ĐẶC TẢ PHẦN MỀM
Tên Đề Tài : Phần Mềm Quản Lý Ký Túc Xá
Môn học : Xây Dựng Phần Mềm
Giáo Viên : Ngô Huy Biên
Nhóm Thực Hiện : Nhóm I
Version : 3.0
Nhóm I Page 1
I. Yêu cầu chức năng
A. Đăng nhập : giúp người dùng đăng nhập vào sử dụng hệ thống và phân
quyền cho 2 tài khoản sử dụng là : nhà quản lý và ban giám đốc.
B. Đối với quản lý : Sau khi đăng nhập
Nhóm I Page 2
Đăng Nhập
Quản lý phòng
Xử lý phòng
Quản lý sinh viên
Quản lý khu
Báo cáo
1. Phân phòng : cho phép nhân viên quản lý sắp xếp sinh viên vào các phòng theo các
điều kiện nhất định.
2. Đưa sinh viên vào phòng : cho phép nhân viên quản lý đưa 1 sinh viên vào 1 phòng.
3. Đưa sinh viên ra khỏi phòng : cho phép nhân viên quản lý đưa 1 sinh viên ra khỏi
phòng.
4. Chuyển phòng : cho phép nhân viên quản lý chuyển phòng cho sinh viên.
5. Tính tiền điện nước : cho phép nhân viên quản lý thực hiện việc tính tiền điện nước
cho 1 phòng.
Nhóm I Page 3
Phân phòng
Chuyển phòng
Đưa SV vào
phòng
Đưa SV ra phòng
Xử lý phòng
Tính tiền điện
nước
Báo cáo
BC tình hình vi
phạm nội quy
BC thống kê ra
vào
6. Báo cáo tình hình vi phạm nội quy : cho phép nhân viên quản lý lập báo cáo tình
hình vi phạm nội quy của sinh viên.
7. Báo cáo tình hình cơ sở vật chất : cho phép nhân viên quản lý lập báo cáo tình hình
cơ sở vật chất của ktx.
8. Báo cáo điện nước : cho phép nhân viên quản lý lập báo cáo điện nước của ktx.
9. Báo cáo thống kê ra vào : cho phép nhân viên quản lý lập báo cáo thống kê sinh viên
ra vào.
Nhóm I Page 4
BC tình hình cơ
sở vật chất
BC điện nước
Quản lý sinh
viên
Thêm sinh viên
Tra cứu sinh viên
10. Thêm sinh viên : cho phép nhân viên quản lý thêm 1 sinh viên vào cơ sở dữ liệu.
11. Xóa sinh viên : cho phép nhân viên quản lý xóa 1 sinh viên trong cơ sở dữ liệu.
12. Cập nhật thông tin sinh viên : cho phép nhân viên quản lý cập nhật thông tin 1 sinh
viên trong cơ sở dữ liệu.
13. Tra cứu sinh viên : cho phép nhân viên quản lý tra cứu 1 sinh viên trong cơ sở dữ
liệu.
14. Thêm khu nhà : cho phép nhân viên quản lý thêm 1 khu nhà vào ký túc xá.
15. Xóa khu nhà : cho phép nhân viên quản lý xóa 1 khu nhà trong ký túc xá.
16. Cập nhật thông tin khu nhà : cho phép nhân viên quản lý cập nhật thông tin 1 khu
nhà trong ký túc xá.
17. Thêm phòng : cho phép nhân viên quản lý thêm 1 phòng vào 1 khu nhà trong ký túc
xá.
Nhóm I Page 5
Cập nhật thông
tin SV
Xóa sinh viên
Quản lý khu
Thêm khu
Cập nhật thông
tin khu
Xóa khu
Quản lý phòng
Cập nhật thông tin
phòng
Thêm phòng
Xóa phòng
18. Xóa phòng : cho phép nhân viên quản lý xóa 1 phòng trong 1 khu nhà trong ký túc xá.
19. Cập nhật thông tin phòng : cho phép nhân viên quản lý cập nhật thông tin 1 phòng
trong 1 khu nhà trong ký túc xá.
C. Đối với ban giám đốc : Sau khi đăng nhập
1. Tạo tài khoản : cho phép ban giám đốc tạo 1 tài khoản mới.
2. Xóa tài khoản : cho phép ban giám đốc xóa 1 tài khoản.
3. Cập nhật tài khoản : cho phép ban giám đốc cập nhật thông tin 1 tài khoản.
II. Yêu cầu phi chức năng
A. Giao diện :
- Quen thuộc : giao diện cần sử dụng khái niệm và từ ngữ quen thuộc theo kinh nghiệm
của người sẽ dung hệ thống.
