Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

BÀI THẢO LUẬN MÔN: TRUYỀN THÔNG VÀ PR CỦA DOANH NGHIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA SAU ĐẠI HỌC
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----

BÀI THẢO LUẬN MÔN:
TRUYỀN THÔNG VÀ PR CỦA DOANH NGHIỆP

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: PGS-TS. Nguyễn Hồng Long
NGƯỜI THỰC HIỆN:
Nhóm 01
LỚP HÀNH CHÍNH:
CH28AQTNL

Hà Nội, 4/2023


BIÊN BẢN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM THÀNH VIÊN NHÓM
STT
1

Họ và tên
Đỗ Thùy Linh

Vai trị
Trưởng
nhóm

Đánh giá, xếp
loại

Cơng việc thực hiện


-

2

Trần Thị Phúc Hạnh

Thành viên

-

3

Nguyễn Phúc Lương

Thành viên

-

4

Nguyễn Tuấn Bảo

Thành viên

-

5

Phương Dung


Thành viên

-

6

Trần Diệu Linh

Thành viên

-

Phân cơng
Phân tích và liên hệ
thực tế
Thuyết trình
Hỗ trợ liên hệ thực tế
và rà soát
Rà soát, chỉnh sửa cấu
trúc tổng thể và tồn
bộ nội dung chi tiết
Thuyết trình
Hỗ trợ nội dung
Hỗ trợ làm slide
Phân tích và liên hệ
thực tế
Thuyết trình (dự
phịng và trả lời câu
hỏi liên quan đến
doanh nghiệp)

Lời mở đầu
Lý thuyết
Làm slide thuyết trình


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................................2
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN..................................................................................................................3
1. Khái quát về truyền thơng doanh nghiệp.................................................................3
2. Loại hình truyền thơng nội bộ......................................................................................6
II.
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VỀ TRUYỀN THƠNG CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
THẾ GIỚI DI ĐỘNG...................................................................................................................9
1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thế giới di động (WMG).....................................9
2. Phân tích mức độ đáp ứng loại hình truyền thơng nội bộ với tình th ế và
mục tiêu của Cơng ty Cổ phần Thế giới di động (Thế giới di đ ộng – TGDĐ) ....12
2.1 Kế hoạch truyền thông nội bộ về Chương trình bán hàng cho nhân
viên của Thế giới di động.............................................................................................................13
2.2 Tình thế và mục tiêu của Thế giới di động............................................................14
2.3 Đánh giá mức độ phối hợp với các loại hình truyền thông khác c ủa
Thế giới di động..................................................................................................................................18
III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP...................................................................................................20
1. Rà sốt quy trình bán hàng cho nhân viên..............................................................20
2. Tăng tần suất thực hiện chương trình....................................................................20
3. Sử dụng thống nhất một nền tảng truyền thông và mua sắm cho tất cả các
mặt hàng....................................................................................................................................21

1



Đề tài:
Lựa chọn kế hoạch truyền thông của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ,
thương mại. Phân tích mức độ đáp ứng loại hình truyền thơng nội b ộ v ới tình
thế và mục tiêu truyền thơng của doanh nghiệp, từ đó đánh giá mức độ phối
hợp với các loại hình truyền thông khác của doanh nghiệp.
LỜI MỞ ĐẦU
Vào thời đại phát triển của công nghệ thông tin như hiện nay, truy ền thông
đã trở thành một trong những yếu tố cốt lõi giúp doanh nghi ệp xây d ựng hình
ảnh thương hiệu và tăng cường quan hệ với khách hàng. Trong đó, xây dựng k ế
hoạch và triển khai cơng tác truyền thơng đóng vai trị trụ cột trong ho ạt đ ộng
kinh doanh. Tuy nhiên, công việc này cũng như lựa chọn, ph ối h ợp các lo ại hình
truyền thơng để đem lại hiệu quả tối đa vẫn còn là một thách thức l ớn đ ối v ới
nhiều tổ chức.
Trong khn khổ của đề tài này, nhóm nghiên cứu sẽ tập trung vào vi ệc
phân tích mức độ đáp ứng loại hình truyền thơng nội bộ trong một chi nhánh c ủa
một Công ty Cổ phần Thế giới di động (WMG) với tình thế và m ục tiêu truy ền
thông, đồng thời đánh giá được mức độ phối hợp với các loại hình truyền thơng
khác có liên quan. Cụ thể, nhóm nghiên cứu tiếp cận t ừ lý thuy ết và liên h ệ th ực
tế trực tiếp với một doanh nghiệp, qua đó mang đến một góc nhìn th ực ti ễn. Do
đó, chủ đề này có thể giúp nâng cao mức độ hiểu biết về tầm quan trọng c ủa
truyền thơng nói chung và truyền thơng nội bộ nói riêng trong doanh nghi ệp,
cũng như năng lực thức phối hợp giữa các loại hình truy ền thông đ ể đ ạt đ ược
mục tiêu trong một tổ chức cụ thể.

