Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của tòa nhà Prime centerx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.7 KB, 36 trang )

CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN

ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
Của
TÒA NHÀ PRIME CENTER
Địa điểm:
Hà Nội, năm 2012
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN


ĐỀ ÁN
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN
của
TÒA NHÀ PRIME CENTER
Địa điểm: 53 Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Hà Nội, tháng 10 năm 2012
Trang 2
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
CƠ QUAN/DOANH NGHIỆP
CHỦ CƠ SỞ
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN
Đại diện
CƠ QUAN TƯ VẤN
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH
Giám đốc
NGUYỄN VĂN MAI
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG/HÌNH
Hình 1.Vị trí địa lý
Hình 3. Sơ đồ nguyên lý phòng tiêu âm chống ồn
Hình 2. Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại ba ngăn
Trang 3
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BOD : Nhu cầu ôxy sinh hóa
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
COD
PVC
BYT
: Nhu cầu ôxy hóa học
: Polyvinyl chloride
: Bộ Y tế
CTNH : Chất thải nguy hại
NĐ-CP : Nghị định Chính phủ
PCCC : Phòngcháy chữa cháy
SS : Chất rắn lơ lửng
TCVN
QCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Quy chuẩn Việt Nam
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Ủy ban nhân dân
BXD
ĐTM
NTSH

: Bộ xây dựng
: Đánh giá tác động môi trường
: Nước thải sinh hoạt
Trang 4
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
MỞ ĐẦU
 Cơ sở pháp lý
1 Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 nãm 2005;
1 Nghị định 29/2011/NĐ-CP về việc “Quy định về đánh giá môi trường chiến lýợc,
đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường”, được ký ngày
18/04/2011;
1 Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 nãm 2009 của Chính phủ về việc xử
lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
1 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên Môi trường về
việc hướng dẫn điều kiện hành nghề và thủ tục lập hồ sõ, đăng ký, cấp phép hành
nghề, mã số quản lý chất thải nguy hại;
1 Thông tư 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 về hướng dẫn một số điều của Nghị
định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn;
1 Quyết định số 1696/QĐ-BKHCN ngày 28/07/2006 của Bộ trýởng Bộ Khoa học Công
nghệ về việc ban hành Tiêu chuẩn Việt Nam;
1 Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ Trýởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường;
1 Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
1 Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21
tiêu chuẩn vệ sinh môi trường, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Trang 5
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển

CHƯƠNG 1 MÔ TẢ TÓM TẮT CƠ SỞ VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG
TÁC BẢO VỆ MÔI TRÝỜNG ĐÃ QUA CỦA CƠ SỞ
1.1. TÊN CƠ SỞ
Têncơ sở : Tòa nhà Prime Center - Công ty TNHH Phát triển
Địa điểm thực hiện :
1.2. CHỦ CƠ SỞ :
Tên công ty : Công ty TNHH Phát triển
Địa chỉ :
Ngườiđại diện theo pháp luật của công ty:
Họ và tên:
Chức vụ:
1.3. Vị trí địa lý của cơ sở
1 Vị trí địa lý
Công ty TNHH Phát triển . Vị trí địa lý cụ thể như sau:
Mặt trước giáp:
Mặt sau giáp:
Mặt trái giáp:
Mặt phái giáp:
Khu vực công ty nằm trong khu quy hoạch tổng thể khu dân cý và khối cơ quan,
văn phòng đã đượcđầu tư hoàn chỉnh về hạ tầng cơ sở (Thông tin liên lạc, điện lưới quốc
gia, chiếu sáng đô thị,...) nên việc quy hoạch xây dựng và hoạt động phù hợp với quy
hoạch chung và tận dụng các điều kiện có sẵn của các công trình hạ tầng cơ sở.
Trang 6
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
Hình 1.Vị trí địa lý
1.4. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội xung quanh khu vực cơ sở
1.4. Quy mô/công suất, thời gian hoạt động của cơ sở
1.4.1. Quy mô/công suất
 Quy mô của cơ sở:

Địa điểm hoạt động công ty có diện tích 774 m
2
trong đó:
- Chiều cao tầng 1 : 4,1 m
- Chiều cao mỗi tầng còn lại : 3,6 m
Công ty đơn thuần chỉ là văn phòng làm việc và kinh doanh dịch vụ văn phòng. Với
thiết kế kiến trúc laÌ môòt khôìi cao ôìc bao gồm 17 tầng, mái bằng, khung bê tông cốt
thép. Quy hoạch kiến trúc trình bày trong bảng 1 sau:
Trang 7
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
Bảng . Chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc
STT Nội dung Đơn vị Chỉ tiêu
1 Diện tích xây dựng công trình M
2
774
2
Số tầng (không kể tầng hầm và tầng kỹ
thuật)
Tầng 17
3 Tổng diện tích sàn xây dựng M
2
9.531
Diện tích sàn tầng 1 657
Diện tích sàn tầng 2 700
Diện tích sàn tầng 3 764
Diện tích sàn tầng 4 553
Diện tích sàn tầng 5 đến tầng 14 (536x10) 5.360
Diện tích sàn tầng 15 499
Diện tích sàn tầng 16 499

Diện tích sàn tầng 17 499
4 Diện tích sàn tầng hầm 1 M
2
766
5 Chiều cao M 61,7
Nguồn: Công ty TNHH Phát triển
1.4.2. Thời gian hoạt động của cơ sở
Công ty hoạt động theo Quyết định số 853/GP đăng ký lần đầu ngày 01/05/1994,
đăng ký điều chỉnh lần thứ 1 ngày 14/06/1996, đăng ký điều chỉnh lần 2 ngày 26/09/1996
do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp.
Thời gian đi vào hoạt động: Năm 1998
1.5. Máy móc, thiết bị
Do tính chất hoạt động của công ty là văn phòng cho thuê và kinh doanh các dịch vụ
văn phòng nên loại máy móc thiết bị sử dụng chủ yếu là máy vi tính, máy photo, máy fax,
điện thoại… số lượng và xuất xứ tùy thuộc vào khách hàng tại đây.
1.6. Nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu
1.6.1. Nguồn cung cấp điện và nhu cầu sử dụng điện
Nguồn điện cấp cho tòa nhà từ trạm máy biến thế đặt bên ngoài tòa nhà, dựa theo các
tiêu chuẩn áp dụng tính toán tải điện cho công trình tòa nhà đồng thời theo các hướng dẫn
kỹ thuật do chủ đầu tư cung cấp, công suất của các máy biến thế được tính toán như sau:
Nguồn điện cho hoạt động dự án được cung cấp từ lưới điện chính của thành phố do
công ty điện lực Hai Bà Trưng cấp.
Trang 8
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
Điện được dẫn về tủ điện tổng. Tại đây, điện được phân phối đến tất cả các tầng và các
hạng mục của tòa nhà. Tủ điện có thanh nối đất để nối đất vỏ tủ điện và vỏ các thiết bị sử
dụng điện khác trong khu vực. Điện trở nối đất đo tại các thanh nối đất trong tủ điện không
quá 1 Ω trong bất kỳ thời điểm nào trong năm.
Điện sử dụng cho mục đích sau:

+ Đèn chiếu sáng bình thường bên ngoài và chiếu sáng cầu thang, bảo vệ, sự cố và
thoát hiểm…
+ Các thiết bị cơ điện như quạt hút/thổi, máy lạnh lắp đặt ở mỗi tầng.
+ Ổ cắm điện, hộp đấu dây cung cấp nguồn cho ổ cắm điện sử dụng cho các bàn làm
việc trong văn phòng, hội họp…
+ Điện cho máy móc văn phòng như máy vi tính, máy in, máy điều hòa...
+ Nguồn cho tủ động lực và điều khiển thang máy;
+ Cung cấp điện cho bơm cấp nước sinh hoạt;
+ Cung cấp điện cho hệ thống bơm chữa cháy.
Nhu cầu sử dụng điện trung bình tháng được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2. Nhu cầu sử dụng điện
STT Thời gian Số lượng tiêu thụ (KVA)
1 18/05/2012-29/05/2012 81.900
2 30/05/2012-17/06/2012 70.000
3 30/06/2012-17/07/2012 101.100
4 18/07/2012-29/07/2012 68.200
5 30/07/2012-17/08/2012 123.000
Tổng cộng 88.840
Nguồn:.Công ty TNHH Phát triển
1.6.2. Nguồn cung cấp nước và nhu cầu sử dụng nước
Nguồn nước sử dụng cho hoạt động của tòa nhà được lấy từ hệ thống cấp nước của
công ty TNHH MTV nước sạch Hà Nội, nước cấp đi qua đồng hồ nước rồi theo đường ống
dẫn về bể nước sinh hoạt và nước Phòng cháy chữa cháy kết hợp, được đặt trong khu vực
riêng biệt.
Nhu cầu sử dụng nước trung bình tháng được trình bày như sau:
Bảng 3.Nhu cầu sử dụng nước
Trang 9
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
STT Thời gian

Lượng nước tiêu thụ
(m
3
)
1 Tháng 3/2012 858
2 Tháng 06/2012 859
3 Tháng 08/2012 865
Trung bình 860,6
Nguồn: Công ty TNHH Phát triển
1.7. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường tại cơ sở:
a. Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng
Khi triển khai xây dựng và hoạt động của Công ty TNHH Phát triển đã tạo ra một số
tác động đến môi trường tự nhiên như tác động đến môi trường không khí, môi trường
nước, môi trường đất.
Không khí :
Từ quá trình đào đất, đào móng, san lấp mặt bằng sẽ phát sinh ra một lượng lớn bụi, khí
thải, ngoài ra các loại khí thải như: Bụi, SO
2
, CO, NO
2
,… tiếng ồn, cũng phát sinh khi sử
dụng các máy móc, phương tiện thi công (xe đào đất, đào móng, máy hàn, máy cắt, máy
trộn bê tông…) và xe vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng đến khu vực dự án. Biện pháp
công ty đã thực hiện để giảm thiểu các tác động của bụi, khí thải là che chắn nguyên vật
liệu, bố trí, sắp xếp nhân lực xây dựng một cách hợp lý. Che chắn nguyên vật liệu khi vận
chuyển, tưới nướcđýờng vận chuyển trên công trường…
Nước thải sinh hoạt:
Giai đoạn này tập trung một lượng lớn công nhân lao động, đây cũng là nguyên nhân
phát sinh nước thải và chất thải rắn gây ảnh hưởng đến môi trường. Chủ đầu tư và nhà thầu
xây dựng đã thực hiện các biện pháp nhằm giảm thiểu các loại chất thải này, cụ thể như:

+ Tận dụng nguồn nhân lực tại địa phương để hạn chế việc công nhân lưu trú tại công
trường;
+ Trang bị các nhà vệ sinh lưu động tạm thời cho công nhân xây dựng, khi hoàn thành
công trình nhà vệ sinh lưu độngđược trả lại dịch vụ cho thuê;
Nước thải thi công:
Trang 10
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
Nước thải thi công chứa chủ yếu là các chất lơ lững, cát và không chứa chất hữu cơ. Do
đó, sau khi qua bể lắng cát, lượng nước này tiếp tục được sử dụng để tưới sân bãi và đường
vận chuyển.
Chất thải rắn:
Tất cả các loại chất thải rắn được thu gom, phân loại và tập trung vào thùng chứa có
dung tích 660 lít, Chủ đầu tư đã hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và vận
chuyển đi xử lý.
b. Trong giai đoạn hoạt động đến nay
Nước thải
Nước thải sinh hoạt của tòa nhà đượcxử lý qua hầm tự hoại và hệ thống lắng lọc 5
ngăn trước dẫn ra cống thoát nước thải chung của khu vực.
Khí thải
Nguồn tiếp nhận khí thải của công ty là môi trường không khí xung quanh theo
QCVN 05:2009/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh. Tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng khí thải tại nguồn: QCVN 19:2009/BTNMT
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ và
QCVN 20:2009/BTNMT Quy chuẩn về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải rắn được quản lý theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 11 tháng 04 nãm
2011 của Bộ Tài nguyên Môi trường và Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 nãm
2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. Chất thải rắn được thu gom và xử lý bởi Xí
nghiệp Môi trường Đô thị Số 3.

Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại được quản lý theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT ngày 11 tháng
04 nãm 2011 của Bộ Tài nguyên Môi trường quản lý chất thải nguy hại. Chất thải nguy hại
được thu gom và xử lý bởi Xí nghiệp Môi trường Đô thị Số 3.
Trang 11
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
CHƯƠNG 2 MÔ TẢ CÁC NGUỒN CHẤT THẢI, CÁC VẤN ĐỀ MÔI
TRÝỜNG KHÔNG LIÊN QUAN ĐẾN CHẤT THẢI CỦA CƠ SỞ VÀ BIỆN PHÁP
QUẢN LÝ/XỬ LÝ
2.1. Nguồn chất thải rắn thông thường
2.1.1. Nguồn phát sinh chất thải rắn
Chất thải rắn từ hoạt động sinh hoạt của nhân viên, khu vực văn phòng bao gồm các
loại bao bì, giấy, túi nilông, thủy tinh, vỏ lon nước giải khát... Chất thải rắn nguồn gốc từ
thực vật như: Hoa, lá cây, cành cây khô v.v…
Chất thải rắn phát sinh từ dịch vụ phục vụ ăn uống của nhân viên làm việc trong tòa
nhà: Các loại chất thải rắn thực phẩm như thức ăn thừa…
Chất thải rắn phát sinh từ việc trồng, chăm sóc cây xanh… Tuy nhiên khối lượng này
rất ít, coi như không đáng kể.
Lượng rác thải sinh hoạt trung bình khoảng 3 tấn/tháng
Rác thải sinh hoạt có thành phần:
- Các hợp chất có thành phần hữu cơ: thực phẩm, rau quả, thức ăn thừa….
- Các hợp chất có thành phần vô cơ: bao nylon, nhựa, plastic, PVC, thủy tinh, hộp
kim loại…
Chất thải sinh hoạt có chứa các thành phần hữu cơ cao, là môi trường sống tốt cho các
vi trùng gây bệnh, là nguồn thức ăn cho ruồi muỗi,… Đây là vật trung gian gây bệnh cho
ngýời và có thể phát triển thành dịch.
Chất thải rắn sinh hoạt có thành phần dễ phân hủy sinh học, cùng với điều kiện khí hậu
có nhiệt độ và độ ẩm cao nên sau một thời gian ngắn chúng sẽ bị phân hủy kị khí hay hiếu
khí, sinh ra các khí như CO, CO

