GÃY XƯƠNG ĐỊN và
HƯỚNG XỬ TRÍ
CHUN ĐỀ Y HỌC THỂ DỤC THỂ THAO
TỔ 5 + 6 – Y2014A
I. ĐẠI CƯƠNG
1. Đặc điểm giải phẫu
Bên dưới có cấu trúc mạch máu thần kinh dưới địn
.
Chỗ nối 1/3 giữa và 1/3 ngồi là dễ gãy nhất.
Xương vai di động nhiều xương địn ít di động hơn
Gãy xương rất dễ liền xương
2. Dịch tễ
• Gãy xương địn là một chấn thương thường gặp với tần suất
khoảng 1/1000 mỗi năm
• Chiếm 2.6% đến 5% các trường hợp gãy xương.
• Hầu hết xảy ra ở nam, trước 25 tuổi
3. CƠ CHẾ GÃY XƯƠNG ĐỊN
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP
• Vật nặng đập, đè
xuống trực tiếp
• Va chạm trực
tiếp
• Ngã đập vai hay
chống tay tư thế
dạng vai. Chiếm
80%
II. PHÂN LOẠI GÃY XƯƠNG ĐÒN
Các tư thế chụp thường quy cho thấy:
o 80% gãy 1/3 giữa
o 15% ở 1/3 ngoài,
o 5% ở 1/3 trong.
PHÂN LOẠI theo Edinburgh: 3 loại
Loại 1: Gãy đầu trong
Loại 2: Gãy giữa
Loại 3: Gãy đầu ngoài
III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Dấu hiệu chắc chắn gãy xương
• Biến dạng vai (vai xệ, chiều dài từ mỏm cùng vai đến xương ức ngắn hơn bên
lành, mất hõm trên địn..)
• Sờ thấy đầu xương gãy, dấu lạo xạo xương
Dấu hiệu không chắc chắn
• Sưng to, bầm tím
• Đau
• Mất cơ năng ( không giơ tay lên đầu được).
IV. CẬN LÂM SÀNG
X-quang xương địn : gãy xương, vị trí, di lệch,
CT SCAN : Gãy đầu trong xương đòn
trật khớp ?
Chụp Xquang ngực: Phát hiện Tràn máu- khí màng phổi, Gãy xương khác đi kèm
V. SƠ CỨU BAN ĐẦU
Cầm máu
Bất động
xương gãy
R.I.C.E
• Băng ép
• Ấn động mạch
• Phương pháp Treo tay
• Phương pháp Băng số 8
•
•
•
•
R: nghỉ ngơi vùng tổn thương
I: chườm đá, giảm sưng đau
C: băng ép, giảm phù nề
E: nâng cao vùng tổn thương
Đưa Bệnh nhân đến cơ sở y tế có chuyên khoa
Phương pháp Treo tay
Phương pháp Băng số 8