp chính dài 856m, cu Tatara (Nht Bn) nhp 890m hoàn thành năm 1999 là nhp ln
nht th k i vi cu dây văng.
Hình 1-9 Cầu dây văng Normandie - Pháp
Song song vi cu thép, cu bê tông ct thép ng sut trưc trong nhng năm na cui
th k này ã chim lĩnh mt v trí quan trng. Vi vic s dng vt liu có cưng cao
cùng vi s phát trin ca công ngh thi công, kt cu nhp bê tông ct thép ng sut trưc
n nay ã t ưc nhp hàng trăm mét.
nưc ta t năm 1960 tr li ây, nht là sau khi gii phóng min Nam 1975, t quc
thng nht, nhiu cu thép và BTCT hin i ưc xây dng trong c nưc. áng chú ý là
11
cu Thăng Long qua sông Hng th ô Hà Ni dài trên 5km gm kt cu nhp dàn thép
gia hai b sông xe la chy dưi, ô tô chy trên, mt cu ô tô rng 31m, h thng cu dn
hai u cu là nhp BTCT d ng lc xây dng vào năm 70-80 ca th k XX này. Nhng
năm gn ây cu BTCT ã ưc xây dng vi nhiu cu ln như cu Quán Hàu Qung
Bình, cu Phù ng, cu Thanh Trì, cu Vĩnh Tuy Hà Ni v.v…
Cu dây văng cũng ưc xây dng nhiu, cu M Thun ni bc qua sông Tin Giang
vi nhp chính 350m có hai mt phng dây, cu Bãi Cháy Qung Ninh- cu dây văng mt
mt phng dây nhp dài nht th gii 435m.
2. Phương hướng phát triển của ngành xây dựng cầu
Cho n nay ngành xây dng cu ã t ưc nhng thành tu to ln v nhiu phương
din, t nhng vn v kt cu công trình n k thut công ngh, s hoàn chnh ca lý
thuyt i ôi vi nhng nghiên cu thc nghim ã m ra kh năng ng dng vào thc tin
nhng công trình t ưc các ch tiêu kinh t k thut tt, kh năng vưt nhp ngày mt
ln. Thc vy, mt trong nhng phương án vưt eo bin Gibralta ni Tây Ban Nha vi Ma
rc là s dng cu dây văng có sơ 3100+8400+4700m ã cho thy nhng tin b vưt
bc trong lĩnh vc xây dng nói chung và ngành cu nói riêng. Phân tích các công trình cu
hin i xây dng trên th gii trong nhng năm gn ây thy rõ các khuynh hưng:
Về vật liệu: s dng vt liu cưng cao (thép cưng cao, thép hp kim, bê tông
mác cao) và vt liu nh (bê tông ct liu nh, hp kim nhôm), nhm mc ích gim khi
lưng vt liu và gim nh trng lưng bn thân kt cu.
Về kết cấu: s dng nhng kt cu hp lý áp dng các bin pháp iu chnh ng sut
nhm tit kim vt liu.
- Kt cu bn trc giao
- Kt cu thép-bê tông ct thép liên hp
- Kt cu ng sut trưc
- Kt cu dm tit din hp
- Các sơ cu treo vi các bin pháp tăng cưng cng, cu dây văng, cu khung dm
bê tông ct thép ng sut trưc.
Về liên kết và ghép nối: s dng các bin pháp liên kt ghép ni có cht lưng cao, thc
hin ơn gin, tit kim như liên kt hàn và bu lông cưng cao cho kt cu thép, dán keo
epoxy vi kt cu bê tông.
Về công nghệ thi công: có th nói nhng tin b v công ngh thi công óng mt vai trò
c bit quan trng trong s phát trin ca ngành xây dng cu trong thi gian gn ây. Các
12
công ngh thi công tiên tin như lp hng, úc hng, úc Ny cùng vi các thit b công
ngh hin i ã mang li hiu qu cao v kinh t cũng như k thut.
N goài ra lý thuyt tính toán thit k vn tip tc ưc nghiên cu và hoàn chnh. Vi
phương tin máy tính in t quá trình tính toán ngày càng t ưc chính xác cao bng
cách xét ti y hơn các yu t nh hưng (vt lý, hình hc). Bên cnh ó, các nghiên
cu thc nghim ưc cao và tin hành mt cách quy mô. Thc t cho thy nhng kt
qu thc nghim có ý nghĩa rt ln trong vic kim chng, b sung và hoàn thin lý thuyt
tính toán.