2


I. Cơ sở lý luận
1. Khái quát về truyền thông doanh nghiệp

1.1Khái niệm về truyền thông doanh nghiệp
Truyền thông doanh nghiệp là hoạt động truyền thông tổng th ể do m ột
doanh nghiệp tạo ra và hướng vào tất cả các nhóm mục tiêu phù hợp, qua đó đ ạt
được các mục tiêu đã đề ra và tạo ra các mối quan h ệ thu ận l ợi v ới các bên liên
quan mà doanh nghiệp đó phụ thuộc vào. Truyền thông doanh nghiệp là ho ạt
động quản trị các vấn đề truyền thơng bên trong và bên ngồi của t ổ ch ức,
hướng tới hai đối tượng bên trong và bên ngoài, cụ thể như sau:
1. Bên trong bao gồm nhân viên, các cổ đông, công chúng liên quan;
2. Bên ngoài bao gồm đại lý, các thành viên kênh, đ ối tác truyền thơng, Chính
phủ, các bộ ngành, tổ chức giáo dục và các tổ chức công cộng khác
Mục đích của truyền thơng doanh nghiệp là truyền đạt cùng một thông
điệp đến tất cả các bên liên quan để Tạo hình ảnh, Xây dựng thương hiệu mạnh,
Phát triển danh tiếng của DN. Điều này giúp các doanh nghiệp gi ải thích s ứ
mệnh, kết hợp nhiều tầm nhìn và giá trị của nó vào m ột thơng đi ệp g ắn k ết v ới
các bên liên quan. Truyền thơng doanh nghiệp có ảnh hưởng l ớn đến danh ti ếng
của một doanh nghiệp, thể hiện ở thực tế các đường lối chuyên nghiệp của
doanh nghiệp được xây dựng thông qua các thông điệp đã được phổ biến tới các
bên liên quan khác nhau.

1.2Kế hoạch truyền thông
3


Kế hoạch truyền thông là một bản kế hoạch bao gồm những thông tin nh ư:
Đối tượng, mục tiêu, phương tiện truyền thông, cách thức truy ền thông, phương
án chi tiết để có thể triển khai truyền thơng cho t ừng giai đo ạn. M ục tiêu c ủa
lập kế hoạch chính là để hướng dẫn các bước nhằm thực hiện các mục tiêu đã
đặt ra. Lập kế hoạch truyền thông được thực hiện thông qua sáu bước sau:

1.2.1 Phân tích tình thế và chiến lược truyền thơng

Ở bước này, cần xác định hiện trạng chung của doanh nghiệp, bao gồm v ị
thế, vị trí, tình hình tổng thể, các vấn đề, cơ hội thông qua m ột vi ệc phân tích d ữ
liệu như SWOT/PEST và các thơng tin đầu vào khác (báo cáo th ị tr ường, v.v.). Có
ba tình thế thường xảy ra trong một chương trình truyền thơng:
1. Tổ chức phải tiến hành một chương trình chấn chỉnh để khắc phục v ấn
đề hay tình huống xấu
2. Tổ chức cần tiến hành thực hiện một chương trình c ụ thể nào đó. Đi ều
này được coi như một cơ hội.
3. Tổ chức muốn tăng cường bảo vệ danh tiếng và sự ủng hộ c ủa công
chúng
I.2.2 Xác định mục tiêu truyền thông
Cần xác định hai mục tiêu như sau:
1. Mục tiêu quá trình (đầu ra) gồm thông tin cho công chúng và tạo sự nhận
4


biết về một vấn đề, sự kiện hoặc sản phẩm, dịch vụ nào đó;
2. Mục tiêu hiệu quả (hay tác động) liên quan đến những gì mong muốn cuối
cùng đạt được, như sự thay đổi thái độ, tác động lên hành vi của công
chúng, v.v;
Dưới đây là năm nguyên tắc xác định mục tiêu, được viết tắt bằng các ch ữ
cái đầu là S.M.A.R.T:
1. Vươn tầm (Stretching): Mục tiêu được xác định phải bao trùm và có
phạm vi phù hợp với sản phẩm, dịch vụ và chiến lược;
2. Định lượng được (Measurable): Mục tiêu cần rõ ràng, có thể đo lường
nhằm phục vụ công tác xây dựng chỉ tiêu và đánh giá thực hiện;
3. Khả thi (Achievable): Mục tiêu vừa phải thách thức để nâng cao năng lực
của doanh nghiệp, tuy nhiên cũng cần phải đạt được;
4. Thực tế (Realistic): Mục tiêu cần mang tính thực tiễn và có thể áp dụng
được;

