Tải bản đầy đủ (.pptx) (105 trang)

6 x quang xương khớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.69 MB, 105 trang )

XQ XƯƠNG KHỚP
Ths Bs: Lâm Diễm Phương


NỘI DUNG
Giải phẩu X-Quang xương khớp
 Triệu chứng X-Quang xương khớp
 Một số bệnh lý xương khớp



Giải phẩu X-Quang xương
Bộ xương người gồm 206 xương, phần lớn
đối xứng. Chia làm 2 phần chính
*Xương trục gồm:
-Xương sọ, xương móng và các xương nhỏ
của tai: có 29 xương
-Xương thân mình gồm cột sống: có 26
xương; xương sườn, xương ức : có 25 xương
*Các xương tứ chi: Chi trên: có 64 xương;
chi dưới: 62 xương



Giải phẩu X-Quang xương

Phân loại xương: dựa vào hình dạng
-Xương dài: hình ống, gồm thân xương ở giữa cấu tạo bằng mơ
xương chắc, trong có ống chứa tủy và 2 đầu xương to hơn, có
sụn bao bọc, cấu tạo bằng mô xương xốp, trong chứa tủy
xương, như xương cẳng chân, xương cẳng tay


-Xương ngắn: có kích thước ngang, dọc, trước, sau gần bằng
nhau (các xương cổ tay, cổ chân), cấu tạo chủ yếu là mô xương
xốp
-Xương dẹt: xương rộng, mỏng với hai bản xương đặc nằm hai
bên, giữa là mô xương xốp như xương bả vai, xương sọ, xương
chậu
-Xương khó định hình: xương hàm trên, xương hàm dưới….
-Xương vừng: xương bánh chè


Giải phẩu X-Quang xương
Cấu tạo bên trong xương: gồm 3 phần: màng xương, chất
xương và tủy xương
1.
Màng xương: màng liên kết bọc ngoài xương trừ mặt khớp
2.
Chất xương: nằm dưới lớp màng xương. Gồm hai loại
xương đặc (rất phát triển ở vùng thân các xương dài) và
xương xốp (phát triển ở đầu các xương ống và các xương
ngắn, còn ở các xương dẹt thì xương xốp tạo thành một lớp
mỏng nằm giữa hai bản xương đặc ở ngoài và ở trong
3.
Tủy xương: gồm 2 dạng cơ bản: Tủy tạo huyết (màu đỏ): có
nhiều ở phơi thai và trẻ sơ sinh, có khả năng tạo huyết. Tủy
mỡ (màu vàng): chứ nhiều tế bào mỡ, là nơi dự trữ mỡ của
cơ thể, có nhiều ở người lớn










Thành phần hóa học của xương gồm 2 thành
phần: chất vơ cơ (72%) gồm nước và muối
khống làm xương cứng rắn và chất hữu cơ
(28%) làm xương dẽo dai
Tính chất vật lý xương: độ cứng và tính đàn
hồi
Tỷ lệ các thành phần chất hữu cơ và vô cơ
thay đổi theo tuổi, giới tính, chế độ dinh
dưỡng.


Hình ảnh X-Quang
-

-

Màng xương và sụn khớp: khơng cản quang
Thân xương: có hình ống, mơ xương đặc rất
dày, cản quang mạnh
Đầu xương , hành xương: cản quang kém
Mô mềm: không cản quang





Giải phẩu X-Quang khớp
Khớp xương là chỗ các xương tiếp xúc và liên kết
với nhau
Phân loại: dựa vào
-Hoạt động của khớp: 3 loại: khớp bất động, khớp
động, khớp bán động
-Cấu tạo của khớp: Gồm có khớp sợi, khớp sụn,
khớp hoạt dịch.


Giải phẩu X-Quang khớp
Khớp bất động: là khớp mà giữa các xương liên kết
khơng có khoang khớp (ổ khớp) hoặc khe khớp mà
các xương được dính chặt với nhau nhờ mô liên kết
sợi hoặc sụn. Phạm vi hoạt động của khớp rất nhỏ
hoặc không thể hoạt động được
Phân loại:
-Khớp bất động sợi: dây chằng vàng giữa cung các
đốt sống, màng gian cốt giữa hai xương cẳng tay,
cẳng chân…
-Khớp bất động sụn: liên kết của xương chậu, xương
mu, xương ngồi, giữa xương sườn với xương ức


Giải phẩu X-Quang khớp
Khớp bán động: là khớp mà giữa các xương liên kết
cịn có khe khớp. Hoạt động kém linh hoạt, biên độ
nhỏ. Khớp chỉ có lớp sụn giữa chỗ tiếp xúc các
xương
Phân loại:

-Khớp sụn sơ: khớp giữa thân các đốt sống, khớp
mu
-Khớp sụn trong: khớp giữa các xương ức với thân
xương ức, giữa xương cùng với xương cụt



Giải phẩu X-Quang khớp
Khớp động: là khớp mà giữa các xương liên kết có
một khoang khớp hay ổ khớp để cử động thuận lợi.
Hầu hết các khớp ở chi đều thuộc loại khớp động
Cấu tạo: diện khớp và các phương tiện nối khớp
(bao khớp, khoang khớp và dây chằng)
Phân loại: dựa vào hình thể diện khớp, số trục quay
của khớp, số lương xương tham gia vào cấu tạo
khớp, phương thức hoạt động của khớp


Giải phẩu X-Quang khớp
Cấu tạo khớp động:
-Diện khớp: chỗ nối 2 đầu xương. Các đầu xương
được phủ một lớp sụn trơn, nhẵn, đàn hời có tác
dụng giảm ma sát, chịu được lực nén và giảm chấn
đợng cơ học, tăng tính linh hoạt và bền vững của
khớp.
-Bao khớp: là một màng bám vào bờ của các diện
khớp để nối 2 xương lại với nhau. Bao khớp mỏng,
dai, đàn hời, có nhiều mạch máu và dây thần kinh.
Có 2 lớp: lớp ngồi: là lớp bao sợi, dày, bảo vệ cho
khớp; lớp trong: là màng hoạt dịch, tiết dịch nhờn để

bôi trơn đầu khớp


Giải phẩu X-Quang khớp
Cấu tạo khớp động:
-Ổ khớp: là khe kín do màng trong của bao khớp tạo
nên, trong chứa chất hoạt dịch
-Dây chằng: là những bó sợi được bao bọc bên
ngồi khớp (có trường hợp dây chằng nằm trong bao
khớp nhưng vẫn nằm ngoài bao hoạt dịch). Phần lớn
dây chằng khơng có tính đàn hồi nhưng chắc.
-Các phần phụ: sụn viền, sụn chêm. Khi hõm khớp
quá bé, cạn thì có thêm sụn chêm hay sụn viền, làm
cho hõm khớp rợng và sâu thêm (Ví dụ : khớp vai) 



Triệu chứng học x-quang xương
1. Bất thường đậm độ:


Giảm đậm độ: XQ: lượng Ca giảm
trên 30%
• Tồn thể:
• Lỗng xương (osteoporosis)
• Nhuyễn xương (osteomalacia)
• Cường cận giáp
• Đa u tủy, di căn…
• Khu trú: Viêm, bất động, u




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×