- Nhất quán : giao diện cần nhất quán
- Không gây bất ngờ : người dùng không bị bất ngờ bởi những hành động của hệ thống.
- Thân thiện : màu sắc hài hòa, từ ngữ dễ hiểu, lịch xử và văn hóa.
- Có thể phục hồi: hệ thống cho phép người dung thực hiện lại hay sửa chữa các lỗi có
thể mắc phải.
- Hướng dẫn : hệ thống cung cấp đầy đủ các thông tin hướng dẫn người dùng theo ngữ
cảnh tương ứng.
B. Phần mềm tốt :
- Tính dễ dùng : có thể đảm bảo người dung có thể hiểu và biết sử dụng thành thạo
phần mềm trong thời gian ngắn.
- Tính tiện dụng : các thao tác của phần mềm đều hướng đến sự thuận tiện cho người
dùng.
- Tính chịu lỗi cao : bất chấp mọi thao tác của người dùng phần mềm phải hạn chế tối
đa lỗi phát sinh.
Nhóm I Page 6
Cập nhật tài
khoản
Tạo tài khoản
Xóa tài khoản
- Vận hành và bảo trì : trong quá trình sử dụng phần mềm phải đảm bảo chạy ổn định,
dễ dàng bảo trì khi có sự cố phát sinh.
C. Thời gian xử lý :
- Các thao tác thêm, xóa, sửa phải nhanh < 1s.
- Các thao tác truy cập,tìm kiếm trên CSDL < 3s.
D. Tính tương thích :
- Tương thích với nhiều hệ điều hành.
- Trong quá trình sử dụng không cạn trợ hoạt động của các phần mềm khác.
- Có thể kết hợp với các phần mềm khác : Excel, word…
- Không bị lỗi phát sinh khi người dùng thao tác các phần mềm khác.
- Phần mềm nhỏ, gọn không chiếm nhiều tài nguyên máy tính.
E. Multimedia :
- Khi người dùng sử dụng phần mềm có thể sử dụng các phần mềm khác : nghe nhạc,
xem phim, chơi game…
- Phần mềm không tìm ẩn virus và không dễ bị virus xâm nhập.
F. Khả năng mở rộng :
- Sau này có khả năng phát triển trên mạng lan, nền web…
- Cho phép đa truy cập : nhiều người cùng truy cập vào phần mềm.
III.
A. Introduction(Giới thiệu)
[Các thuật ngữ cung cấp 1 cách tổng quan về toàn bộ tại liệu. Hiện tại bất kỳ thông tin người
đọc có thể cần phải hiểu các tài liệu trong phần này. Tài liệu này được sử dụng để định nghĩa
thuật ngữ cụ thể cho các vấn đề, giải các thuật ngữ mà có thê không quen thuộc với đọc giả
của bản mô tả sử dụng hoặc văn bản dự án khác. Thông thường tài liệu này có thể được sử
dụng như một dữ liệu từ điển chính thức. Các định nghĩa dữ liệu để sử dụng và các văn bản
mô tả trường hợp dự án khác có thể tập trung vào những gì hệ thống phải làm với thông tin.
Tài liệu này được lưu trong một tập tin gọi là Bảng Thuật ngữ(Glossary)]
1. Purpose(mục đích)
[Làm rỏ các thuật ngữ của dự án.]
2. Scope(Phạm vi)
[Tài liệu đặc tả yêu cầu phần mềm chi tiết.]
3. References(Tài liệu tham khảo)
[Tài liệu mô tả những nghiệp vụ trong việc quản lý ký túc xá .]
4. Overview(Tổng quan)
[Mục này mô tả những gì còn lại của Bảng thuật ngữ có chứa và giải thích cách tài liệu được
tổ chức.]
B. Definitions(Định nghĩa)
[Các điều khoản quyết định ở đây hình thành các thuật ngữ cần thiết của tài liệu. Họ có thể
Nhóm I Page 7
được xác định trong bất kỳ thứ tự mong muốn, nhưng nối chung bảng chữ cái để cung cấp
khả năng truy cập lớn nhất .]
