Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Hướng dẫn bảo quản và xử lý Glycol Ête

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.42 KB, 5 trang )

1

Hướng dẫn bảo quản và xử lý Glycol Ête
Tham khảo Bảng dữ liệu an toàn và Dữ liệu
Vận chuyển Thiết bị /Phản ứng Khẩn cấp
cho mỗi thông tin bảo quản và xử lý sản
phẩm glycol ête và glycol ête axetat gần
đây nhất.
Bảo quản Glycol Ête
Việc bảo quản Glycol Ête không có vấn đề
bất thường. Chúng là chất lỏng hữu cơ rất
ổn định có điểm đóng băng tương đối thấp.
Khơng u cầu bảo quản nóng thơng
thường. Ngoại lệ là DOWANOL TM EPh và
PPh, đóng băng dưới 15ºC (59ºF).
Hầu hết các Glycol Ête khơng có nguy cơ
dễ cháy đáng kể ở mức nhiệt độ bảo quản
bình thường. Chúng có áp suất hơi tương
đối thấp. Sản phẩm glycol ête dễ bay hơi
nhất là DOWANOL TM PM, PnP và PMA
có điểm chớp cháy là 31ºC (88˚F), 46ºC
(115˚ F), và 45,5 °C (113,9 °F) tương ứng.
Bồn chứa: Vật liệu và Cấu trúc
Các bồn chứa sử dụng cho glycol ête và
glycol ête axetat và hỗn hợp các sản phẩm
glycol ête nên được cấu trúc bằng Thép nhẹ,
Thép carbon, hoặc Thép không gỉ.
Cần tránh các bể chứa và đường ống được
chế tạo bằng nhôm và hợp kim nhơm.
Khơng khuyến nghị dùng bể lót nhựa, bởi
vì những vật liệu này thường ảnh hưởng


đến sản phẩm glycol ête.
Các bồn chứa thẳng đứng hoặc nằm ngang
có thể được sử dụng. Một bồn chứa thẳng
đứng sẽ tiết kiệm chi phí để lắp đặt và
chiếm ít khơng gian hơn. Tuy nhiên, nếu
phải chia ngăn bồn chứa trong tương lai thì
nên sử dụng bồn chứa nằm ngang sẽ dễ
dàng thay đổi hơn bồn chứa thẳng đứng.

Luôn luôn khuyến nghị bồn chứa đặt trên mặt
đất để dễ dàng lắp đặt, bảo trì, đo lường, và
sắp xếp đường ống. Bồn chứa sản phẩm
glycol ête nên đáp ứng các yêu cầu quy định
của địa phương, tiểu bang, và liên bang và
hướng dẫn bảo quản hóa chất. Điểm chớp
nháy của các sản phẩm glycol ête phạm vi từ
88˚ F/31˚ C cho DOWANOL TM PM đến
>300˚ F/ >149˚ C cho DOWANOL TM EPh6.
Ví dụ, DOWANOL PM được phân loại là
một chất lỏng dễ cháy theo Quy định của Bộ
Giao thơng (DOT), CFR 49.
Glycol ête khác có thể được phân loại bằng
chất lỏng dễ cháy hoặc dễ bắt lửa hoặc không
quy định bởi DOT. Điều quan trọng cần nhớ
rằng, một số glycol ête là không quy định bởi
DOT, tất cả glycol ête có giới hạn dễ cháy
cần được xem xét khi đánh giá tính dễ cháy
nguy hiểm. (Ghi chú: Tất cả mã số cháy địa
phương nên được tư vấn khi lắp đặt cơ sở bảo
quản sản phẩm glycol ête. Ngoài ra, để tránh

các khả năng cảm ứng tĩnh điện có thể gây ra
đánh lửa vơ ý, tất cả bồn chứa, máy bơm và
đường dây dẫn truyền sử dụng cho sản phẩm
Glycol Ête nên được nối đất đầy đủ. Cuối
cùng, nguy hiểm cháy có thể được giảm bớt
qua việc duy trì vệ sinh loại bỏ tất cả cây cỏ
dại xung quanh bồn chứa).
* Thương hiệu của Cơng ty Hóa chất Dow


Hình 1: Bồn chứa Glycol Ête nằm ngang
Van xả áp suất
chân không

Van giảm áp
Lỗ thăm 18’’ (vệ sinh bồn)