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG THIẾT KẾ CẦU
2.1 CÁC GIAI ĐOẠN THIẾT KẾ CẦU
Theo quy nh hin hành, trình t u tư và xây dng mt công trình bao gm 3 giai
on:
- ChuNn b u tư
- Thc hin u tư
- Kt thúc xây dng ưa d án vào khai thác s dng
Tuy nhiên trong qua trình thc hin d án thì vic thit k công trình cu cũng phân theo
giai on sau:
1. Giai đoạn thiết kế sơ bộ:
Thit k sơ b thuc bưc nghiên cu kh thi : là ưa ra mt vài phương án cu,các
phương án khác nhau v vt liu kt cu v.v… trên cơ s mt ct a cht, iu kin thu
lc thu văn và mt s các tài liu khác ã ưc xác nh t trưc. T ó chn ra mt
phương án thích hp nht thit k k thut và xây dng.
Ni dung công vic thit k sơ b gm
- V li bình , trc dc v trí cu
- Tính toán lưu lưng, khNu cu, xác nh coa vai ưng u cu
- Phân chia nhp và lp các phương án cu. Có th dùng kt cu nh hình sơ b tính khi
lưng, xác nh các kích thưc cơ bn.
- Chn loi móng và m tr da vào tình hình a cht c th và sơ b xác nh cao áy
móng, kích thưc cơ bn ca móng m tr. Sơ b xác nh s lưng cc và sâu chôn cc.
- Lp bng so sánh khi lưng và giá thành các b phn chính ca cu
- Khi so sánh v ch tiêu kinh t k thut cn phi chú ý n mc công nghip hoá, cơ
gii hoá thi công, vic áp dng công ngh mi và c bit hin nay thì rt cn chú ý n v
p m quan ca công trình cu.
13
Như vy sau khi so sánh la chn ưc phương án thích hp, lúc ó kt thúc thit k sơ
b và chuyn sang thit k k thut.
2. Thiết kế kỹ thuật:
Phn thit k k thut gm thuyt minh tính toán và bn v chi tit các b phn.
Phần thuyết minh tính toán: Tin hành tính toán các b phn cu như kt cu nhp, m,
tr theo các trng thái gii hn, m bo các cu kin kh năng chu ti c tt c các ti
trng tác dng.
Phần bản vẽ gồm:
Bản vẽ bố trí chung theo chính din th hin cách b trí kt cu nhp có lan can tay vn,
cách b trí m tr và móng. Theo ngang cu th hin b rng cu, b rng phn xe chy và
ưng ngưi i, s dm chính và th hin liên kt ngang. Các kích thưc cơ bn ca cu
ưc ghi trên bn v b trí chung cùng vi các loi mc nưc, các loi cao như cao
vai ưng u cu, cao mt ưng xe chy, cao áy dm, cao nh, áy
móng…Bng vt liu ch yu cho các cu kin.
Bản vẽ chi tiết cấu tạo các bộ phận: Cu to móng, m, tr, cu to kt cu nhp, chi tit
mt s kt cu liên quan.
3. Thiết kế tổ chức thi công:
Thit k t chc thi công gm: B trí mt bng công trưng, tính toán b trí nhân lc,
máy móc thit b phc v thi công, tính toán các kt cu ph tm phc v thi công như:
Chn máy bơm, tính vòng vây cc ván, tính ván khuôn, chn búa óng cc….
Trong phn này ch yu các ơn v nhà thu ưa ra phương án thi công, t ó các nhà
thu t thit k ra các bin pháp t chc thi công cho tng hng mc ca công trình.
2.2 CÁC TÀI LIỆU KHẢO SÁT PHỤC VỤ THIẾT KẾ
1. Lựa chọn vị trí cầu
i vi cu nh, cu trung nói chung v trí cu ph thuc vào tuyn ưng, còn cu ln
thì v trí cu li quyt nh, cn la chn cNn thn giá thành công trình r nht. Yêu cu
khi la chn v trí cu là:
- Không làm tăng kinh phí xây dng ưng quá mc
- Các tài liu a cht thy văn khu vc nh làm cu phi n nh
- Nơi dòng sông hp nht và không có kh năng i hưng dòng chy
- Tim cu nên vuông góc vi dòng chy dòng chy êm thun
- Bo m giao thông ưng thy nu có
- Phi phc v yêu cu phát trin kinh t xã hi hin ti và tương lai, phc v quc phòng
14
2. Các tài liệu cần đo đạc điều tra khảo sát ở vị trí cầu
Sau khi la chn ưc v trí cu hp lý ta cn tin hành thu thp các tài liu sau ây ti v
trí cu làm cơ s cho thit k.