5. Thời gian (Timed): Mục tiêu phải được xây dựng và thực hiện kịp th ời
nhằm đảm bảo tính cấp thiết của kế hoạch.
I.2.3 Xác định nhóm cơng chúng mục tiêu
Đối tượng này bao gồm bất kể nhóm người nào cùng chia sẻ sự quan tâm và
quan ngại tới tổ chức, bao hàm cả các thành phần bên trong và bên ngoài v ới
những ảnh hưởng nhất định đến hoạt động của doanh nghiệp. Nhóm mục tiêu
là những thực thể đồng nhất, đối tượng cụ thể hoặc một nhóm có cùng sự quan
tâm, sở thích. Cơng chúng mục tiêu được phân thành bốn nhóm như sau:
1. Cơng chúng ít liên quan: Những nhóm khơng bị tác động cũng như không
tác động đến tổ chức;
2. Công chúng tiềm ẩn: Những nhóm người phải đối mặt với một vấn đề
do hoạt động của tổ chức gây ra nhưng không nhận thức được;
3. Cơng chúng có nhận thức: Những nhóm đã nhận biết về vấn đề xảy ra;
4. Cơng chúng tích cực: Những nhóm bắt tay vào hành động trước vấn đề
nhận thức được.
I.2.4 Xác định thông điệp truyền thông
Thông điệp truyền thông cần được xây dựng và truyền tải nhằm giúp vi ệc
thực hiện kế hoạch truyền thông đạt kết quả cao nhất. Trước hết, cần t ạo ra
kết nối về mặt cảm xúc với đối tượng mục tiêu, tùy thuộc vào mục đích, n ội
5


dung, đối tượng cơng chúng hay mục đích truyền đạt. Thứ hai, thông đi ệp c ần
đặc biệt, đáng nhớ và mang tính sáng tạo. Cuối cùng, xem xét các hình th ức c ủa
thơng điệp truyền thơng như so sánh, sợ hãi và hài hước, v.v. qua đó t ạo nên m ột
thông điệp bao trùm, nhất quán, độc đáo, mới lạ và dễ ghi nhớ.
I.2.5 Phát triển phong cách thông điệp
Ở bước này, cần đưa ra cách tiếp cận được sử dụng trong sáng t ạo thông
điệp nhằm thu hút sự chú ý của công chúng mục tiêu hay ảnh h ưởng t ới c ảm
giác của họ về sản phẩm, dịch vụ hoặc hành vi, từ đó đi đ ến vi ệc phát tri ển n ội

dung bên trong của ý tưởng thơng điệp. Có hai cách phát tri ển phong cách thông
điệp như sau:
1. Nhấn mạnh vào lý trí: Khai thác khía cạnh nhu cầu thực tế, chức năng,
hay nhu cầu sử dụng của công chúng đối với sản phẩm, dịch vụ, cũng như
lợi ích hay lý do sở hữu, sử dụng một thương hiệu cụ th ể. N ội dung thông
điệp nhấn mạnh đến vào tính thực tế, học hỏi, logic và sự thuyết phục.
2. Nhấn mạnh vào cảm xúc: Khai thác khía cạnh nhu cầu xã hội (địa vị, sự
công nhận, v.v.) hay tâm lý cá nhân (hài lòng, h ứng khởi, v.v.) khi mua m ột
sản phẩm, dịch vụ của công chúng. Điều này dựa trên sự khơi dậy cảm
xúc (cảm giác về một thương hiệu có thể quan trọng hơn s ự hi ểu bi ết v ề
tính năng hay thuộc tính sản phẩm, dịch vụ). Nội dung thông điệp nhấn
mạnh hoặc ảnh hưởng tới đối tượng theo cấp độ cảm xúc.
I.2.6 Phát triển kế hoạch phương tiện truyền thông
Khi phát triển kế hoạch về phương tiện truyền thông, cần quan tâm đ ến
các tiêu chí sau:
1. Phương tiện truyền thơng tích hợp: Kết hợp sử dụng các loại phương tiện
truyền thông như mạng xã hội, báo chí, v.v;
2. Độ bao phủ thị trường mục tiêu và địa lý: Phạm vi ph ủ sóng c ủa ph ương
tiện và kế hoạch truyền thơng;
3. Lịch trình, tính tiếp cận và tần suất: Thời gian chi ti ết theo m ốc đ ể tri ển
khai kế hoạch truyền thơng
4. Tính hiện thời: Mức độ đáp ứng về thời gian và tính cập nhật của phương
tiện truyền thông
5. Sự sáng tạo và tâm trạng, cảm xúc: Gắn cảm xúc vào nội dung c ần truy ền
tải một cách ấn tượng, dễ ghi nhớ;
6


