Tải bản đầy đủ (.ppt) (71 trang)

8 rllm atpiv2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 71 trang )

RỐI LOẠN LIPID MÁU

ĐẠI HỌC Y KHOA PHẠM NGỌC THẠCH
ThS.BS.Lương Quốc Việt


Mục tiêu
• Nêu định nghĩa và nguyên nhân thứ

phát
• Tầm sốt Rối loạn lipid máu
• Nắm được 4 nhóm có lợi với statin
• Nêu được điều trị khơng dùng thuốc
• Nắm được cơ chế, tác dụng phụ của
các nhóm thuốc
04/15/23

2


Nội dung
I.
II.
III.
IV.
V.

04/15/23

LIPID VÀ LIPOPROTEIN
ĐỊNH NGHĨA


NGUYÊN NHÂN
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
HƯỚNG DẪN TẦM SOÁT VÀ ĐIỀU
TRỊ CHOLESTEROL MÁU theo
ACC/AHA 2013

3


RỐI
LIPID
MÁU
 Rối LOẠN
loạn lipid
máu
(RLLM)
là yếu tố nguy cơ thường
gặp và quan trọng của
bệnh động mạch vành
(BMV) và các bệnh xơ vữa
mạch máu khác.
 Giảm mức LDLcholesterol làm giảm các
biến cố và tử vong của
BMV.

04/15/23

4



LIPID VÀ
LIPOPROTEIN

• Lipid không hoà tan

trong nước, được vận
chuyển bởi Lipoprotein.
 Lõi Lipid bao gồm
Triglycerid và
Cholesteryl ester
 Bao quanh bởi lớp
Phospholipid và
những Protein đặc
hiệu (apolipoprotein )
nằm trên bề mặt.

04/15/23

5


LIPID VÀ LIPOPROTEIN

• Có 5 loại lipoprotein chính trong
máu, dựa vào tỷ trọng của
chúng :

04/15/23

6



LIPID VÀ LIPOPROTEIN
• Chylomicron được tổng hợp ở ruột non

sau ăn và vận chuyển mỡ ngoại sinh
(chủ yếu là triglycerid và một lượng
nhỏ cholesterol) tới gan và mô ngoại
biên.
• Men Lipoprotein lipase (LPL) sẽ lấy đi
Triglycerid từ hạt.
• Phần thừa chylomicron được hấp thu
bởi thụ thể LDL và được chuyển hóa
ở gan.
04/15/23

7


LIPID VÀ LIPOPROTEIN

• Very- low- density lipoprotein (VLDL) được
tổng hợp và tiết ra bởi gan và vận
chuyển triglycerid nội sinh (được tạo
thành ở gan từ acid béo tự do trong
huyết tương) tới mô ngoại biên.
• Ở mô mỡ và mô cơ, triglycerid được
lấy đi bởi men lipoprotein lipase, để lại
một hạt gọi là intermediate density
lipoprotein (IDL)

• IDL : gắn với tế bào gan và bị lấy
thêm triglycerid tạo thành hạt low –
density lipoprotein (LDL)
04/15/23

8


LIPID VÀ LIPOPROTEIN

 LDL là lipoprotein chính chuyên chở

cholesterol, phân phối cholesterol tới mô
ngoại biên và gan.
 Nồng độ LDL trong máu được điều hoà bởi
thụ thể LDL của gan và bởi men quy định
tốc độ sinh tổng hợp cholesterol : 3-hydroxy, 3methyl glutaryl coenzym A (HMG – CoA) Reductase.
 Một số cholesterol được tổng hợp ở gan,
được chuyển thành acid mật và được bài
tiết trong mật. Cholesterol và acid mật được
tái hấp thu ở đoạn cuối hồi tràng và trở
lại tuần hoàn (chu kỳ gan - ruột )
 LDL là lipoprotein chính sinh xơ vữa.
04/15/23

9


LIPID VÀ LIPOPROTEIN
 High – density lipoprotein (HDL)


được tạo ra bởi gan và ruột,
vận chuyển cholesterol từ mô
ngoại biên trở về gan bởi sự
vận chuyển cholesterol ngược
 HDL hiệu quả bảo vệ tim và nồng
độ tỉ lệ nghịch với nguy cô
BMV.
04/15/23

10


ĐỊNH NGHĨA
Rối loạn lipid máu :
• Sự tăng bất thường mức
cholesterol và / hoặc Triglycerid
trong máu
• Sự giảm HDL - cholesterol.

04/15/23

11


NGUYÊN NHÂN



RLLM có thể do di truyền (nguyên

phát) hoặc do hậu quả của những
bệnh khác hoặc do thuốc (thứ phát)
1. RLLM nguyên phát :
* Tăng cholesterol máu đa gien là
dạng thường gặp nhất, có mức
cholesterol trong máu cao và mức
triglycerid bình thường.
* Tăng lipid máu hỗn hợp gia đình :
Có tỉ lệ lưu hành 1/200 và có
tăng mức cholesterol và triglycerid
máu hỗn hợp.

04/15/23

12


NGUYÊN NHÂN

* Tăng cholesterol máu gia đình : Di truyền
trội trên nhiễm sắc thể thường và do
khiếm khuyết thụ thể LDL trong tế bào.
Tỉ lệ lưu hành khoảng 1/500
Dạng đồng hợp tử có mức cholesterol
> 1.000 mg/dl và có thể xuất hiện BMV
ở tuổi thiếu niên.
* Tăng triglycerid máu gia đình : cũng di
truyền trội trên nhiễm sắc thể thường.
Có thể gây viêm t cấp và u vàng
phát ban.

* Những nhóm rối loạn lipid máu khác
04/15/23
13
hiếm
gặp.


NGUYÊN NHÂN

• 2. RLLM thứ phát :

 Suy giáp
 Đái tháo đường
 Hội chứng Cushing
 Bệnh thận mạn và đặc biệt bệnh

thận giai đoạn cuối
 Hội chứng thận hư
 Bệnh gan tắc nghẽn
 Rượu
 Thuốc: lợi tiểu thiazid, ức chế bêta,
glucocorticoid, estrogen, progestin, steroid
đồng hóa/androgen, cyclosporin, retinoid,
antiretrovirals (protease inhibitor)
04/15/23

14


TRIỆU CHỨNG LÂM

SÀNG

 Hầu hết bệnh nhân không

có triệu chứng
 RLLM gia đình có u vàng ở da
và u vàng ở gân như gân
bánh chè, gân gót và gân
duỗi bàn tay.
 RLLM thường được chẩn đoán
bởi tầm soát xét nghiệm
thường qui ở bệnh nhân
không có triệu chứng.
04/15/23

15


Xanthelasma (ban vàng) Multiple, longitudinal, creamy-orange,
slightly elevated dermal papules on the eyelids of a normolipemic
individual.

04/15/23

16


Rối loạn lipid máu
A. Ban vàng ở mi
mắt

(xanthelasma)
B. U vàng ở gân
(xanthoma)
C. Cung giác mạc
(corneal arcus)

04/15/23

Trường Đại học Y khoa Phạm
Ngọc Thạch

17


Tendinous xanthomas (u vàng) Large subcutaneous tumors adherent to
the04/15/23
Achilles tendons
18


Papular eruptive xanthomas A. Multiple, discrete, red-to-yellow
papules becoming confluent on the elbow of an individual with
uncontrolled diabetes mellitus; lesions were present on both elbows
and buttocks. B. Papular eruptive xanthomas on the elbows and lower
arms in an African American. This image is shown to demonstrate the
color of xanthomas in black skin.
04/15/23
19



04/15/23

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×