2
, CH
4
, H
2
S, NH
3
,… gây mùi hôi.
Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom và xử lý tốt thì lượngnướcrò rỉ sẽ dễ dàng
thấm sâu xuống tầng nước ngầm gây suy thoái tầng nước ngầm trong khu vực và lan ra
vùng xung quanh.
Các thành phần hữu cơ dễ phân huỷ của rác sinh hoạt khi thải vào môi trường mà
không qua xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trường sống và gây mất mỹ quan
nếu không được thu gom và vận chuyển đi xử lý.
Trang 12
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
2.1.2. Biện pháp quản lý/xử lý
Chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, lưu trữ trong thùng chứa, đặt tại khu vực riêng.
Do rác thải sinh hoạt chủ yếu là rác hữu cơ, dễ phân hủy nên thùng rác tập trung là các
thùng kín, có nắp đậy. Lượng rác thải này được thu gom bởi Xí nghiệp Môi trường Đô thị
số 3, thời gian thu gom với chu kỳ 2 lần/ngày vào lúc sau 10 giờ và 18 giờ.
2.2. Nguồn chất thải lỏng
2.2.1. Nguồn phát sinh
a. nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt thải ra từ khu vệ sinh, hoạt động của nhân viên v.v… có chứa các
thành phần cặn bã (TSS), các chất hữu cơ (BOD/COD), các chất dinh dưỡng (N,P) và vi
sinh gây bệnh.
b. Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nướcmưa chảy tràn qua khu vực xung quanh khu vực khu vực sẽ kéo

theo đất, cát, chất cặn bã rơi vãi theo dòng nước. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nướcmưa
chảy tràn như sau:
Tổng Nitơ 0,5 – 1,5 mg/l
Photpho 0,004 – 0,03 mg/l
Nhu cầu oxy hoá học (COD) 10 – 20 mg/l
Tuy nhiên khu vực tòa nhà là nhà kín, và sân bê tông, các hoạt động của công ty
cũng không phát sinh chất gây ô nhiễm ra khu vực mặt bằng nên nướcmưađược xem như
là nước sạch.
2.2.2. Kết quả đo đạc, phân tích chất lượng nước
Ngày 29/09/2012 phòng phân tích – trung tâm Môi trường Công nghiệp tiến hành lấy
mẫu và phân tích nước thải tại đầu ra của hệ thống thoát nước thải. Chất lượngnước thải
của tòa nhà đượctrình bày trong bảng sau:
Bảng 4.Kết quả phân tích mẫu nước thải của tòa nhà
Trang 13
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh
Đề án bảo vệ môi trường đơn giản Công ty TNHH Phát triển
STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ
KẾT
QUẢ
QCVN
14:2008/BTNMT
CỘT B
PHƯƠNG PHÁP THỬ
1 pH (*) - 6,93 5,0 – 9,0 TCVN 6492 : 2011
2 BOD
5
(20
0
C)(*) mgO
2

/l 15,5 50 TCVN 6001 : 2008
3 COD (*) mgO
2
/l 32,6 - SMEWW 5220.C : 2005
4 TSS (*) mg/l 36,9 100 TCVN 6625 : 2000
5 NO
3-
mg/l 0,962 50 TCVN 6638 : 2000
6
Tổng dầu mỡ
ĐTV
mg/l 10,9 20 SMEWW 5520.F:2005
7 PO
4
3-
mg/l 0,847 10
SMEWW 4500-P.E :
2005
8 Tổng Coliform
MPN/100
ml
2.750 5.000 SMEWW 9221B : 2005
Nguồn: Trung tâm Môi trường Công nghiệp
(*) : Chỉ tiêu được công nhận Vilas
 Nhận xét:
Nhìn chung kết quả phân tích chất lượngnước thải đa số các thông số đều đạt tiêu
chuẩn so với Quy chuẩn Việt Nam QCVN 14:2008/BTNMT (Cột B) trước khi thải ra hệ
thống thoát nước chung của khu vực.
2.2.3. Biện pháp quản lý, xử lý đang và sẽ được áp dụng
a. Nước thải sinh hoạt

Nước thải sinh hoạt được thu gom qua hệ thống ống vào bể tự hoại 3 ngăn để xử lý
sõ bộ. Trước khi thải ra cống thoát nước chung của khu vực.
Trong thời gian sắp tới khi xây dựng hệ thống xử lýnước thải, nước thải sinh hoạt
của tòa nhà sau khi xử lý sõ bộ tại bể tự hoại sẽ dẫn vào bể điều hòa của hệ thống xử
lýnước thải.
Trang 14
Đơn vị tư vấn: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Thảo Nguyên Xanh

×