Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

10 pemphigus y5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 35 trang )

PEMPHIGUS VULGARIS
Ths Bs. Huỳnh Thị Xuân Tâm
Đối tượng: y5


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.

Nêu được những dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng để chẩn
đốn bệnh Pemphigus thơng thường

2.

Kể được 4 thể lâm sàng của bệnh Pemphigus

3.

Lập được bảng so sánh về lâm sàng, cận lâm sàng để chẩn
đoán phân biệt với các bệnh bóng nước khác

4.

Kể được hướng xử trí của bệnh Pemphigus thơng thường


PHÂN LOẠI
 Pemphigus “sâu”:

Pemphigus thông thường
Pemphigus sùi
 Pemphigus “nông”:



Pemphigus đỏ da
Pemphigus lá


Pemphigus lá (bã)
Bóng nước dưới lớp sừng


Pemphigus thường
Bóng nước trên lớp đáy


Bullous Pemphigoid
Dermatitis Herpetiformis
Bóng nước dưới thượng bì


LÂM SÀNG
Người lớn tuổi (40-60)
Tổn thương niêm mạc:
60-75%: lúc khởi đầu
100% : lúc tồn phát

Phát ban khơng tiền chứng
Phát ban đơn dạng, chùng > căng
Sắp xếp rời rạc
Bóng nước trên nền da bình thường
Dấu hiệu Nikolsky (+)



LÂM SÀNG
Sang thương nguyên phát: bóng nước
Sang thương thứ phát: mài, trợt, tăng sắc tố sau

viêm
Hình dạng sang thương: trịn hay oval
Sắp xếp: rời rạc
Phân bố: da khắp cơ thể và niêm mạc


Pemphigus vulgaris


Pemphigus Vulgaris


Tổn thương trong miệng


Nikolsky


CẬN LÂM SÀNG
1.
2.
3.

Tế bào học của TZANCK: tế bào tiêu gai
Mơ học: Bóng nước trong thượng bì, hiện

tượng tiêu gai
Miễn dịch huỳnh quang: kháng thể


Pemphigus thường
Tiêu gai trên đáy


Pemphigus thường


PEMPHIGUS SÙI

Theo fitzpatricks 2010


PEMPHIGUS ĐỎ DA

Theo Atlas of dermatology
Dermmamin.com


PEMPHIGUS LÁ

Theo fitzpatricks 2010


BĨNG NƯỚC DẠNG
PEMPHIGUS
Tuổi: >60 tuổi

STNP: bóng nước căng, sẩn.
STTP: mài, trợt, tăng sắc tố sau viêm
Hình dạng sang thương: trịn hay oval
Sắp xếp: rời rạc
Phân bố: da khắp cơ thể, ưu thế nếp, bụng

dưới
Nikolsky (-)


Bóng nước dạng pemphigus



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×