1. Ký túc xá
Là một quần thể bao gồm khu nhà ở, sân bãi, đồ dùng trong ktx, văn phòng quản lý, căn tin,
phòng tập… Nó gồm các dãy nhà, và các phòng ở, và một số lượng sinh viên lớn nội trú tại
ký túc xá. Và trong ktx có một lượng rất lớn các đồ dùng, thiết bị.
2. Sinh viên
Là những người học tại các trường đại học, cao đẳng xin ở và sinh hoạt, học tập tại ký túc
xá.
3. Người quản lý
Là những người tham gia vào việc quản lý trong ký túc xá, gồm những công việc trong ký túc
xá như sắp phòng, thêm bớt sinh viên, quản lý các phòng, lập báo cáo,...
4. Giám đốc
Là người có quyền cao nhất trong việc quản lý điều hành ký túc xá, tham gia vào việc thay
đổi quy định, đưa ra những quy tắc chung cho ký túc xá, và đưa ra những giải pháp hợp lý để
cho ký túc xá hoạt động một cách ổn định.
5. Nhà (Khu)
Trong một ký túc xá rộng thì sẽ được chia ra các khu nhà (A1, A2,…, A15) các khu nhà đó
được xây dựng cho một tỉnh hoặc một thành phố. Được sự quản lý chung của ban quản lý ký
túc xá. Trong 1 khu có 1 người quản lý cao nhất trong khu đó đó là trưởng nhà.
6. Phòng ở
Trong một khu nhà sẽ có nhiều phòng ở. Trong phòng đó có thể chứa một số lượng tối đa sinh
viên được ở trong đó. Phòng ở là nơi sinh hoạt, học tập của các sinh viên.
7. Tiền điện nước
Tổng chi phí tiền điện + tiền nước của một phòng kí trúc xá. Số liệu sẽ được bên ban quản lý
ktx thu thập.
8. Báo cáo thống kê sinh viên ra vào
Báo cáo về tình hình sinh viên ra khỏi ktx(do bị đuổi , xin chuyển ra ngoài ở,….) và sinh viên
được vào ở ktx.
9. Báo cáo điện nước
. Báo cáo về tình hình sử dụng điện nước tại ktx.
10. Báo cáo tình hình cơ sở vật chất
Báo cáo về tình hình cở sở vật chất trong ktx, về các các trang thiết bị trong ktx,….
Nhóm I Page 8
11. Báo cáo tình hình vi phạm nội qui
Báo cáo về tình hình vi phạm nội qui của sinh viên, sinh viên nào vi phạm việc gì, thời gian
nào, tại đâu, mức độ nghiêm trọng, hình thức xử phạt,….
12. Tài khoản
Bao gồm username và password để 1 nhân viên quản lý hoặc ban giám đốc dùng để đăng
nhập vào hệ thống quản lý ktx.
13. Menu
Tập các mục chức năng của ứng dụng được tổ chức phù hợp.
14. Menu item
Một mục chọn dạng chuỗi ký tự trong tập mục chọn.
15. Dialog
Một hộp thông báo trên màn hình nhằm trao đổi thông tin với người sử dụng.
16. Label
Một thành phần chỉ cho phép hiển thị 1 văn bản (ký tự, chuỗi).
17. Lớp đối tượng
Một lớp gồm nhiều thuộc tính và phương thức dùng để mô tả một đối tượng trong thực tế.
18. Table
Một bảng gồm các dữ liệu cần được lưu trữ (bao gồm tên dữ liệu; loại, kiểu dữ liệu; giá tri
của nó)
19. Usecase
Mô tả tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống.
20. Coding standard
Tập hợp những quy tắc và hướng dẫn trong việc viết mã nguồn.
21. Algorithm
Thuật toán dùng để giải quyết 1 bài toán.
C. UML Stereotypes
[This section contains or references specifications of Unified Modeling Language (UML)
stereotypes and their semantic implications—a textual description of the meaning and
significance of the stereotype and any limitations on its use—for stereotypes already known or
discovered to be important for the system being modeled. The use of these stereotypes may be
simply recommended or perhaps even made mandatory; for example, when their use is
required by an imposed standard or when it is felt that their use makes models significantly
easier to understand. This section may be empty if no additional stereotypes, other than those
predefined by the UML and the Rational Unified Process, are considered necessary.]
Nhóm I Page 9
Chi phí nhân lực
Chi phí phần cứng.
Chi phí đào tạo nhân sự.