a) Đo vẽ bình đồ khu vực k c khu vc d kin b trí công trưng và ưng u cu,
trc ngang sông ti v trí cu. Phm vi o c v phía thưng lưu bng hoc gp rưi chiu
rng sông v mùa lũ, v phía thưng lưu bng chiu rng sông v mùa lũ.
b) Điều tra thủy văn: iu tra các mc nưc MNCN, MNTN, MNTT, MNTC v.v…vn
tc dòng chy, dc lòng sông, b rng dòng sông, tình hình xói bi, vt trôi cây trôi vào
mùa lũ. Các tài liu này dùng phc v tính toán khNu cu, ưng xói l, quyt nh
chiu cao áy dm, thit k các công trình bo v và nn dòng chy.
N goài ra phi xác nh thông thương ưng thy, cp sông, ti trng tàu bè, các yêu cu
v lung lch.
Nu sông nm trong khu vc gn bin cn iu tra v nh hưng ca thy triu, kh năng
xâm thc và các nh hưng khác ca hơi nưc mn.
c) Điều tra địa chất công trình: bao gm công vic xác nh v trí các l khoan và
khoan thăm dò bit a cht ch xây dng, ly mu t á v thí nghim, xác nh các ch
tiêu cơ lý ca t, cui cùng v ưc mt ct a cht ca sông ti v trí cu th hin chiu
dày các lp t, loi t, các tính năng cơ lý ca t v.v…nhm phc v cho vic thit k
nn móng, chn loi móng và chiu sâu t móng. Trong quá trình iu tra cn phát hin có
hin tưng cát chy, t trưt, xói ngm, nưc xâm thc, phong hóa v.v…không. Nhiu
trưng hp phi thay i thit k k thut và phương pháp thi công do iu tra không chính
xác không y .
d) Điều tra khí tượng: bao gm thi tit, khí hu, mùa khô, mùa mưa bão, hưng gió, tc
gió, thi gian lũ, nhit cao nht, thp nht v.v…Các tài liu này rt cn cho vic b trí
công trưng, vch tin thi công và cũng liên quan ti thit k k thut chng hn như cn
tính lc gió, tính nh hưng bin dng do nhit v.v…
e) Điều tra khả năng cung cấp nhân lực, nguyên vật liệu địa phương, các xí nghip
công nghip có liên quan cung ng vt tư, máy móc, thit b, năng lưng, phương tin vn
chuyn, ưng giao thông st, thy b, tình hình cung cp lương thc, thc phNm, cht t
phc v sinh hot, tình hình an ninh chính tr và phong tc tp quán a phương. Các tài liu
này rt cn cho thit k t chc thi công nhm rút ngn thi hn xây dng và h giá thành
công trình.
15
2.3 LỰA CHỌN CÁC CÔNG TRÌNH NHÂN TẠO- PHÂN CHIA HNP- KHỔ
THÔNG THUYỀN- KHỔ CẦU
1. Lựa chọn các công trình nhân tạo
i vi dòng nưc nh, dòng nưc không thưng xuyên vi lưu lưng nh, chiu cao t
p ln dùng cng là hp lý, cu to và thi công ơn gin, tn ít vt liu, mt ưng li liên
tc. Cng có th là cng ơn, cng ôi hay cng ba.
i vi dòng nưc thưng xuyên hay chu kỳ lưu lưng tương i ln cng không th
thoát nưc ưc, hoc so sánh vi cng không có hiu qu v kinh t k thut thì nên xây
dng cu nh.
i vi dòng nưc lưu lưng ln hơn (Q>100m
3
/s) ngưi ta xây dng cu trung hay cu
ln.
i vi cu nh và cu trung thưng làm cu BTCT .
i vi cu ln thưng làm cu thép, khi không có iu kin xây dng tr có th làm cu
treo. Khi a cht là á không b lún có th làm cu vòm BTCT. i vi cu vưt ưng
thưng làm cu khung.
2. Phân chia nhịp
Vic phân chia nhp xut phát t yêu cu kinh t k thut và thông thương. Trưng hp
có thông thương thì nhp thông thương phi m bo quy nh ti thiu ph thuc vào cp
sông. Các nhp khác có th tham kho kt lun sau ây: “giá thành mt nhp (không k phn
xe chy) bng giá thành mt tr là kinh t nht”
Trưng hp sông không thông thương cũng phi xác nh v trí ca hai tr nhp bc qua
dòng ch trưc tránh làm tr gia dòng ch. T ó xác nh v trí ca các tr khác và
v trí m. Khong cách các m tr phi m bo iu kin thoát nưc.