Bộ chống cháy
Vạch hiển thị
mức bồn

Dây nối đất

Đến điểm sử dụng
Van lấy mẫu

Dây nối đất
Đường ống xả
đáy bồn
Dây nối đất

Đường ống từ
xe bồn

Để tránh khả năng gây ra tĩnh điện, nối đất tất
cả các bồn chứa, máy bơm, và đường ống dẫn
được sử dụng cho các sản phẩm glycol ête, và
lắp đặt một đường ống chìm như một đường
ống sản phẩm đầu vào. Đồng hồ đo kiểu phao
có vạch hiển thị hoặc các ô chênh lệch áp suất
hoạt động tốt chỉ mức độ đầy của glycol ête và
axetat.
Van giảm áp chân không (PVRV) khuyến nghị
cho bồn chứa glycol ête và glycol ête axetat
bởi vì chúng mang tính hút ẩm. Lỗ thơng hơi
cho phép thay đổi nhẹ áp suất bể, do đó làm
giảm độ ẩm từ khơng khí bên ngồi. Các van
giảm áp

và lỗ thơng hơi nên gắn trên bộ chống cháy.
PVRV có chứa chất làm khơ hút ẩm cũng có
sẵn trong trường hợp bảo quản dài hạn. Hút
ẩm bằng Glycol Ête và axetat có thể được
khử thêm bằng van chặn nitơ của các bồn
chứa.
Van chặn nitơ được khuyến nghị vì lý do
an tồn và chất lượng.
Khuyến nghị thùng chứa
Glycol ête có thể được bảo quản trong
thùng chứa 55-gallon làm bằng thép nhẹ.
Điều quan trọng là nhớ thay thế các nắp

thùng chứa an tồn sau mỗi lần rút hết chất
lỏng, nếu khơng thì sản phẩm sẽ dần dần bị
lẫn độ ẩm khơng khí.
Tránh xa thùng chứa làm bằng kim loại mạ
kẽm có thể khiến cho Glycol Ête, đặc biệt
là Butyl CELLOSOLVE TM hoặc butyl
CARBITOL TM , tiếp xúc với kẽm hoặc
thiếc vì sự ăn mịn kim loại và đổi màu có
thể xảy ra. Kẽm rất phản ứng khi tiếp xúc
với một số Glycol Ête; hydro có thể được
tạo ra. Đồng và hợp kim đồng, chẳng hạn
như đồng và đồng thau, sẽ gây ra đổi màu
thông qua sự phân hủy với tất cả các sản
phẩm glycol ête.

Hình 2: Xác định các số lượng thành phần của một thùng chứa làm đầy từng phần
Thẳng đứng

Nằm ngang
Chiều sâu (inch)

Gallon chứa được

Nằm ngang

Chiều sâu (inch)

Thẳng đứng

Chiều sâu (inch)

Gallon chứa được

Chiều sâu (inch)
Gallon chứa được

Gallon chứa được

2


Bảo quản thùng chứa polyetylen và
polypropylen có thể được sử dụng nếu sự
nhiễm nước của Glycol Ête hoặc Glycol Ête
axetat là không quan trọng. Thùng chứa làm
bằng những vật liệu này có thể cung cấp đủ
thời hạn sử dụng cho sản phẩm, nhưng
chúng sẽ hấp thụ nước thông qua các vách
thùng. Thùng chứa bảo quản polyetylen nên
dành riêng cho sản phẩm, bởi vì glycol ête
và glycol ête axetat có thể giữ lại trong các
vách của các thùng chứa theo thời gian.
Hình 2 có thể được sử dụng để xác định
thành phần của Thùng chứa làm đầy từng
phần mà không cần tháo bỏ nắp thùng.
Phụ kiện
Máy bơm, đường dây, van và phụ kiện
bằng thép là đủ để sử dụng với Glycol Ête.
Nếu như đánh giá tại áp suất phù hợp,
ống polyetylen và polypropylen là đủ; tuy
nhiên, Glycol Ête không nên dùng trong

những đường ống này. Ống gia cố bằng
nhựa PVC hoặc sợi thủy tinh cũng không
được khuyến nghị. Tránh thiết bị làm
bằng nhôm hoặc nhôm hợp kim, kim loại
mạ kẽm và đồng hoặc hợp kim đồng. Phụ
kiện đồng và đồng thau được chấp nhận
cho các tình huống tiếp xúc tạm thời hoặc
tối thiểu.

