Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài giải đề kiểm tra 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.96 KB, 3 trang )

BÀI GIẢI ĐỀ KIỂM TRA 15% TRÊN LỚP
Bài 1:Xác định phương trình phân bố nhiệt độ trong dây điện trở được bọc bằng một lớp
ceramic,nhiệt độ tại tâm dây.
Dây điện trở có bán kính r1=0,2 cm,hệ số dẫn nhiệt λđt=15W/m.K,nguồn nhiệt g=50W/cm3.
Lớp ceramic có chiều dày 0,3 cm,hệ số dẫn nhiệt λceramic=1,2W/m.K.
Điện trở được đặt trong mơi trường nước có nhiệt độ tf=160oC,hệ số trao đổi nhiệt đối lưu
α=7500W/m2K.
BÀI GIẢI:
*Phương trình vi phân dẫn nhiệt ổn đinh:
1 ð r.λ.dt +g=0 (1)
r ðr
dr
Do λ là hằng số

điều kiện biên:dt
dr r=0

=0 (*) ;r=r1 =>t=t1 (**)

(1)ð r.dt + g =0  dt = -g.r + C1 Từ đk (*) => C1=0 => dt =-g.r
r. ðr dr
λ
dr
λ
dr λ.
2
dt=-g.r.dr Lấy nguyên hàm hai vế ta có:t(r)=-g.r +C2
λ
2. λ
Sử dụng đk (**) ta có: t1=-g.r21 +C2 C2=t1+g.r21
2.λ


2.λ
Vậy phương trình phân bố nhiệt độ là t(r)= t1+g.(r21-r2) t(r)=t1+10.(0,0022-r2)
2.λ
6
*Theo định luật Fourier ta có nhiệt lượng trao đổi trên 1m dây điện trở là:
Qđt=Qλ=g.V=50.106.π.(0,002)2.1=628,32 W
Qλ=(t1-tf).2π.λ.L = (t1-160).8,22864=628,32 =>t1=236,358oC
Ln(r2/r1)
Cho nên phương trình phân bố nhiệt độ là t(r)=236,358+10.(0,0022-r2) (oC)
6
*Nhiệt độ tại tâm dây điện trở
Tại tâm r=0 =>to=236,358oC
Bài 2:Cho ống dẫn hơi nướccó cách nhiệt
Ống thép có kích thước d1/d2=5/5,5cm ,hệ số dẫn nhiệt λt=80W/mK.Lớp cách nhiệt bông thủy tinh
có chiều dày 3cm,hệ số dẫn nhiệt λCN=0.08+0,XXXXX,W/mK
XXXXX là chuỗi mã số cuối của MSSV
Hơi nước chảy trong ốngcó nhiệt độ tf1=320oC,hệ số trao đổi nhiệt đối lưu αh=60W/m2.K
Môi trường khơng khí bên ngồicó nhiệt độ tf2=5oC,hệ số trao đổi nhiệt kết hợp trên bề mặt giữa
đối lưu và bức xạ α2=18W/m2.K
Hãy xác định:
1/Dòng nhiệt tổn thất ứng với 1m chiều dài.
2/Nhiệt độ tíêp xúc giữa ống thép và lớp cách nhiệt.
BÀI GIẢI
1/Dòng nhiệt tổn thất ứng với 1m chiều dài:
Q =
( tf1-tf2)
= 361,37 W
1 + ln(r2/r1) + ln(r3/r2) + 1
αh.2π.r1
2π.λt

2π.λCN
α2.2π.r3
2/Nhiệt độ tiếp xúc giữa ống thép và lớp cách nhiệt: Q = t2-tf2
=>t2=206,41oC
Ln(r3/r2)
2π.λCN


BÀI GIẢI BÀI TẬP CHƯƠNG 2 VÀ 3
Bài 1:Dẫn nhiệt qua vách phẳng rộng
1/Phương trình vi phân và điều kiện biên:
*Phương trình vi phân dẫn nhiệt ổn định:
d λ.dt +g=0 (1)
dx
dx
Do λ là hằng số
(1)d dt + g =0  dt = -g.x + C1
dx dx
λ
dx
λ
dt= -g.x+ C1 dx Lấy nguyên hàm hai vế ta được: t(x)= -g.x2/ 2.λ + C1 .x +C2
λ
*Điều kiện biên : x=0,t=t1=80 (*)
x=δ,t=t2
(**)
qF= t1-tf1 = (t1-t2).(λ/δ)=g.δ=301,512605 W/m2 =>t2= 27,563oC ,g=753,7815126 W/m3
1/α + δ/λ
Từ (*) => C2=80
Từ (**) => C1= -65,5463