6. Sự linh động, linh hoạt: Tính mở rộng của phương tiện và kế hoạch
truyền thông;

7. Ngân sách: Năng lực tài chính của tổ chức dành cho cơng tác truy ền thơng.
2. Loại hình truyền thơng nội bộ
2.1Khái niệm truyền thông nội bộ
Đây là một cấu phần trụ cột trong truyền thông c ủa doanh nghi ệp, đ ược
hiểu là hoạt động cung cấp các thông tin cần thiết đến các cá nhân, b ộ ph ận
trong doanh nghiệp. Đây là kênh thông tin liên quan đến s ự t ương tác đa chi ều
giữa các nhân viên với nhau, giữa nhân viên với lãnh đạo và lãnh đ ạo v ới nhân
viên. Truyền thơng nội bộ đóng vai trị quan trọng trong sự hình thành văn hóa
doanh nghiệp.
Các nội dung truyền thơng nội bộ có thể bao gồm nhưng khơng giới hạn
những điểm sau:
1. Lịch sử hình thành, truyền thống, văn hóa doanh nghi ệp, thành t ựu nổi
bật;
2. Kế hoạch tổ chức các sự kiện, hoạt động nội bộ, kỷ niệm công ty, h ội
nghị, thảo luận quy mô lớn;
3. Vinh danh các cá nhân, bộ phận làm việc xuất sắc;
4. Chiến lược hoạt động, nhiệm vụ của doanh nghiệp trong từng thời kỳ;
5. Tổ chức, tham gia những chương trình tài trợ, hoạt động từ thiện;
6. Bán hàng, tuyển dụng nội bộ trong tổ chức;
2.2Vai trò của truyền thông nội bộ
Truyền thông nội bộ là một hoạt động khơng thể thiếu và có đóng góp to
lớn cho sự phát triển của doanh nghiệp vì những lý do sau đây:
Trước tiên, truyền thông nội bộ giúp tổ chức củng cố tầm nhìn, giá trị và
văn hóa cho nhân viên, giúp họ nắm được các thơng tin về tình hình s ản xu ất kinh doanh, mục tiêu, chiến lược, tầm nhìn, phương châm, qua đó gia tăng ni ềm
tin, tình cảm của nhân viên với tổ chức và nâng cao nh ận th ức v ề t ầm quan
trọng của việc cố gắng vì mục tiêu chung.
Thứ hai, cơng tác này giúp minh bạch hóa dịng chảy thơng tin theo hướng
đa chiều. Các nhân viên sẽ được cập nhật thơng tin một cách nhanh chóng v ề
sản phẩm mới, sự kiện sắp diễn ra, thay đổi chính sách, v.v. Khi đ ược cung c ấp
đầy đủ thông tin, nhân sự sẽ xác định rõ ràng nhiệm vụ, trách nhi ệm, cũng nh ư

7


mục tiêu cần đạt được, qua đó hiệu quả, năng suất làm việc được nâng cao.
Ngoài ra, việc trao đổi thông tin được trao đ ổi rõ ràng, minh b ạch cũng giúp các
thành viên, các bộ phận phối hợp nhịp nhàng.
Thứ ba, nâng cao tinh thần đoàn kết qua truyền thơng nội bộ. Truyền
thơng nội bộ góp phần tạo nên sự đồng lịng, nhất trí của nhân viên, nhờ đó phát
huy được nguồn lực con người vốn có hiệu quả nhất. Truyền thông n ội b ộ giúp
mọi người thấu hiểu lẫn nhau, kéo gần khoảng cách giữa các thành viên và nâng
cao tinh thần đoàn kết, khiến doanh nghiệp vững mạnh và phát triển
Thứ tư, truyền thông nội bộ góp phần thu hút và gìn giữ nhân tài một
cách bền vững. Truyền thông nội bộ mang lại nhiều lợi ích cho nhân viên, khi ến
họ cảm thấy được tôn trọng và quan tâm. Điều này mang lại cảm giác an tồn,
đẩy mạnh ý chí nỗ lực cống hiến vì doanh nghiệp. Nhờ vậy, đ ội ngũ nhân s ự sẽ
ngày càng trở nên vững mạnh.
2.3Các phương tiện truyền thông dùng trong truyền thông nội bộ
Phương tiện dùng trong truyền thông nội bộ thường bao gồm các loại sau:
1. Bảng tin nội bộ: Với lịch sử khá lâu đời, cho đến thời điểm hiện tại bảng
tin vẫn rất được ưa chuộng. Bảng tin thường được đặt ở vị trí dễ thấy
như hội trường, phòng làm việc, nhà xưởng, v.v. để nhân viên có th ể d ễ
dàng đọc được thơng tin;
2. Ấn phẩm nội bộ: Điển hình như báo, tạp chí, sách, v.v. cung cấp các
thơng tin về doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ, giúp tổ chức dễ dàng
truyền tải thông tin đến nhiều đối tượng trong công ty. Đây là m ột trong
các phương tiện truyền tải truyền thống;
3. Poster/Banner (Băng rôn, khẩu hiệu): Được thiết kế đẹp mắt, sinh
động, ngắn gọn, ấn tượng nhằm thu hút sự chú ý của nhân viên;
4. Email/Newsletter: Là phương tiện truyền tải rất hữu ích do chi phí th ấp
và mức độ phủ sóng. Doanh nghiệp thường sử dụng làm phương tiện

truyền tải khi muốn thông báo về sự kiện, thay đ ổi chính sách hay qu ảng
bá sản phẩm mới;
5. Mạng lưới Internet và Intranet: Mạng Internet (Facebook, Zalo,
Messenger, v.v.) và mạng nội bộ giúp các thành viên dễ dàng trao đ ổi
thông tin với nhau cũng như cập nhật thơng tin nhanh chóng t ừ đoanh
nghiệp.