3. Khổ thông thuyền
Nu trên sông có các phương tin giao thông ưng thy thì phi b trí mt s nhp thông
thuyn. Thông thưng là hai nhp, nhp xuôi dòng và nhp ngưc dòng. Nu iu kin dòng
sông không cho phép b trí hai nhp thông thuyn thì có th ch t mt nhp vi khNu
láy theo kích thưc ca kh xuôi dòng. N hp thông thuyn trưc ht b trí dòng ch. Kh
thông thuyn là khong không gian trng dưi gm cu dành cho các phương tin giao
thông ưng thy qua li mt cách an toàn mà không mt kt cu nào ưc phép vi phm
m bo an toàn giao thông. Kh thông thuyn phi ưc t lt dưi gm cu cao
MNTT. Các kích thưc ca kh thông thuyn quy nh ph thuc vào loi phương tin vn
ti và cp sông.
16
Bảng 2-1
Chiu rng B (m) Chiu cao (m)
N hp xuôi
N hp
ngưc
phn
gia nhp H
gi h
Cp sông
sâu
m bo
thông thuyn
(m)
Không nh hơn Không nh hơn
I >2.0 140 120 13.5 5.0
II 1.6-2.6 140 100 12.5(10.0) 4.0
III 1.1-2.0 120 80 10.0 3.5
IV 0.8-1.4 80 60 10.0(7.0) 2.5
V 0.6-1.1 60 40 7.0 2.0
VI 0.45-0.8 40(30) 20 3.5 1.5
VII <0.6 20(10) 10(9) 3.5(1.5) 1.0
Tr s trong ngoc ưc dùng khi có s ng ý ca cơ quan hu quan.
Hình 2-1 Khổ thông thuyền
4. Khổ cầu
Là khong không gian trng dành cho phương tiên giao thông qua li trên cu an toàn.
a) Đường xe chạy trên
b) Đường xe chạy dưới
Hình 2-2 Khổ cầu đường ô tô
i vi cu ô tô, chiu cao kh gii hn thng nht là 4.5m, b rng K ph thuc vào s
làn xe. Mt s kh cu ưc s dng hin nay: K-4.5; K-6; K-7; K-8; K-9; K-10.5; K-14;
K-21; K-8+C+8; K9+C+9. Chiu rng gii phân cách C phi phù hp vi gii phân cách
17
ca ưng u cu, tuy nhiên trong mt s trưng hp vì nhng lý do nht nh có th gim
kích thưc nhưng không ưc nh hơn 1.2m.
Kh ưng ngưi i có chiu cao 2.5m, chiu rng ly bng bi s 0.75m (tương ng kh
năng thông qua 1000 ngưi trong mt gi). i vi cu thành ph cáo kh t K-10.5 tr
xung, chiu rng ưng ngưi i ti thiu là 1.5m, nu kh ln hơn ly bng 2.25m. Các
kích thưc khác xem trong bng.
Bảng 2-2
Khong cách tĩnh (m)
Gia các kt cu trên cao
Kh cu
Gia các va
(K)
3.0m k t
nh phn
ưng xe chy
(B)
4.5m k t
nh phn
ưng xe chy
(A)
Chiu cao
tiêu chuNn ca
ưng ngưi i
b (e)
K-9+C+9 2x9.0 9.5 8.0 0.25
K-8+C+8 2x8.0 8.5 7.0 0.25
K-21 21.0 21.5 20.0 0.25
K-14 14.0 14.5 13.0 0.25
K-10.5 10.5 11.0 9.5 0.25
K-9 9.0 9.5 8.0 0.25
K-8 8.0 8.5 7.0 0.25
K-7 7.0 7.5 6.0 0.25
K-6 6.0 6.5 5.0 0.25
K-4.5 4.5 5.0 3.5 0.25
2.4 TẢI TRỌNG VÀ CÁC TÁC ĐỘNG
I Các loại tải trọng
1. Tĩnh tải
Là ti trng có tác dng thưng xuyên và không có s thay i v trí. Chng hn như
trng lưng bn thân kt cu, trng lưng t là tĩnh ti thng ng. Áp lc ngang ca t,
áp lc thy tĩnh. Trng lưng bn thân kt cu xác nh da vào kích thưc hình hc, hình
dng và loi vt liu.