Vậy phương trình vi phân dẫn nhiệt là :t(x)=-163,87x2 - 65,5463x + 80 (oC)
2/Phương trình trường nhiệt độ trong vách:
Áp dụng định luật Fourier :qF= - λ.dt  dt= -qF.dx Lấy nguyên hàm hai vế ta được:
dx
λ
t(x)= -qF.x +C tại x=0,t=t1=80 t(x)= -131,09x +80 (oC)
λ
3/Nhiệt lượng dẫn qua vách :
a/Từ định luật dẫn nhiệt Fourier: Q=qF.F= -λ.(-131,09).20=6030,14 W
b/Từ sơ đồ mạng nhiệt trở:Q= F.( t1-t2).λ/δ = 6030,255 W
4/Nhiệt độ tại vị trí giữa vách:
-Theo phương trình trường nhiệt độ: x=δ/2 =>tg=53,782 oC
-Theo sơ đồ mạng nhiệt trở: Q=F.(t1-tg).λ.2 =>tg=53,7815 oC
δ
Bài 2:Dẫn nhiệt qua thanh trụ
1/Nhiệt lượng tỏa ra từ thanh được cách nhiệt ở đỉnh.
Q = λ.Ac.m.θg.th(m.L)g.th(m.L)
Trong đó: θg.th(m.L)g = tv-tf=95-30=65 ; Ac=π.(r22-r21) ;m=
α.U
; U=π.d2
λ.Ac
*Đối với thanh bằng đồng: λđ=380W/m.K => m= 2,6491 => Q=40,76 W
* Đối với thanh bằng thép: λt=45W/m.K => m= 7,7 => Q=30,427 W
2/Thanh được cách nhiệt xung quanh (trừ đỉnh)
3/Nhiệt độ ở giữa thanh:
a/Trường hợp thanh có tỏa nhiệt ở đỉnh
θg.th(m.L)L/2=θg.th(m.L)g. Ch(m.L/2)+n.sh(m.L/2) với n= α
Ch(m.L)+n.sh(m.L)
λ.m
* Đối với thanh bằng đồng: λđ=380W/m.K =>n=0,02782 => θg.th(m.L)L/2= 61,071 =>tL/2=91,071oC

* Đối với thanh bằng thép: λt=45W/m.K => n= 0,081 => θg.th(m.L)L/2= 42,666 => tL/2=72,666oC
b/Trường hợp thanh không tỏa nhiệt ở đỉnh
θg.th(m.L)L/2=θg.th(m.L)g. Ch(m.L/2)
Ch(m.L)
* Đối với thanh bằng đồng: λđ=380W/m.K => θg.th(m.L)L/2= 61,377 =>tL/2=91,377oC
* Đối với thanh bằng thép: λt=45W/m.K => θg.th(m.L)L/2= 43,654 => tL/2=73,654oC


Bài 3:Dẫn nhiệt qua vách rộng có nguồn nhiệt bên trong
Nhiệt độ hai biên của vách và vị trí có nhiệt độ cực đại bên trong vách ở các trường hợp sau:
1/Vách bên trái được cách nhiệt lý tưởng
Ta có qF=g.δ=(t2-tf2).α2=2.105.0,05=10000 W/m2 => t2=252,273 oC
qF= t1-tf1
=>t1= 256,777 oC
(1/α2)+(δ/λ)
*Phương trình vi phân dẫn nhiệt ổn định một chiều.
d2t + g = 0 điều kiện biên dt
=0 ; x=δ , t=t2
dx2 λ
dx x=0
 dt = -g.x + C1 => C1=0
dx
λ
=> dt= -g.x.dx t(x)= -g.x2 + C2
;C2= t2+ g.δ2
λ
2.λ
2.λ
Vậy phuơng trình có dạng t(x)= t2 + g .(δ2 – x2)
2.λ

Từ phương trình ta nhận thấy rằng tmax tại x=0
2/Vách bên trái tiếp xúc với môi trường và tỏa nhiệt đối lưu trên bề mặt
Ta có:
-Dịng nhiệt tỏa ra mơi trường bên trái qF1=α1.(t1-tf1)
-Dịng nhiệt tỏa ra mơi trường bên phải qF2=α2.(t2-tf2)
-Dịng nhiệt trong vách là qF=qF1+qF2=g.δ=10000 W/m2
Mặc khác t a lại có qF= (t1-t2).(λ/δ)=10000
Như vậy ta có hệ phương trình:
t1.α1+t2.α2=10000+tf1.α1+tf2.α2=13850 
t1=141,9oC
t1-t2=10000.δ/λ= 4,505
t2=137,4oC
*Phương trình trường nhiệt độ dẫn nhiệt một chiều
d2t + g =0 điều kiện biên dt
= qF1/λ và x=δ ,t=t2=137,4
2
dx
λ
dx x=0
 t(x)= -g.x2 +45,536.x + 137,375
2.λ
Lấy đạo hàm theo biến x ta có: t’(x)= -g.x + 45,536
=> tmax tại x= 45,536.λ = 0,02527 m
λ
g
3/Vách trái tiếp xúc với môi trường giống như vách phải,do vậy nhiệt độ hai biên bằng nhau
Ta có qF=qF1+qF2=2.qF2=2.(t2-tf2).α2=10000 => t1=t2= 138,64 oC
*Phương trình trường nhiệt độ dẫn nhiệt một chiều
d2t + g =0 điều kiện biên dt
=0

và x=δ ,t=t2=138,64
2
dx
λ
dx x=δ/2
 t(x)= -g.x2 + 45.045x +138.64
2.λ
Lấy đạo hàm theo biến x ta có: t’(x)= -g.x + 45,045
=> tmax tại x= 45,045.λ = 0,025 m
λ
g



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×