BỆNH BẠCH HẦU
ThS.BS. Bùi Thị Bích Hạnh
Bộ mơn Nhiễm
Trường ĐHYK Phạm Ngọc Thạch
MỤC TIÊU
1.
Mô tả đặc điểm dịch tễ
2.
Mô tả sinh lý bệnh
3.
Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
4.
Nêu các biến chứng
5.
Nêu ngun tắc điều trị
6.
Trình bày cách phịng bệnh
LỊCH SỬ
Vào những năm
1950: Freeman,
1890:
1888:
Theobald
Loeffler lần
Roux
Smith &
đầu tiên
&Yersin mô
Von Bering
phân lập
tả sự hiện
chứng minh
được trực
diện của
độc tố bị
khuẩn bạch
độc tố bạch
trung hòa
hầu
hầu
bởi kháng
1884:
độc tố
1923:
Pappenheimer và
Ramon đã
vài tác giả khác
biến đổi
chứng minh rằng
độc tố bạch
việc sản xuất độc
hầu thành
tố của bạch hầu
dạng không
phụ thuộc vào sự
độc bằng
hiện diện của
formalin →
“lysogenic B-
giải độc tố
phase”→ độc tố
→ vaccin
ức chế quá trình
sinh tổng hợp
Protein
ĐẠI CƯƠNG
Bệnh nhiễm trùng cấp tính do vi trùng Corynebacterium diphtheria gây
ra
Lây chủ yếu qua đường hô hấp
Sang thương điển hình là giả mạc vùng mũi, họng, thanh quản
Độc tố là yếu tố chính gây bệnh
Có nhiều thể lâm sàng
Phịng ngừa bằng vaccin
Tần suất bệnh
DỊCH TỄ
DỊCH TỄ
DỊCH TỄ
DỊCH TỄ
Nguồn bệnh
Người là nguồn lây bệnh duy nhất (người bệnh và người mang khuẩn
không triệu chứng)
Đường lây
Trực tiếp: qua đường hô hấp bởi các chất tiết từ vùng mũi họng hoặc
tiếp xúc trực tiếp với chất tiết từ sang thương da
Gián tiếp: tiếp xúc với vật dụng bị nhiễm trùng ( đồ chơi, khăn lau)
hoặc thức ăn, nước uống bị nhiễm trùng
DỊCH TỄ
Thời gian lây
Có điều trị kháng sinh: 24 – 48h sau điều trị KS
Không điều trị kháng sinh : 2-3 tuần từ khi bắt đầu có triệu chứng hoặc
lâu hơn
Miễn dịch
Thường kéo dài nhưng giảm dần theo thời gian
Miễn dịch thể dịch có được chỉ trung hịa độc tố → giảm độ nặng của
bệnh, không tiêu diệt được vi trùng
DỊCH TỄ
Điều kiện thuận lợi để xuất hiện bệnh Bạch hầu
Khơng có miễn dịch hoặc miễn dịch khơng đầy đủ
Đối tượng đi du lịch tới vùng dịch lưu hành
Điều kiện sống chật chội chen chúc, vệ sinh kém, chăm sóc y tế kém
Tình trạng suy giảm miễn dịch
Mùa lạnh
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Bắt hạt nhiễm sắc
Trực trùng
Gram (+)
Ký tự chữ Tàu
TÁC NHÂN GÂY BỆNH
Gravis
Mitis.
tox+
Intermedius
C.diphtheria
Benfalti
tox-
ᵦ-phage
tox+
SINH BỆNH HỌC
C.diphteriae
Niêm mạc mũi họng
Phóng thích tại chỗ
Toxin +
Lưu hành trong máu
Phản ứng viêm nhẹ tại chỗ
Giả mạc/Liệt hầu họng,
khẩu cái
Tổn thương các cơ quan
Tim, thần kinh, thận
SINH BỆNH HỌC
Cơ chế tác động của ngoại độc tố
LÂM SÀNG
1. Bạch hầu hô hấp
Bạch hầu mũi
Bạch hầu họng
Bạch hầu thanh quản
Bạch hầu ác tính
4-12%
40-70%
20-30%
LÂM SÀNG
Bạch hầu mũi
Nước mũi nhày, mủ hoặc lẫn máu
Giả mặc trắng ở vách ngăn mũi
Bệnh thường nhẹ, ít gây ra
triệu chứng toàn thân và biến chứng
LÂM SÀNG
Bạch hầu họng
Khởi phát từ từ với các triệu chứng:
Sốt nhẹ, mệt mỏi, đau họng
Sau 2-3 ngày sẽ bắt đầu hình thành giả mạc:
• Ban đầu có màu trắng,bóng → xám với
những mảng hoại tử màu xanh hoặc đen
• Bám chặt, dễ chảy máu khi bóc tách
• Màng giả càng lan rộng thì mức độ trầm
trọng của bệnh càng tăng.
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT VIÊM HỌNG GIẢ MẠC
1. Tăng đơn nhân nhiễm trùng
Tác nhân thường gặp : EBV, CMV
Lâm sàng:
Đau họng, sốt nhẹ - vừa, hạch cổ
Giả mạc có thể bóc tách, khơng chảy máu, hiếm khi gây khó thở
Đơi khi xuất hiện hồng ban, hồng ban xuất hiện nhiều hơn khi người
bệnh uống ampicillin hay amoxicillin
Thỉnh thoảng có thể có gan to, lách to
CLS:
CTM: Tăng bạch cầu lympho, khi làm huyết đồ có tăng tế bào lympho
khơng điển hình
Huyết thanh chẩn đoán EBV, CMV : thấy kháng thể IgM
CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT VIÊM HỌNG GIẢ MẠC
2. Viêm họng do nấm
Giả mạc trắng, mủn, bám vào thành sau họng, amidan, đáy lưỡi và
niêm mạc má. Giả mạc dễ tróc, khi tróc để lộ đáy sang thương đỏ,
sung huyết
CLS: Phết giả mạc soi tìm thấy nấm
Cấy định danh: Candida
LÂM SÀNG
Bạch hầu thanh quản
Nguyên phát hoặc thứ phát sau bạch hầu
họng
Là thể bệnh cấp cứu nếu khơng xử trí kịp thời
→ tử vong nhanh chóng
Thường diễn tiến qua 3 giai đoạn:
Khàn tiếng → Khó thở thanh quản → Ngạt thở