2. Hoạt tải
18
Là ti trng có tính cht di ng và không thưng xuyên. Ví d như trng lưng ca ô
tô, xe la, oàn ngưi và các phương tin vn ti khác là hot ti thng ng. N goài ra còn
có các tác dng khác ca hot ti như áp lc t do hot ti thng ng gây ra, lc hãm
phanh, lc ly tâm, lc lc ngang là các ti trng nm ngang.
3. Các tải trọng khác
Như ti trng gió, lc ng t, ti trng thi công v.v…
II- Tổ hợp tải trọng
Mi b phn cu ch tính vi mt s ti trng nht nh. S ti trng xut hin ng thi
trong tính toán gi là t hp ti trng. Có 3 t hp ti trng là
1. Tổ hợp tải trọng cơ bản:
Bao gm tĩnh ti và hot ti thng ng ca ô tô, oàn ngưi, lc xung kích, áp lc ngang
t do bn thân và do hot ti i trên lăng th trưt gây ra. Các b phn chu lc ch yu ca
cu u tính vi t hp cơ bn. Tuy nhiên mi b phn không nht thit phi tính vi tt c
các lc trong t hp. Chng hn tính kt cu nhp thưng không có áp lc ngang ca t.
M tr cng không tính xung kích.
2. Tổ hợp tải trọng phụ
Bao gm mt s lc trong t hp cơ bn và thêm vào các lc khác như lc hãm phanh
hay lc gió
3. Tổ hợp tải trọng đặc biệt
Bao gm mt s lc trong t hp cơ bn và thêm vào ti trng thi công hay lc ng t
III- Xác định các loại hoạt tải thẳng đứng
Trên cu ô tô thưng có các hot ti thng ng như ô tô, xe xích, xe bánh nng, máy
kéo, các loi máy móc thi công, oàn ngưi. Vì vy khi thit k thưng tính vi oàn ô tô
tiêu chuNn và ngưi i b, sau ó kim tra vi mt chic xe xích hoc xe bánh nng c bit
(khi kim tra không có hot ti oàn ngưi).
1. Các đoàn xe ô tô tiêu chun
Vì có nhiu loi ô tô i trên cu khác nhau v ti trng, khong cách, ngun gc sn xut,
nên khi thit k ngưi ta quy nh mt s sơ da trên cơ s thc t làm tiêu chuNn tính
toán th hin c trng lưng và c ly gia các xe. Chiu dài oàn xe không hn ch. C ly
gia các xe không cho phép nh hơn trong sơ . Cho phép tăng c ly và xp xe gián on
nu vic làm ó t ưc v trí bt li nht
Hin nay có 5 oàn xe ô tô tiêu chuNn H8, H10, H13, H18, H30.
19
Trong oàn xe H8, H10, H13 có mt chic xe nng gp 1.3 ln xe tiêu chuNn, như vy
tương ng băng 10.4T, 13T, 16.9T.
Trong oàn xe H18 có mt chic xe nng 30T
oàn xe H30 không có chic nào nng hơn.
Các c trưng k thut ch yu ca các oàn xe ô tô tiêu chuNn xem trong bng 2-3
Hình 2-3 Sơ đồ các đoàn xe ô tô tiêu chun
Bảng 2-3 Đặc trưng kỹ thuật các đoàn xe ô tô tiêu chun
Loi hot ti tiêu chuNn ca ô tô
H18 H13 H10 H8
S
T
T
Ch tiêu
k thut
ơn
v
H30
Xe nng
Xe
tiêu
chuNn
Xe nng
Xe tiêu
chuNn
Xe
nng
Xe tiêu
chuNn
Xe
nng
Xe tiêu
chuNn
1
Trng
lưng 1
xe
T 30 30 18 16.9 13 13 10 10.4 8
2
S xe
trong
oàn
Xe Tùy ý 1 Tùy ý 1 Tùy ý 1 Tùy ý 1 Tùy ý
3
Áp lc
trc sau
T
2×12 2×12
12 12.35 9.5 9.5 7 7.6 5.6
4
Áp lc
trc
trưc
T 6 6 6 4.55 3.5 3.5 3 2.8 2.4
5
B rng
bánh sau
m 0.6 0.6 0.6 0.6 0.4 0.4 0.3 0.3 0.3
20
6
B rng
bánh
trưc
m 0.3 0.3 0.3 0.25 0.2 0.2 0.15 0.15 0.15
7
B rng
tip xúc
dc cu
m 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2
8
C ly
tim các
trc sau
m 6+1.6 6+1.6 6 4 4 4 4 4 4
9
C ly
tim bánh
sau
m 1.9 1.9 1.9 1.7 1.7 1.7 1.7 1.7 1.7
