Chương 8
Con trỏ (Pointer)
Presenter:
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 1
Learning outcomes
L.O.6.1 – Khai báo được con trỏ.
L.O.6.2 – Truy xuất được dữ liệu qua con trỏ.
L.O.6.3 – Giải thích được cách cấp phát bộ nhớ động.
L.O.6.4 – Sử dụng được các phép toán trên con trỏ.
L.O.6.5 – Sử dụng được con trỏ của con trỏ khác.
L.O.6.6 – Dùng được con trỏ với kiểu cấu trúc.
L.O.6.7 – Hiểu được sự liên quan giữa con trỏ và mảng.
Nhập môn về lập trình (C8)
Slide 2
Kiểu con trỏ (pointer)
Định nghĩa
Kiểu con trỏ là kiểu biến đặc biệt chỉ dùng để giữ địa chỉ
(tham khảo). Dùng dấu * để định nghĩa.
Ví dụ:
Toán
Toán tử
tử '&' cho phép gán địa chỉ của một biến vào con trỏ
như sau :
<con trỏ> = &<tên biến>
Ví dụ :
Con trỏ biến được dùng lưu giữ địa chỉ các biến và cho
phép truy xuất biến một cách gián tiếp.
Ứng dụng thường dùng là tham số hàm.
Nhập môn về lập trình (C8)
Slide 3
Kiểu con trỏ (pointer)
Ví dụ 1
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 4
Con trỏ biến cấu trúc
Tham số hàm kiểu con trỏ cấu trúc
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 5
Pointer và cấp phát động
Ý tưởng
Kiểu pointer rất thích hợp để quản lý dữ liệu có độ lớn chưa
biết trước tại thời điểm lập trình.
Ví dụ :
double param[100][100]; // cấp phát 10.000 phần tử kiểu double
hay
double** param;
// chỉ cấp phát 1 pointer
(double)
(double**)
(double*)
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 6
Pointer và cấp phát động
Hiện thực
Sau khi có con trỏ đến ma trận, để có ma trận thực sự, ta dùng
hàm malloc (memory allocation) trong thư viện malloc.lib
(#include malloc.h) để sinh ra các vector và phần tử.
Ví dụ :
• Sinh ra m vector (m chưa biết trước)
printf ("Nhap M: "); scanf_s("%d", &m);
param = (double**) malloc(m * sizeof(double*));
• Sinh ra n phần tử trong mỗi vector (n chưa biết trước)
printf ("Nhap N: "); scanf_s("%d", &n);
for (i = 0; i < m; i++)
param[i] = (double*) malloc(n * sizeof(double));
Chú ý toán tử sizeof(kiểu) trả về kích thước kiểu cần cấp
phát trong bộ nhớ.
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 7
Pointer và cấp phát động
Ví dụ
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 8
Ví dụ thêm về con trỏ
int* pi;
// pointer to int
char** ppc ;
// pointer to pointer to char
int* ap[15];
// array of 15 pointers to ints
int (*fp)(char*);
// pointer to function taking a char*
// argument; returns an int
int* f(char*);
// function taking a char* argument;
// returns a pointer to int
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 9
Pointers to strings
Đúng hay sai ?
char *psz;
psz = “File not ready”;
char *psz = “File not ready”;
char pszarray[ ] = “Drive not ready”;
char pszarray[16];
pszarray = “Drive not ready”;
char *psz;
scanf_s(“%s”,psz);
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 10
Pointer arithmetic and arrays
Ví dụ 1
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 11
Pointer arithmetic and arrays
Ví dụ 2
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 12
Con trỏ và hằng
void f1 (char *p)
{ char s[] = "Gorm";
const char* pc=s ;
pc[3]=´g´;
pc=p;
// con trỏ đến một hằng
// sai: không thể thay đổi nội dung
// ok: có thể thay đổi địa chỉ
char *const cp=s;
cp[3]=´a´;
cp=p;
// hằng con trỏ
// ok: có thể thay đổi nội dung
// sai: không thể thay đổi địa chỉ
const char *const cpc=s;
cpc[3]=´a´;
cpc=p ;
// hằng con trỏ đến một hằng
// sai: không thể thay đổi nội dung
// sai: lẫn địa chỉ
}
*const là toán tử khai báo hằng con trỏ (khơng có tốn tử const*).
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 13
Phép toán trên pointer
Kết quả nhận được là gì ?
Thường dùng
(pointer + integer)
Có thể trừ sớ ngun vào con trỏ
(pointer - integer)
Có thể trừ hai con trỏ
(pointer - pointer)
Có thể so sánh hai con trỏ với nhau
Nhập mơn về lập trình (C8)
(<=, =, >=)
Slide 14
Con trỏ đến hàm
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 15
Dãy con trỏ hàm
Khái niệm
Dãy con trỏ hàm thích hợp với các bài toán xử lý theo sơ
đồ chuyển trạng thái.
Nhập
số N
Tính
toán
00
Gọi hàm xuly[0] ()
In kết
quả
01
Gọi hàm xuly[1] ()
Nhập mơn về lập trình (C8)
02
Gọi hàm xuly[2] ()
Slide 16
Dãy con trỏ hàm
Ví dụ
Sửa lại hàm tinhdiem_tk() để dùng dãy con trỏ hàm.
Chương trình dùng dãy con trỏ hàm
Nhập mơn về lập trình (C8)
Slide 17