Tải bản đầy đủ (.ppt) (48 trang)

B4 tinhcam ychi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 48 trang )

TÌNH CẢM VÀ Ý CHÍ
I. TÌNH CẢM
1. Khái niệm
2. Đặc điểm của tình cảm
3. Các mức độ
4. Các quy luật của tình cảm


Tình cảm
1. Khái niệm chung:

a) Định nghĩa:TC là sự biểu hiện thái
độ rung cảm của con người đối với sự
vật, hiện tượng liên quan đến sự thỏa
mãn hay không thỏa mãn nhu cầu và
động cơ của cá nhân


Tình cảm
b. Xúc cảm.
Xúc cảm là những rung cảm, nó
chỉ một hiện tượng nào đó của đời
sống tình cảm của con người.
ví dụ: ?


PHÂN BIỆT XÚC CẢM – TÌNH CẢM
- Sự giống nhau:
+ Điều biểu thị thái độ của chủ thể
đối với sự vật hiện tượng có liên quan
đến nhu cầu của chủ thể.


+ Mang tính chủ thể cao


- Sự khác nhau
Xúc cảm
- Có ở con người và con vật
- Là một q trình tâm lí
- Có tính tạm thời, tình huống,
đa dạng
- Ln ở trạng thái hiện thực
- Xuất hiện trước
- Thực hiện chức năng sinh vật
- Gắn liền với F.X khơng ĐK,
bản năng

Tình cảm
- Chỉ có ở người
- Là một thộc tính tâm lí
- Có tính xác định và ổn định
- Thường ở trạng thái tiềm tàng
- Xuất hiện sau
- Thực hiện chức năng xã hội
- Gắn liền với phản xạ có điều
kiện


2. đặc điểm của tình cảm
a)
b)
c)

d)
e)

Tính
Tính
Tính
Tính
Tính

nhận thức
xã hội
ổn định
chân thực
đối cực


a)Tính nhận thức
-Nảy sinh trên cơ sở những xúc cảm trong
quá trình nhận thức đối tượng


3. Các loại, các mức độ thể hiện
của tình cảm
3.1. Màu sắc xúc cảm của tình cảm
3.2. Mức độ xúc cảm
3.3. Mức độ tình cảm


2.1. Màu sắc xúc cảm của tình cảm
- Là mức độ thấp nhất của sự phản ánh xúc

cảm
- Là một sắc thái xúc cảm đi kèm với quá trình
cảm giác.
- Là những rung động nhẹ thoáng qua, gắn
liền với các cảm giác nhất định đôi khi
không được ý thức một cách rõ ràng.
Vd:
- Màu xanh lá cây:-> Cảm giác (xúc
cảm) dễ chịu, khoan khoái
- Đỏ loè lẹt: -> Cảm giác (xúc cảm)
khó chịu, nhức nhối


2.2. Mức độ xúc cảm
- Mức độ phản ánh xúc cảm cao hơn.
- Xúc cảm là sự thể nghiệm trực tiếp của một
tình cảm nào đó.
- Xúc cảm là một hiện tượng tâm lí độc lập,
cường độ diễn ra mạnh, rõ ràng hơn màu
sắc xúc cảm, con người ý thức rõ ràng các
hiện tượng tâm lí ấy.
- Dựa vào cường độ tính ổn định, thời gian, ý
thức cao hay thấp người ta chia xúc cảm
thành hai loại:


* Xúc động
Là một dạng xúc cảm có cường độ mạnh, diễn
ra trong một khoảng thời gian ngắn, thường cá
nhân khơng làm chủ được hành vi của mình.

* Tâm trạng
Là một dạng khác của xúc cảm diễn ra với
cường độ tương đối yếu và thời gian tồn tại
tương đối dài.


2.3. Mức độ tình cảm
- Tình cảm là thái độ ổn định của con
người đối với hiện thực và đối với bản
thân mình, nó là một thuộc tính ổn
định của nhân cách.
- Nhận thức rõ đơí tượng gây ra tình cảm
- Có tính khái qt do một loạt các sự
vật hiện tượng gây ra.


