Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Quy định về định giá tài sản đảm bảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.53 MB, 31 trang )

1
1
VĂN BẢN CÓ LIÊN QUAN
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
2
2
Công văn 141/2011/QĐ-HĐQT ngày 05/04/2011
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Công văn 1774/2011/QĐ-LienVietPostBank ngày 25/08/2011
Công văn 3207/2011/HD-LienVietPostBank ngày 28/12/2011
Chỉ nêu một số nội dung cần lưu ý khi thực hiện định giá
3
3
Công văn 141/2011/QĐ-HĐQT ngày 05/04/2011
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
4
4
Điều 1: Nguyên tắc đảm bảo tiền vay
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Trong mọi trường hợp nhận bảo đảm tiền vay, phải xác định rõ
nghĩa vụ bảo đảm phát sinh từ giao dịch giữa Ngân hàng bưu
điện Liên Việt (LPB) với Khách hàng.
Tài sản đảm bảo tiền vay phải có nguồn gốc và căn cứ pháp lý rõ
ràng.
5
5
Điều 8: Việc định giá tài sản đảm bảo tiền vay


Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Việc định giá tài sản đảm bảo tiền vay theo nguyên tắc:
Căn cứ vào khung giá do nhà nước quy định đối với quyền
sử dụng đất và các tài sản khác do nhà nước quy định khung
giá.
Căn cứ lợi thế thương mại hoặc các yếu tố bất lợi đối với tài
sản.
6
6
Điều 9: Giới hạn cấp tín dụng so với giá trị tài sản đảm bảo
tiền vay
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Các tài sản là bất động sản: tỷ lệ 70%/giá trị tài sản định giá
7
7
Công văn 1774/2011/QĐ-LienVietPostBank ngày
25/08/2011
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Hướng dẫn chi tiết công văn 141/2011/QC-LienVietBank
ngày 05/04/2011
8
8
Điều 3: Các công việc chính của quá trình đảm bảo tiền vay
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Xác định các tài sản được, không được nhận bảo đảm tiền vay
hoặc được nhận với những điều kiện bổ sung

Thẩm định về tính pháp lý, quyền sở hữu (quyền sử dụng đất) và
định giá tài sản đảm bảo
Xác định giới hạn mức cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo
Tiếp nhận và quản lý tài sản
9
9
Điều 6: Quyền sử dụng đất được nhận thế chấp
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quyền sử dụng đất được nhận thế chấp khi có đủ điều kiện
dưới đây:
Quyền sử dụng đất được thế chấp theo quy định của pháp luật
đất đai
Đất không tranh chấp
Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
Trong thời hạn sử dụng đất
Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (phải có lược đồ thửa
đất)
10
10
Điều 7: Tài sản gắn liền với đất được nhận thế chấp
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Theo trang 6 của công văn này
Lưu ý: đối với tài sản là nhà ở gắn liền với đất nhưng chưa có
chứng nhận quyền sở hữu thì sẽ không tính vào giá trị thế
chấp
11
11
Điều 8: Tài sản không được nhận ký quỹ, cầm cố, thế chấp

Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Tài sản không thuộc quyền sở hữu (riêng đối với đất là quyền
sử dụng)
Tài sản đang có tranh chấp về quyền sở hữu (quyền sử dụng
đất)
Tài sản thuộc dự trữ quốc gia
Tài sản của người khác, mà bên bán thỏa thuận với bên mua về
quyền chuộc lại tài sản sau một thời hạn (trong thời hạn không
quá 1 năm đối với động sản và không quá 5 năm đối với bất
động sản, bên bán có quyền chuộc bất cứ lúc nào)
Tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã lâm vào tình trạng phá
sản, trong khoảng thời gian 3 tháng ngày Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu mở thủ tục phá sản
12
12
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Quy định về định giá tài sản đảm bảo
Tài sản đang bị kê biên để xử lý trong quá trình xử phạt hành
chính hoặc điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án
Tài sản của doanh nghiệp từ khi có quyết định giải thể doanh
nghiệp

×