8


II.

Phân tích hiện trạng về Truyền thơng của Cơng ty C ổ ph ần Th ế gi ới di
động
1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần Thế giới di động (WMG)
1.1Lịch sử hình thành
Thế Giới Di Động có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Thế Giới Di Động (WMG)
được thành lập vào tháng 3 năm 2004. Đây là một t ập đoàn bán l ẻ t ại Vi ệt Nam,
lĩnh vực kinh doanh chính là điện thoại di động, thiết b ị s ố, đi ện t ử tiêu dùng.
Dưới đây là lịch sử hình thành và phát triển c ủa Công ty cổ phần Th ế Gi ới Di
Động:

1. Năm 2004: Công ty cổ phần Thế Giới Di Động được thành lập với số vốn
ban đầu khoảng 2 tỷ đồng theo mơ hình thương mại điện tử nhưng thất
bại;
2. Tháng 10/2004: Chuyển đổi mơ hình kinh doanh, đầu tư vào cửa hàng bán
lẻ các thiết bị di động;
3. Tháng 3/2006: Thế giới di động có tổng cộng 4 cửa hàng t ại TP. H ồ Chí
Minh;
4. Năm 2007: Thành công kêu gọi vốn đầu tư của Mekong Capital, phát tri ển

quy mô;
9


5. Năm 2009: Đạt quy mô 40 cửa hàng bán lẻ;
6. Năm 2010: Mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang ngành hàng điện t ử tiêu
dùng với thương hiệu Dienmay.com (sau đổi thành Dienmayxanh.com);
7. Năm 2012: Đạt quy mô 220 cửa hàng tại Việt Nam;
8. Tháng 5/2013: Thế giới di động tiếp nhận đầu tư của Robert A.Willett –
cựu CEO BestBuy International và Công ty CDH Electric Bee Limited;
9. Năm 2017: Tiến hành sáp nhập và mua lại hệ thống bán lẻ điện máy Trần
Anh;
10.Tháng 3/2018: Mua lại 40% vốn chuỗi dược phẩm Phúc An Khang. Sau đó
đổi tên thành Nhà thuốc An Khang;
11.Tháng 10/2018: Sáp nhập hồn thành, có tổng cộng 34 siêu th ị Tr ần Anh
được thay biển Điện Máy Xanh.
Hiện tập đồn có hơn 50.000 cán bộ nhân viên ở các vị trí việc làm khác
nhau được phân bố trên khắp cả nước. Cơng ty có mạng lưới hơn 3.400 cửa hàng
trên toàn quốc. Bên cạnh thị trường Việt Nam, tập đồn cịn m ở r ộng th ị tr ường
nước ngoài với chuỗi bán lẻ thiết bị di động và điện máy tại Campuchia. Hi ện
nay, doanh nghiệp có hơn 20 cửa hàng bán lẻ tại Campuchia.
Hình tượng con người trong logo chính thức của Công ty cổ phần Thế giới di
động được tạo thành bởi các ơ vng nhỏ. Hình ảnh này t ượng tr ưng cho h ệ
thống rất nhiều các cửa hàng bán lẻ của hãng. Những hình kh ối trịn trong logo
tượng trưng cho mặt trời, quả địa cầu thể hiện cho khát vọng đ ưa thương hi ệu
vươn ra toàn cầu. Biểu tượng logo ấy chính là sứ mệnh mà Th ế giới di đ ộng
muốn hướng đến là đưa đến chiếm lĩnh thị trường bán l ẻ tại Việt Nam, đ ưa
thương hiệu vươn tầm thế giới.
1.2Kết quả kinh doanh
Dưới đây là tổng quan kết quả kinh doanh 2 tháng đầu năm 2022 của Th ế

Giới Di Động, dựa trên báo cáo tài chính đã được kiểm tốn năm 2022:
1. Doanh thu thuần của công ty đạt 25.383 tỷ đồng trong 2 tháng đầu năm,
tăng 17% so với cùng kỳ năm ngoái (21.719 tỷ đồng). Con số này cũng đã
hoàn thành 18% kế hoạch doanh thu tổng của năm là 140.000 tỷ đồng;
2. Lợi nhuận sau thuế của công ty đạt 1.077 tỷ đồng, tăng 8% so v ới cùng kỳ
năm 2021. Đây cũng là con số giúp công ty hoàn thành 17% k ế ho ạch l ợi
nhuận sau thuế của cả năm 2022 là 6.350 tỷ đồng;