Tình cảm
3. Các quy luật của tình cảm
3.1. Quy luật “lây lan”
3.2. Quy luật “thích ứng”
3.3. Quy luật “tương phản”
3.4. Quy luật “di chuyển”
3.5. Quy luật “pha trộn”
3.6. Quy luật sự hình thành tình cảm


Những ví dụ sau thuộc quy luật
nào của tình cảm
1. “Giận cá chém thớt”, “vơ đũa cả nắm”, “yêu ai yêu cả đường đi, ghét
ai ghét cả tông ti họ hàng”

2. “Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ”, “lửa gần rơm thì cháy”
3. “Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay”, “BS khám một loạt người có sức khỏ
đều kém, khi xuất hiện một người khỏe hơn BS cảm thấy hài lòng.
Tuy rằng người này chưa hẳn đã khỏe thật sự.”
4. “Năng mưa thì giếng năng đầy. Anh năng đi lại mẹ thầy năng thương”
5. “Gần thường, xa thương”
6. Một thiếu nữ viết “ Tôi không biết tôi yêu hay căm giận anh…Tôi tự
đặt ra câu hỏi: Tại sao tôi lại yêu anh.”
7. “Giận càng giận, thương thì càng thương”, “Bởi chưng hay ghét cũng
vì hay thương”


3.1. Quy luật “lây lan”
3.1. Quy luật “lây lan”
- Xúc cảm tình cảm của người này có thể
truyền, “lây” từ người này sang người khác.
- Trong đời sống thường ngày ta thường thấy
hiện tượng vui “lây”, buồn “lây”,..
- Nền tảng của quy luật này là tính xã hội
trong tình cảm của con người.
- Ví dụ: Hiện tượng hoảng loạn, Hysteri…
Ứng dụng: Xây dựng tập thể lành mạnh.
Truyền thống tốt đẹp, …


3.2. Quy luật “thích ứng”
- Một xúc cảm, tình cảm nào đó được lặp
đi lặp lại nhiều lần một cách khơng
thay đổi, thì cuối cùng sẽ bị suy yếu, bị
lắng xuống.

- Đó là hiện tượng thường được gọi là “
chai dạn” của tình cảm. Ví dụ gần
thường, xa thương.
Ứng dụng
Đời sống tình cảm trong hơn nhân? Trong
mơi trường làm việc? => tạo những
cảm xúc mới mẻ, tránh sự đơn điệu


3.3. Quy luật “tương phản”
(cảm ứng)
Là sự tác động qua lại giữa những
xúc cảm, tình cảm âm tính và dương
tính, tích cực và tiêu cực (thuộc cùng
một loại)
Ví dụ: “ Giận càng giận, thương thì càng
thương”


3.4. Quy luật “di chuyển”
- Xúc cảm tình cảm của con người có
thể di chuyển từ người này sang người
khác, một đối tượng này sang một đối
tượng khác.
“Giận cá chém thớt, yêu ai yêu cả đường
đi…”
Ứng dụng: cần có khả năng kiểm sốt
xc- tc của mình …



3.5. Quy luật “pha trộn”
-

Sự pha trộn của xúc cảm, tình cảm là sự kết
hợp màu sắc âm tính của biểu tượng với
màu sắc dương tính của nó.
- Hai cảm xúc, tình cảm đối lập nhau có thể
cùng tồn tại trong một con người, chúng
không loại trừ mà quy định lẫn nhau.
Ví dụ: Sự ghen tương trong cuộc sống vợ
chồng, sự lo âu và tự hào khi chuẩn bị một
công việc nguy hiểm.
Ứng dụng:


3.6. Quy luật sự hình thành tình
cảm
- Tình cảm được hình thành từ xúc cảm,
do các xúc cảm cùng loại được động
hình hóa, tổng hợp hóa và khái qt
hố mà hình thành.
Ví dụ tình mẫu tử/ tình u q hương
Ứng dụng: Ấn tượng ban đầu, thành
kiến….



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×