IV. BUSSINESS RULES
A. Chi phí cho dự án.
Chi phí dự kiến cho dự án:
• Nhân sự : 55 người .
• Thời gian hoàn thành: 2 tháng.
• Cách thức làm việc: làm tại công ty(tại trường, sảnh I).
o Chi phí bàn giao sản phẩm: 100 triệu đồng.
o Chi phí lắp đặt hệ thống: 20 triệu đồng
o Chi phí đào tạo nhân sự cho hệ thống: 10 triệu đồng.
tổng: 130 Triệu.
Dự án sẽ đi vào hoạt động khi:
• Bên khách hàng chấp nhận giá cả phía công ty đưa ra.
• Bên công ty phần mềm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ dự án.
B. Chi phí lợi ích mà dự án mang lại:
a. Giảm số lượng nhân viên quản lý:
i. số nhân viên quản lý giảm đi một nữa. vì tất cả các quy trình đa số được làm
tự động, bảo đảm chính xác nhất.
Nhóm I Page 10
b. giảm tải lượng công việc khổng lồ hàng năm: Thời gian bỏ ra cho công việc xếp
phòng giảm đi rất nhiều. Số đơn xin chuyển phòng, khiếu nại giảm đáng kể. công việc
được giải quyết tập trung cô đọng và đảm bảo được độ chính xác cao.
c. Đơn giản hóa các nghiệp vụ quy trình tiết kiệm thời gian cho mọi người.
V. MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
Ký túc xá có 3 nhóm người dùng : Giám đốc , nhân viên quản lý và các sinh viên
Công việc cụ thể của từng nhóm người như sau :
A. Giám đốc .
Nhóm I Page 11
B. Nhân viên quản lý :
Nhóm I Page 12
Công việc chính của nhân viên quản lý là : quản lý khu nhà ở (trong từng khu nhà ở có nhiều phòng) ,
quản lý sinh viên (tiếp nhận , xử lý hồ sơ , sắp nhân viên vào phòng , xử lý kỷ luật) , lập báo cáo hằng
tháng , quản lý phòng (đưa sinh viên vào phòng , lập hóa đơn điện nước từng phòng)
C. Sinh Viên
Sau khi nộp hồ sơ sinh viên tiếp nhận phòng ở hằng tháng thanh toán tiền điện nước theo hóa đơn của
ký túc xá
Nhóm I Page 13
D. Khái quát quá trình tiếp nhận sinh viên
Sinh viên nộp hồ sơ vào ký túc xá , sẽ dược nhân viên quản lý xử lý hô sơ , sắp vào phòng ở , kết quả
này sẽ đươc nhân viên quản lý gủi cho Giám Đốc xác nhận .
Nhóm I Page 14
VI. Đặc tả giao diện
A. SƠ ĐỒ MÀN HÌNH
1. Sơ đồ ở mức hệ thống
LOGIN
MAN HINH CHINH CUA
NGUOI QUAN LY
MAN HINH CHINH
CUA BAN GIAM DOC
MAN HINH CHINH CUA
QUAN LY PHONG
MAN HINH CHINH CUA
QUAN LY SINH VIEN
MAN HINH CHINH CUA
QUAN LY DIEN NUOC
BAT DAU CHUONG TRINH
KET THUC CHUONG TRINH
B. MÔ TẢ GIAO DIỆN
1. Giao diện màn hình chính của nhà quản lý
- Hình vẽ
Nhóm I Page 15
- Mô tả chung
- Là màn hình chính của người dùng là nhà quản lý.
- Điều kiện xuất hiện : đã đăng nhập với quyền nhà quản lý.
- Loại màn hình : Main form
- Kích thước các control trong màn hình : theo tỷ lệ hình vẽ
- Mô tả chi tiết các control quan trọng
Control hình ảnh minh họa
• Hình vẽ
Nhóm I Page 16
• Thành phần control: image.
• Mô tả hành động
- Hình được gán tỉnh nếu người dùng click double vào thì có khả năng chọn file hình khác để
gắn vào
Control volume
• Hình vẽ
• Thành phần control : process bar, button icon.
• Mô tả hành động
- Nhạc nền của phần mềm.
- Có thanh trượt cho người dùng chọn đúng âm lượng thích hợp.
- Nếu muốn bật/ tắt người dùng có thể click trực tiếp lên trên biểu tượng.
Control login
• Hình vẽ
Nhóm I Page 17