10


Ngồi chuỗi cửa hàng điện thoại di động, Cơng ty c ổ ph ần Thế gi ới di đ ộng
còn sở hữu chuỗi cửa hàng điện máy Điện máy Xanh, Tr ần Anh và chu ỗi siêu th ị
Bách Hóa Xanh.
1.3Văn hóa doanh nghiệp và con người
Để trở thành doanh nghiệp hùng mạnh như hiện tại, ngoài những chiến
lược kinh doanh phù hợp thì văn hóa doanh nghiệp cũng là y ếu t ố quan tr ọng
đóng góp cho sự phát triển của Thế giới di động. Công ty thực hiện 6 cam kết:
1. Đặt khách hàng làm trọng tâm;
2. Mang đến cho nhân viên môi trường làm việc dựa trên sự tôn trọng và
công bằng;
3. Là sân chơi để các cấp cán bộ quản lý thể hiện, phát tri ển tài năng và có
một vị thế xứng đáng;
4. Đem đến cho đối tác sự tôn trọng;
5. Đem đến những giá trị gia tăng không ngừng cho nhà đầu tư;
6. Tích cực hưởng ứng và đóng góp cho các hoạt động cộng đồng.
11


Tại TGDĐ, văn hóa doanh nghiệp khơng phải là sự tự điều chỉnh hành vi của

mỗi thành viên trong doanh nghiệp và không cần các ch ế tài. Trong văn hóa
doanh nghiệp, khơng có chuyện đúng sai, tốt xấu mà là s ự lựa ch ọn các chu ỗi giá
trị của người lãnh đạo tổ chức, lãnh đạo doanh nghiệp. Qua đó, TGDĐ xây dựng 6
yếu tố cốt lõi
1. Tận tâm với khách hàng: Nhân viên luôn đặt khách hàng lên cao nh ất, h ọ
có quyền bỏ qua một số quy trình chặt chẽ nhằm đảm bảo cho khách
hàng được phục vụ tốt nhất;
2. Trung thực chính là giá trị đảm bảo sự tồn tại. TGDĐ có th ời đi ểm đã cho
đóng cửa 1 cửa hàng, sa thải toàn bộ 25 nhân viên sau khi phát hi ện
những người này thông đồng với nhau, đem hàng ra bên ngồi bán;
3. Nhận trách nhiệm: Thay vì tìm cách bao biện cho vấn đề, nhân viên sẽ
hành động để tạo kết quả mới;
4. Mọi thành viên TGDĐ cùng hỗ trợ nhau và cùng ph ục v ụ khách hàng t ốt
nhất;
5. Tâm huyết và nhiệt tình trong cơng việc
6. Văn hóa cơng bằng và tơn trọng cá nhân tại TGDĐ luôn được thể hiện;
a) Bắt đầu từ khâu tuyển dụng, TGDĐ sẽ chọn người có văn hóa phù h ợp, đó
là văn hóa hướng đến khách hàng;
b) TGDĐ được đánh giá là một trong những cơng ty có chế độ đãi ngộ t ốt
nhất Việt Nam;
c) Nhân viên được đặt vị trí thứ hai, cao hơn cả cổ đơng và chỉ sau khách
hàng;
d) TGDĐ luôn cố gắng tạo ra một mơi trường làm việc thú vị, g ắn bó, cho
nhân viên cảm thấy mình được đóng góp, tơn trọng.
2. Phân tích mức độ đáp ứng loại hình truyền thơng nội bộ với tình th ế và
mục tiêu của Cơng ty Cổ phần Thế giới di động (Thế giới di đ ộng –
TGDĐ)
Nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng nhằm duy trì và phát tri ển t ổ ch ức.
Khả năng gìn giữ nhân tài khơng chỉ dừng lại ở mức lương thưởng c ạnh tranh
mà còn phụ thuộc vào những chính sách về phúc lợi, ưu đãi, phụ c ấp khác. Trong

đó, tại TGDĐ, bán hàng ưu đãi dành cho nhân viên là m ột trong các chính sách
nhằm hỗ trợ, chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho ng ười lao đ ộng, v ới
những lợi ích như sau:
12