10
B rng
thùng xe
m 2.9 2.9 2.9 2.7 2.7 2.7 2.7 2.7 2.7
Bảng 2-4 Đặc trưng kỹ thuật của xe bánh xích và xe bánh nặng
Loi ti trng
STT
Ch tiêu k thut cơ bn
ơn
v
X30
X60
HK80
1 Trng lưng toàn b T 30 60 80
2 Áp lc lên mt trc T - - 20
3 Áp lc trên mt mét dài ca ai xích T/m
3.75
6.0 -
4 Chiu dài tip xúc ca ai xích m 4.0 5.0 -
5 Chiu dài tip xúc ca bánh xe theo dc cu m - - 0.2
6 B rng tip xúc theo ngang cu m 0.5 0.7 0.8
7 C ly gia các trc bánh xe m - - 1.2
8
C ly tim hai ai xích và hai bánh xe theo
ngang cu
m 2.5 2.6 2.7
3. Hoạt tải trên đường xe lửa
ưc cho dưi dng các oàn tàu tiêu chuNn. Ti trng ngưi và các máy móc thit b
trên phn b hành ly bng 1000kg/m
2
Hệ số làn xe: Khi tính toán, cn phi xp ti trng trên các làn xe sao cho gây bt li nht
cho công trình. Thc t, xác sut các xe cùng lúc xut hin trên cu v trí bt li là khó
xy ra. Vì vy phi k n h s trit gim ti trng, còn gi là h s làn xe.
Trong cu ô tô hoc cu ưng st khi chiu dài t ti ln hơn 25m, h s làn xe β ly
như sau:
S làn xe 2 3 ≥4
β
0.9 0.8 0.7
21
Trong cu hn hp, có c ưng xe la và ưng ô tô, h s β có giá tr bng 0.75
Nguyên tắc xếp xe theo hướng dọc và ngang cầu để xác định vị trí bất lợi nhất và bộ
phận nguy hiểm nhất
Theo dọc cầu:
Các bánh xe xp thành hàng song song vi tim cu. Các xe i theo mt chiu và có th
b trí gián on vi c ly không nh hơn quy nh sơ hình 2-3 t ưc v trí bt li
nht (M,N,Q) ln nht.
Theo hướng ngang cầu:
S làn xe có th mt hai hay nhiu hơn ph thuc vào kh cu rng hay hp. Nu có hai
làn xe tr lên, phi m bo khong cách gia hai mép thùng xe cnh nhau không nh hơn
0.1m và mép thùng xe ngoài cùng không vưt quá phm vi mt cu xe chy hoc ra ngoài
kh gii hn ca cu.
i vi ô tô, c ly tim hai bánh xe n mép g chn bánh phi ≥0.5m
i vi xe xích, mép ngoài ai xích cách mép g chn bánh ≥0.25m
Ta có th xê dch các xe theo ngang cu có v trí bt li nht và tìm b phn nguy
him nht ưa vào tính toán.
>=0.25m >=0.5m
XÕp xe xÝch
>=0.1m
XÕp xe «t«
Hình 2-6 Sơ đồ xếp xe ngang cầu
Có thể dùng tải trọng tương đương thay th cho vic xp xe. Tr s ti trng tương
ương ng vi các dng ưng nh hưng và ng vi mi loi hot ti có nêu trong quy
trình 22TCN18-79
3. Hoạt tải thẳng đứng của đoàn người
Theo quy trình 22TCN18-79 hot ti tiêu chuNn ca oàn ngưi là 300KG/m
2
. Khi kim
tra vi xe xích và xe bánh nng c bit nng thì không tính ti trng oàn ngưi. Khi tính
ván ưng ngưi i bng g phi kim tra thêm lc tp trung 180kG, lc Ny vào tay vn
theo phương ngang và thng ng là 130kG.
4. Các tác dụng của hoạt tải và tải trọng khác
Lực xung kích và hệ số xung kích
Xét n vic tăng lên ca ti trng do yu t lch tâm ca ng cơ ô tô, gh gh ca mt
ưng mà gây ra va cham, chn ng. Lc tăng thêm ó gi là lc xung kích. Cu thép
22
trng lưng bn thân nh, tính àn hi ln nên tác dng xung kích ln hơn cu BTCT. H
s xung kích ph thuc vào loi vt liêu, b phn kt cu, sơ kt cu, loi ti trng và
chiu dài t ti.
i vi kt cu nhp cu thép trên ưng ô tô (tr cu treo): (1+µ) = 1+
λ
+
5
.
