CÁC VẤN ĐỀ MƠI TRƯỜNG
TỒN CẦU
Bền vững mơi trường
• Các vấn đề tồn cầu chính có liên quan đến sự
bền vững của mơi trường là gì?
• Các vấn đề tổng thể: dân số, thu nhập, đơ thị
hóa, chăm sóc sức khỏe, thực phẩm, đánh bắt
thủy sản, nơng nghiệp, ngun vật liệu, năng
lượng
• Vấn đề quan trọng: nhiên liệu hóa thạch,
phương tiện giao thơng, rừng, nguồn nước
Dân số, thu nhập, đơ thị hóa
• Việc thống kê dân số là cần thiết tuy có thể bị
giới hạn bởi tơn giáo hoặc chính trị
• Xu hướng dân số:
Tốc độ tăng dân số của châu Phi lớn hơn nhiều
so với châu Á vốn có tốc độ tăng đang giảm
Tốc độ tăng dân số của châu Âu và bắc Mỹ rất
nhỏ thấp hơn cả tốc độ thay thế
Tốc độ tăng dân số đang giảm trên toàn thế giới
Dân số, thu nhập, đơ thị hóa
• Dân số và thu nhập:
Trong khi tốc độ sử dụng phân bón giảm thì
tổng dân số thế giới tăng đặc biệt ở những
nước nghèo (theo chuẩn $1/người/ngày của
thế giới)
Tốc độ phân hóa giàu nghèo tăng giữa các
nước phát triển và các nước chậm phát triển
Dân số, thu nhập, đơ thị hóa
• Di dân đến đô thị:
Vấn đề lớn hiện nay là tốc độ đô thị hóa
Tốc độ phân hóa giàu nghèo tăng giữa các nước
phát triển và các nước chậm phát triển
Hầu hết các thành phố đơ thị hóa và di dân đều
thiếu hệ thống nước thải, thiếu nguồn nước cấp,
ơ nhiễm khơng khí, dịch vụ y tế kém
Hầu hết thành phố đô thị hóa thuộc vùng nhiệt
đới nên chúng trở thành nguồn lây bệnh
Dân số, thu nhập, đơ thị hóa
• Di dân đến đơ thị:
Vấn đề khác của đơ thị hóa là giao thơng: kẹt
xe và ơ nhiễm khơng khí đặc biệt do tốc độ
phát triển ô tô
Châu Á sẽ phải chịu trách nhiệm chính cho các
vấn đề phát triển bền vững như đơ thị hóa,
nước cấp, giao thơng, ơ nhiễm khơng khí, và
các vấn đề tiêu cực khác liên quan đến dân số
Chăm sóc sức khỏe
• Tất cả các vấn đề trên ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng sức khỏe và chăm sóc sức
khỏe cũng như chi phí chăm sóc sức khỏe
• Chi phí cho chăm sóc sức khỏe càng lớn thì
sức khỏe của người dân thành phố càng tốt
• Có sự khác biệt rất lớn giữa các nước phát
triển và chậm phát triển về chi phí chăm sóc
sức khỏe
Chăm sóc sức khỏe
Thực phẩm, ngư nghiệp, nơng nghiệp
• Sản lượng ngũ cốc thế giới 2001 khoảng 1,840
tỉ tấn hoặc tương đương 303kg/người
• Tốc độ tăng sản lượng lương thực khoảng
3%/năm so với tốc độ tăng dân số khoảng 2.22.5%/năm, do đó thế giới chưa gặp vấn đề về
lương thực
• Tăng trưởng sản lượng lương thực phụ thuộc
vào kỹ thuật canh tác hiện đại, sử dụng phân
bón nhiều hơn, kiểm sốt nước tưới tốt hơn,
sử dụng các loại giống và cây trồng khác nhau
Thực phẩm, ngư nghiệp, nông nghiệp
Hạt giống biến đổi gien và xử lý kỹ thuật gen:
• Hiện nay tất cả các loại hạt giống đều được
biến đổi gien từ ít đến nhiều nhằm đáp ứng
các nhu cầu về kích thước, ngoại hình, độ ổn
định, sức đề kháng, sản lượng, năng suất
• Việc phát triển hạt giống biến đổi gien cũng bị
phản đối do có ảnh hưởng đến cơ cấu phát
triển tự nhiên của môi trường sinh thái
Thực phẩm, ngư nghiệp, nông nghiệp
Thực phẩm, ngư nghiệp, nông nghiệp
Mối quan hệ giữa cách mạng xanh và canh tác
nơng nghiệp truyền thống:
• Số liệu thống kê cho thấy cách mạng xanh thúc
đẩy tăng trưởng sản lượng nơng nghiệp
nhưng sẽ có giới hạn tối đa
• Khi đó cần sự kết hợp giữa cách mạng xanh và
canh tác truyền thống nhờ nguồn nước mưa
để duy trì và nâng tốc độ tăng trưởng sản
lượng
Thực phẩm, ngư nghiệp, nông nghiệp
Mối quan hệ giữa tăng thu nhập và tăng tiêu
thụ:
• Tăng thu nhập làm thay đổi thói quen ăn uống:
thay rau củ bằng thịt chủ yếu là gia súc và gia
cầm. Khi đó sẽ tăng sức ép sản xuất lượng
thực cho nhu cầu chăn ni.
