Bài
giảng :
NEWTON (1642-1727)
Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 :
Phát biểu định luật II Niutơn ?
Vectơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với
lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ
lệ thuận với độ lớn của vectơ lực tác dụng lên
vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
F
a
m
Kiểm tra bài cũ :
Câu 2 : Chọn câu đúng :
A. Khơng có lực tác dụng thì vật khơng
thể chuyển động được.
B. Một vật bất kỳ chịu tác dụng của
một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển
động nhanh dần.
C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng
thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động
thẳng
đều.
D. Khơng vật nào có thể chuyển động
ngược chiều với lực tác dụng lên nó.
Bài 16
I. NHẬN XÉT
Ví dụ 1 (Hình 16.1)
I. NHẬN XÉT
Ví dụ 1 (Hình 16.1)
I. NHẬN XÉT
Ví dụ 1 (Hình 16.1)
I. NHẬN XÉT
Ví dụ 2 ( Hình 16.2)
SẮT
N
S
I. NHẬN XÉT
Thí dụ 2 ( Hình 16.2)
SẮT
N
S
I. NHẬN XÉT
Nhận xét
A tác dụng lên B
A
B
B tác dụng lên A
I. NHẬN XÉT
Nhận xét
Nếu vật A tác dụng lên vật B
thì vật B cũng tác dụng lên vật
A. Đó gọi là sự tác dụng tương
hỗ ( hay tương tác ) giữa các
vật
II. ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN
1) Quan sát thí nghiệm ( Hình 16.3)
A
B
II. ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN
1) Quan sát thí nghiệm
Nhận xét : FAB và FBA
luôn nằm trên cùng một đường
thẳng (cùng giá),
ngược chiều nhau
có cùng độ lớn
Ta gọi hai lực như thế là hai lực
trực đối.
II. ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN
2) Định luật
“Khi vật A tác dụng lên vật B
một lực, thì vật B cũng tác
dụng trở lại vật A một lực. Hai
lực này là hai lực trực đối.”
FAB = - FBA
III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Trong hai lực FAB và FBA, ta gọi
một lực là lực tác dụng, lực kia
là phản lực.
III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Đặc điểm :
A
B
III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Đặc điểm :
A
B
III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Đặc điểm :
- Luôn xuất hiện và mất đi đồng thời
- Lực và phản lực cùng loại ( nếu lực
tác dụng là lực hấp dẫn thì phản lực
cũng là lực hấp dẫn … )
III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Đặc điểm :
B
A
FAB FBA
III. LỰC VÀ PHẢN LỰC
Đặc điểm :
A
FAB
B
FBA