37
15
i vi kt cu nhp cu dm bê tông ct thép trên ưng ô tô: (1+µ) =1.3 khi λ≤5m;
=1.0 khi λ≥50m; ni suy khi 5<λ<45m thì tính (1+µ) bng cách ni suy
i vi kt cu nhp cu thép trên ưng xe la (1+µ) = 1+
λ
+
30
18
Nhưng không nh hơn 1.2 khi tính v cưng và không nh hơn 1.1 khi tính v chu
mi.
Không tính tác dng xung kích i vi cu g, m tr cng, cu á, cng. i vi xe
xích, xe bánh nng, oàn ngưi cũng không tính xung kích.
Lực lắc ngang
Hin tưng lc ngang rt d nhn thy khi ta i xe la, nguyên nhân chính là do ưng
ray b lún àn hi, cao ca hai thanh ray không u nhau, toa tàu có b phn gim xóc
(trong cu ô tô cũng có hin tưng tương t) gây ra dao ng theo phương ngang. Dao ng
nàyb chính ưng ray (hoc lc ma sát gia bánh xe và mt ưng ) cn tr, to nên lc tác
dng theo phương ngang cu. im t lc là nh ray (cu xe la) hoc mt ưng xe chy
(cu ô tô).
- Lc lc ngang do ô tô gây ra coi là ti trng phân b u, xe H30 có giá tr 0.4T/m; xe
H10, H13 có giá tr 0.2T/m. không ph thuc s làn xe.
- Do xe xích và xe bánh lp c bit là lc tp trung: vi xe xích XB60 là 4T; xe HK80 là
5T.
- i vi xe la trên ưng ơn ly dưi dng ti trng phân b u vi cưng 0.025Z
(T/m) vi Z là cp hot ti thng ng ca oàn tàu tiêu chuNn.
Lực hãm xe
Khi xe ang chy trên cu, phanh li t ngt, cũng như xe ang dng bt u xut phát
u gây ra lc quán tính, tác dng theo phương dc cu, gi chung là lc hãm.
i vi ô tô, lc hãm ly dưi dng tp trung t mt ưng xe chy, giá tr tiêu chuNn
vi mt làn xe bng: 0.3P; 0.6P và 0.9P tương ng vi chiu dài t ti 25m; = 25-50; 50m,
trong ó P là trng lưng ca xe nng trong oàn xe. Khi có nhiu làn xe cùng chy theo
mt hưng thì lc hãm phi tính vi tt c các làn.
23
i vi xe la, lc hãm ly dưi dng phân b u t cao 2m tính t nh ray, giá
tr tiêu chuNn bng 10% ti trng tương ương (vi cu ưng ôi tính lc hãm do mt
oàn, khi có t 3 ưng tr lên tính lc hãm do hai oàn).
Lực ly tâm
i vi cu nm trên ưng cong nm, khi xe chy qua s có lc quán tính ly tâm tác
dng theo phương ngang cu, hưng ra ngoài ưng cong.
- i vi cu ô tô (ch tính khi R<600m): im t ti mt ưng xe chy
- i vi cu xe la: im t cao 2m tính t nh ray
ln ca ti trng xem trong quy trình 79.
Lực gió
Lc gió vuông góc vi mt chn gió ca công trình. im t lc gió trng tâm mt
chn gió.
P= q.F.ϕ
q là cưng gió.
q=0.063v
2
(kg/m
2
), vi v là tc gió (m/s)
khi không có s liu v tc gió, có th ly:
q=180kg/m
2
khi không có tàu, xe trên cu;
q=100kg/m
2
khi có oàn tàu (cu xe la)
q=50kg/m
2
khi có ô tô (cu ô tô).
F: din tích chn gió tính theo ưng vin thit k
ϕ h s c gió, ϕ=1 nu c hoàn toàn. N goài ra có quy nh riêng chn ϕ thích hp
Lc gió ch tính cho công trình c lp, không tính lc gió lên hot ti, m cu, không
tính lc gió cùng vi lc hãm phanh. H s git ca lc gió ly bng 1.4
Lực va của tàu bè
t cao MNTT và gia tr. Tr s ph thuc cp sông (xem quy trình).
