Đáp án môn Quản lý sản xuất cho Kỹ sư GK tháng 04 / 2015
Đề 4: Đáp án phần 1 trắc nghiệm
1 A; 2 A; 3 B; 4 A; 5 B; 6 C;
7 D;
8 C;
9 C;
10 A;
PHẦN BÀI VIẾT (40 điểm – trả lời ngắn gọn):
Bài 1 (25 điểm): Công ty giầy đang xem xét việc đầu tư thiết bị đóng nhãn (label) và logo lên giầy thành phẩm. Những
thiết bị này có chi phí đầu tư cố định hàng năm khác nhau, đồng thời chi phí biến đổi đơn vị cũng thay đổi phụ thuộc thời
gian xử lý (tiêu hao điện năng) cho mỗi đôi giầy và mức độ hư hao (phế phẩm),… Các chi phí này được cho trong bảng sau
(giả sử tất cả giầy thành phẩm từ các thiết bị này là như nhau):
Thiết bị 1
Thiết bị 2
Thiết bị 3
Thiết bị 4
Thiết bị 5
Chi phí cố định hàng năm
$ 7,610
$ 9,080
$ 11,200
$ 16,480
$ 20,800
Chi phí biến đổi đơn vị
$ 0.73
$ 0.71
$ 0.69
$ 0.65
$ 0.62
a. Anh/Chị hãy xác định khoảng sản lượng đôi giầy cần sản xuất hàng năm tương ứng với từng thiết bị sẽ lựa chọn? (7
điểm)
Áp dụng công thức xác định các giá trị sản lượng hòa vốn V BEP tương ứng với giao điểm của những thiết bị.
V1 = 73,500 SP;
V2 = 106,000 SP;
V3 = 132,000 SP;
V4 = 144,000 SP;
Thiết bị 2
Thiết bị 1
106,000
73,500
b.
Thiết bị 3
Thiết bị 4
132,000
Thiết bị 5
144,000
Nếu sản lượng sản xuất khoảng 80,000 đôi/năm, nhà thầu phụ chào giá gia công $0,9/đơi. Anh/Chị quyết định sản xuất
hay mua, giải thích? (6 điểm)
Cách 1: Giá gia công tương ứng với sản lượng V1 là P1 = (CF1 + V1CV1)/V1 = $ 0.83 < p = $ 0.9 chọn SẢN XUẤT
Cách 2: Chi phí sx: (9,080 + 80,000x0.71=$65,880) < chi phí gia công: (80,000x0.9=$72,000) chọn SẢN XUẤT
c.
Nếu sản lượng tăng đạt mức 150,000 đôi/năm, nhà thầu phụ chào giá gia công thấp hơn là $0,82/đôi. Anh/Chị quyết
định sản xuất hay mua, giải thích? (6 điểm)
Cách 1: Giá gia cơng tương ứng với sản lượng V4 là P4 = (CF4 + V4CV4)/V4 = $ 0.76 < p = $ 0.82 chọn SẢN XUẤT
Cách 2: Chi phí sX: (20,800+150,000x0.62=$113,800) < chi phí g/công: (150,000x0.82=$123,000) chọn SẢN XUẤT
d.
Giả sử sản lượng hàng năm 72,000 đơi giầy, nếu có thiết bị gá lắp vào quy trình giúp giảm chi phí biến đổi đơn vị 5%.
Nhà cung cấp chào giá thiết bị này là $2,700/năm. Anh/Chị quyết định như thế nào, giải thích? (6 điểm)
Lợi ích khi gắn thiết bị này là: B = 72,000x0.05x0.73 = $ 2,628 < giá thiết bị $ 2,700 KHÔNG ĐẦU TƯ
Bài 2 (15 điểm): Anh/ Chị hãy hồn thành bài tốn dự báo theo số liệu sau, dùng mơ hình trung bình dịch chuyển có trọng
số với n = 2 và trọng số tương ứng là 0,7 (tương với dữ liệu thứ n) và 0,3 (tương với dữ liệu thứ n-1):
Thời đoạn
1
2
3 X3 =
4
5
6 X6 =
7
8
Số liệu thực
Số liệu dự báo
3570
2990
3530
3440
3180
3320
3180
3164
3368
3467
3258
3278
3222
Sai số MAD
MAD3 =
366
72
287
62
98
177
Do bất cẩn, nên kết quả dự báo của một chuyên gia bị mất 02 số liệu thực như bảng trên. Anh/Chị có thể hoàn thành bảng
kết quả dự báo này? (đánh đấu x vào ơ chọn)
a/. Khơng thể hồn thành vì thiếu dữ liệu thực của 02 thời đoạn.
b/. Nếu có thể, Anh/Chị hãy xác định giá trị dự báo ở thời đoạn thứ 8 và các giá trị của MAD
Theo công thức tính giá trị dự báo: (0.3x2990 + 0.7x X3) = 3368 X3 = 3530; tương tự tính cho X6.
Theo cơng thức tính MAD: MAD3 = abs(3530 – 3164) = 366; tương tự cho những MAD còn lại.
Giá trị dự báo thời đoạn thứ 8: (0.3x3320 + 0.7x3180) = 3222
Đề 4 – Đề kiểm tra giữa kỳ môn QLSX cho Kỹ sư – trang 3
x