1. Nâng cao đời sống nhân viên, giúp họ yên tâm công tác;
2. Tạo điều kiện để tạo động lực, tăng năng suất lao động;
3. Đem lại niềm tin cho doanh nghiệp, khiến nhân viên sẵn sàng trung thành
và cống hiến hết mình.
Trong một số trường hợp, cơng ty có mặt hàng, sản phẩm tồn đ ọng không
bán được hoặc những ngành hàng sắp tới khơng cịn được kinh doanh. Thay vì
chào bán khuyến mại hoặc đại hạ giá cho khách hàng bên ngồi, thơng qua
chương trình bán hàng ưu đãi cho nhân viên, doanh nghiệp sẽ tiêu t ốn ít chi phí
truyền thơng, PR. Ngồi ra, hàng hóa cịn có th ể được bán trong th ời gian ng ắn
hơn, giúp hạn chế chi phí tồn kho. Đồng thời, t ạo đi ều ki ện đ ể nhân viên có th ể
mua hàng với mức giá giảm so với giá niêm yết thông thường tại TGDĐ t ừ 5 đ ến
25%.
2.1Kế hoạch truyền thơng nội bộ về Chương trình bán hàng cho nhân viên
của Thế giới di động
Chính sách bán hàng cho nhân viên được thực hi ện thường xun t ại TGDĐ
thơng qua các chương trình triển khai liên tục. Bởi v ậy, b ộ ph ận truy ền thông
nội bộ đã xây dựng kế hoạch truyền thông theo tần suất hàng quý đ ể th ực hi ện
cơng tác truyền thơng về chương trình bán hàng cho nhân viên. Do dữ li ệu n ội
bộ của doanh nghiệp cần được bảo mật nên một số trường thông tin chi ti ết v ề
chỉ tiêu kế hoạch, thực hiện theo doanh thu, số lượng, kết qu ả truy ền thông,
đánh giá hiệu quả đã được lược bỏ. Dưới đây là bản rút gọn c ủa k ế ho ạch
truyền thơng nội bộ về chính sách bán hàng cho nhân viên t ại TGDĐ v ới nh ững
trường thông tin có thể cơng khai.
KẾ HOẠCH TRUYỀN THƠNG NỘI BỘ ĐỐI VỚI CHÍNH SÁCH BÁN

HÀNG CHO NHÂN VIÊN - QUÝ 3.2022
1. Giới thiệu: Thông báo cho nhân viên qua Hệ thống báo cáo nội bộ để truyền
thông các thông tin về bán hàng ưu đãi cho nhân viên.
2. Mục tiêu:
 Thực hiện chế độ cho nhân viên
 Gia tăng nhu cầu mua sắm nội bộ
 Thông báo về những ngành hàng khơng cịn kinh doanh trong tương lai
 Đẩy nhanh tốc độ thanh lý hàng hóa
13


3. Phạm vi sản phẩm: Các sản phẩm thuộc diện chạy doanh thu theo từng giai
đoạn và được xếp vào nhóm khơng tiếp tục kinh doanh trong tương lai.
4. Phạm vi thời gian: 1 lần/tháng với các sản phẩm khác nhau
5. Ghi chú:

TT

Nội dung chi tiết

Bộ phận
hoặc Người
phụ trách

Ngày lên Kênh truyền
sóng
thơng
(On-air)

Đối

tượng

1

Truyền thơng khung giờ
vàng để kích thích mua
sắm

Bộ phận
Truyền
thơng nội bộ
và Bộ phận
Ngành hàng

Chiều
15h-17h,
thứ 6
hàng
tuần 

Facebook nội Nhân viên
bộ
nội bộ
công ty 



Gửi thơng tin mua hàng
ưu đãi


Bộ phận
Kiểm sốt
nội bộ

Thứ 4
hàng
tuần 

Mail nội bộ

3

Truyền thông về những
gương mặt may mắn
trong khung giờ vàng

Bộ phận
Truyền
thông nội
bộ 

Ngày
hôm sau
của
khung
giờ vàng
mua sắm
cho nhân
viên 
(N+1)


Facebook nội Nhân viên
bộ
nội bộ
công ty 

4

Chạy banner ưu đãi nhân Bộ phận IT
viên  
và Bộ phận
Truyền
thông nội bộ

5

6

Nhân viên
nội bộ
công ty 

Hàng
Mail nội bộ
ngày theo
khung
giờ cố
định

Nhân viên

nội bộ
công ty

Chạy radio tại Khối văn
phòng về Bán hàng ưu
đãi 

Bộ phận
Đầu giờ
Trực tiếp tại
Truyền
chiều thứ văn phịng
thơng nội bộ 2, 4, 6
làm việc
hàng
tuần 