• Tỷ lệ sử dụng lương thực để chăn nuôi lớn gấp
nhiều lần cho mục đính ăn uống
Thực phẩm, ngư nghiệp, nơng nghiệp
Phân bón:
• Tăng sản lượng lương thực trên diện tích canh
tác khơng đổi làm đất mất chất dinh dưỡng
như ni tơ, kali, phospho và nguyên tố vi lượng,
đồng thời phá hủy cấu trúc đất
• Phân bón có thể bổ sung tốt nguồn ni tơ, kali
và phospho nhưng không hiệu quả đối với
chất vi lượng
Thực phẩm, ngư nghiệp, nơng nghiệp
Phân bón:
• Giá phân bón thay đổi theo giá sản phẩm dầu
khí và thường có xu hướng tăng cũng là khó
khăn cho nơng dân. Khi khơng sử dụng phân
bón, sản lượng giảm đáng kể dẫn đến thiếu
hụt lương thực
• Việc sử dụng phân bón q mức làm ảnh
hưởng đến nguồn nước bề mặt, nguồn nước
ngầm, chất lượng cây trồng…
Thực phẩm, ngư nghiệp, nơng nghiệp
Quan hệ cung-cầu lương thực:
• Có rất nhiều người khơng đủ lương thực và
dinh dưỡng không phải do không đủ nguồn
lương thực cung cấp mà do nghèo khơng có
tiền mua lương thực
• Có rất nhiều người mức thu nhập cao sử dụng
lương thực lãng phí gấp nhiều lần so với người
nghèo
Thực phẩm, ngư nghiệp, nông nghiệp
Thực phẩm, ngư nghiệp, nơng nghiệp
Quan hệ cung-cầu lương thực:
• Có rất nhiều người khơng đủ lương thực và
dinh dưỡng không phải do không đủ nguồn
lương thực cung cấp mà do nghèo khơng có
tiền mua lương thực
• Có rất nhiều người mức thu nhập cao sử dụng
lương thực lãng phí gấp nhiều lần so với người
nghèo
Thực phẩm, ngư nghiệp, nơng nghiệp
Ngư nghiệp:
• Nguồn thực phẩm từ cá phong phú nhờ các
trang trại ni cá
• Việc đánh bắt cá tự nhiên trở nên quá mức do
công nghệ phát triển về thiết bị tầm ngư, các
loại lưới, tàu thuyền…
Thực phẩm, ngư nghiệp, nơng nghiệp
Các lồi chim:
• Số lượng cá lồi chim cũng bị sụt giảm
• Các lồi chim là chỉ số chỉ thị tốt về dân số và
phát triển quá mức.
• Khi các cùng đất ngập nước bị xâm lấn, sự di cư
của các loài chim bị đe dọa
• Các cơng viên và sân gơn được xây dựng tạo ra
các khoảng xanh ở những nơi vốn khơng có cây
cối, điều đó làm các lồi chim di cư ngừng di cư