Lực do tác dụng thay đổi nhiệt độ, lực ma sát ở gối cầu, v.v…
III- Hệ số vượt tải và tải trọng tính toán
Ti trng tác dng theo quy trình là ti trng tiêu chuNn. Trên thc t ti trng có th sai
khác vi ti trng tiêu chuNn. Vi tĩnh ti: do mt s yu t như trng lưng th tích ca vt
liu thc t có th sai khác vi con s lý thuyt; do ch to, o c không chính xác
v.v…Vi hot ti: xét n ti trng thc t có th ln hơn ti trng thit k (ví d xe trng
ti 5T thc t có th ch 5.5-6T)
24
Vì vy khi tính toán ta phi ly ti trng tiêu chuNn nhân vi h s n gi là h s ti trng
ưc ti trng tính toán. P
tt
= n.P
tc
Vi tĩnh ti:
Thép, BTCT, bê tông, á xây 1.1 và 0.9
G, t 1.2 và 0.9
Mt ưng trên cu ô tô 1.5 và 0.9
Mt ưng xe la có máng á dăm 1.3 và 0.9
H s n ly giá tr nh hơn 1 khi tính chng lt, chng trưt
Vi hot ti: gi là h s vưt ti
i vi ti trng ô tô và ngưi i b: n
h
= 1.4
Ti trng xe xích và xe c bit: n
h
= 1.1
Ti trng xe la: n
h
= 1.3 1.15 1.10
ng vi chiu dài t ti λ = 0 50 ≥150m
Hin nay s dng tiêu chuNn thit k cu 22TCN272-05, ngoài ra còn các s tay k thut
và các quy nh do nhà nưc ban hành
Tiêu chun thiết kế cầu 22TCN272-05 (trích, có lược bớt)
Tĩnh không
Khổ thông thuyền:
Vi sông không thông thuyn
n mt dưi áy ca kt cu phn trên:
Trong trưng hp dòng lũ có mang theo s lưng ln các vt trôi hay bùn á : 1,0m
Các trưng hp khác : 0,5m
n tm kê gi: 0,25m
n cao ca mi công trình iu tit dòng sông: 0,5m
Vi sông thông thuyn, kh thông thuyn là hình ch nht, kích thưc ly theo bng (ly
t TCVN 5664-1992)
25
Bảng 2-5 khổ giới hạn thông thuyền trên các sông thông thuyền
Khổ giới hạn
- Kh gii hn ng ưng b:
Kh gii hn ng ca các kt cu ưng b phi phù hp vi Tiêu chuNn Thit k
ưng. Cn nghiên cu kh năng gim kh gii hn ng do lún ca kt cu cu vưt. Nu
lún d kin vưt quá 25 mm thì cn ưc cng thêm vào kh gii hn ã ưc quy nh.
Kh gii hn ng ca các giá bin báo và các cu vưt cho ngưi i b phi ln hơn
kh gii hn kt cu ca ưng 300mm, và kh gii hn ng t mt ưng n thanh
ging ca kt cu dàn vưt qua phía trên không ưc nh hơn 5300mm.
-
Kh gii hn ngang ca ưng b:
Chiu rng cu không ưc nh hơn chiu rng ca on ưng u cu bao gm c l
hoc bó va, rãnh nưc và ưng ngưi i. Kh gii hn ngang dưi cu cn tho mãn các
yêu cu ca iu 2.3.2.2.1. Không có vt th nào trên hoc dưi cu, ngoài rào chn,
ưc nh v cách mép ca làn xe dưi 1200mm. Mt trong ca rào chn không ưc t
cách mt ca vt th ó hoc mép ca làn xe dưi 600mm.
Hoạt tải xe ôtô thiết kế
Tổng quát
Hot ti xe ôtô trên mt cu hay kt cu ph tr ưc t tên là HL-93 s gm mt t hp
ca:
- Xe ti thit k hoc xe 2 trc thit k, và
- Ti trng làn thit k
Tr trưng hp ưc iu chnh trong iu 3.6.1.3.1, mi làn thit k ưc xem xét phi
ưc b trí hoc xe ti thit k hoc xe hai trc chng vi ti trng làn khi áp dng ưc.
Ti trng ưc gi thit chim 3000mm theo chiu ngang trong mt làn xe thit k.
Xe tải thiết kế
Trng lưng và khong cách các trc và bánh xe ca xe ti thit k phi ly theo Hình 2-
7. Lc xung kích ly theo iu 3.6.2