Nhân viên
nội bộ
công ty

Livestream bán hàng

Bộ phận
14

Sáng thứ

Facebook nội Nhân viên



trên Facebook nội bộ

Ngành hàng
và Bộ phận
Truyền
thông nội bộ

7 cách
tuần
trong
tháng 

bộ 

nội bộ
cơng ty

2.2Tình thế và mục tiêu của Thế giới di động
Kế hoạch truyền thơng nội bộ về chính sách bán hàng cho nhân viên giúp
họ có thể nắm bắt tất cả các thông tin về hoạt động bán hàng nội b ộ. Đi ều này
góp phần khiến doanh số bán hàng cho cơng ty mà cịn mang l ại sự t ự hào v ề
doanh nghiệp. Với tất cả kế hoạch bán hàng cho nhân viên được tri ển khai,
thành viên từng phòng ban cảm thấy tự hào về các sản ph ẩm đã đ ược mua t ại
công ty, phản ánh phương châm “Người TGDĐ dùng hàng TGDĐ”. Để nhân viên
có thói quen mua hàng nội bộ khi phát sinh nhu c ầu, việc truy ền thông n ội b ộ
các chương trình bán hàng ưu đãi cho nhân viên là điều vô cùng c ần thi ết v ới
những công ty kinh doanh bán lẻ sản phẩm như TGDĐ.
Hiện tại, các chuỗi siêu thị TGDĐ có quy mơ lớn và nằm rải rác trên tồn
quốc. Nếu khơng thực hiện truyền thông nội bộ, thông tin sẽ không được truy ền

tải tập trung, đồng bộ, chính xác và kịp thời. Những văn phòng làm vi ệc xa Tr ụ
sở ở từng khu vực sẽ không nắm bắt được thông tin, dẫn đ ến việc tri ển khai sẽ
không được đồng nhất. Bên cạnh đó, nhân viên khơng hình thành được thói quen
mua hàng cơng ty và khơng biết đến các sản phẩm nằm trong ch ương trình bán
hàng ưu đãi nội bộ. Việc truyền thông bán hàng cho nhân viên cũng là cách
quảng bá thương hiệu đến người nhà, bạn bè, gia đình của nhân viên n ội b ộ.
Điều này làm tăng sức mua cho các cửa hàng và t ạo doanh thu cho TGDĐ mà
không cần tốn nhiều chi phí PR, marketing hay xây dựng thương hiệu.
Tuy nhiên, bên cạnh việc chương trình này đã được triển khai t ừ lâu, thu
hút và gặt hái được thành công, một vấn đề lớn đến từ thực tế quy trình bán
hàng ưu đãi cho nhân viên nội bộ mất nhiều thời gian khiến người lao đ ộng nảy
sinh tâm lý e ngại. Ngồi ra, chương trình này mới chỉ được th ực hi ện v ới t ần
suất theo quý, khiến nhân viên không kịp thời nắm được sản phẩm trong
chương trình ưu đãi, hạn chế việc phát sinh nhu cầu mua hàng m ới. Thêm vào
đó, cơng ty chưa có nền tảng hoạt động chung nào để nhân viên có th ể th ường
xuyên truy cập nhận các thông tin về các m ặt hàng và công ty đang tri ển khai
bán ưu đãi cho nhân viên.
Dưới đây là minh họa quy trình bán hàng nội bộ cho nhân viên tại TGDĐ đ ối
15


với mặt hàng laptop.
1. Bước 01: Đăng ký mua hàng
Nhân viên truy cập đường dẫn Báo cáo nội bộ (BCNB) -> Hành chính -> Bán
hàng ưu đãi cho nhân viên -> Yêu cầu bán tr ả góp Laptop ph ục v ụ cơng
việc. Sau đó tiến hành điền đầy đủ thông tin trong form, chọn ng ười duyệt là
cấp trên trực tiếp để duyệt chứng từ.
Lưu ý: Nếu nhân viên khơng thỏa điều kiện mua (Ví dụ: nhân viên đã mua hàng
trong vòng 5 năm gần nhất), hệ thống sẽ hiển thị thông báo cảnh báo không cho
người dùng đăng ký tiếp.


2. Bước 02: Duyệt xác nhận mua hàng
Nhân viên đăng ký thông báo cho quản lý trực tiếp của mình để tiến hành duy ệt
yêu cầu mua Laptop phục vụ công việc. Sau khi đăng ký thành công, h ệ th ống sẽ
tạo ra một mã mua hàng (hình đính kèm). Nhân viên dùng mã mua hàng đó, ra
siêu thị có sản phẩm mình đã đăng ký mua hàng để mua.

16


3. Bước 03: Xuất hàng
Nhân viên siêu thị vẫn dùng yêu cầu xuất bán theo đường dẫn ERP -> Bán hàng
-> Ưu đãi cho nhân viên -> 20 – Xuất bán tr ả góp cho NV s ử d ụng Laptop để
thao tác tạo đơn hàng.
Hiện tại, TGDĐ đã có một số hoạt động truyền thông nội bộ về bán hàng ưu
đãi cho nhân viên như sau:
1. Bộ phận Kiểm sốt nội bộ sẽ gửi mail cho tồn bộ nhân viên trong cơng ty
về các sản phẩm đang có ưu đãi và hướng dẫn cách mọi người có thể
đăng ký mua hàng;
2. Đăng thông tin truyền thông lên trang Facebook “Life MWG” đ ể nhân viên
được tiếp cận liên tục và truyền thơng đến mọi nền tảng hiện có c ủa
công ty;

17


18




×