Bơm ly tâm hoạt động tốt cho các hệ thống
bảo quản, bằng lót kín trục máy bơm sử
dụng cho hoạt đồng gián đoạn và phớt cơ
khí sử dụng cho hoạt động liên tục.
Tất cả các thiết bị phải không có độ ẩm
trước khi hoạt động. Cơ hội sản phẩm hư
hỏng và/hoặc đổi màu bị giảm thiểu khi
các thiết bị, bao gồm cả máy bơm, đường
dây, van, phụ kiện và bồn bảo quản được
làm sạch kỹ lưỡng trước khi sử dụng.
Glycol ête và axetat rất khó chứa đựng,
do độ nhớt thấp, và dễ bị hở do khiếm
khuyết phụ kiện hoặc đóng gói.

Do đó, lắp đặt tất cả phụ kiện và gioăng
nên được thực hiện cẩn thận.
Huyền phù graphite nước xuất hiện khi
bơi trơn cho đường ống lúc bắt vít ống,
nhưng chúng hoạt động tốt nhất khi loại bỏ
tất cả dầu cắt gọt từ các ren ống. Khuyến
khích dùng van bóng có gioăng nhựa và

chân van Teflon 1. Cao su butyl hoặc
EPDM có thể sử dụng để làm miếng đệm
và đóng gói.
Làm sạch và bảo trì
Quy trình bảo trì là thiết yếu để bảo quản
thích hợp và xử lý sản phẩm glycol ête. Duy
trì đắp ụ xung quanh tất cả bồn chứa sản
phẩm và loại bỏ tất cả cây cỏ dại xung
quanh để làm giảm nguy hiểm lửa. Việc
bảo trì và nhanh chóng sửa chữa bồn chứa
và chuyển thiết bị đường ống và van là rất
quan trọng để bảo vệ chất lượng sản phẩm.

Bồn chứa nên được làm sạch triệt để và sấy
khô trước khi sử dụng. Chúng nên được
trang bị lỗ thăm 18 inch và ống xả đáy
bồn. Tốt nhất nên đánh bóng và xơng hơi
bồn, sau đó rửa bằng nước và sấy khơ hồn
tồn bằng khơng khí. Tránh chải hoặc làm
xáo trộn cơ học bề mặt của bồn chứa sau
khi bồn chứa đã khơ.
Để giảm thiểu sự hình thành rỉ sét, lấp đầy
bể càng sớm càng tốt sau khi làm sạch. Nếu
như làm sạch là triệt để, sản phẩm bên trong
sẽ ít có cơ hội đổi màu, ngay cả khi bảo
quản lâu.
1

nhãn hiệu của E.I. DuPont de Nemours, Inc.


3


Để giảm thiểu tiếp xúc với khơng khí và
có thể hút ẩm sau khi làm sạch, bồn có
thể được làm sạch bằng nitơ khô trước
khi đổ đầy. Nitơ khô sau đó được xả ra
khi bồn chứa được lấp đầy, và tiếp tục đặt
một miếng đệm trên nắp bồn để giúp kéo
dài chất lượng sản phẩm.
Nên phát triển lịch trình bảo trì nghiêm
ngặt để vệ sinh, dịch vụ, và thay thế thiết
bị phụ trợ sử dụng cho các sản phẩm
glycol ête. Đặc biệt chú ý đến bao bì,
miếng đệm, và các thành phần khác của
thiết bị vận chuyển có thể ảnh hưởng bởi
các sản phẩm glycol ête và glycol ête
axetat.
Hạn sử dụng sản phẩm
Chất lượng của các sản phẩm glycol ête có
thể chịu ảnh hưởng từ điều kiện bảo quản,
nhiệt độ và thời gian. Sản phẩm suy giảm
có thể từ việc giảm giá trị pH và/hoặc màu
sắc thay đổi.

Để bảo vệ chống lại sản phẩm này hư
hỏng, phát triển sản phẩm tồn kho và sử
dụng các chính sách đặt hàng tồn kho
glycol ête vào sản xuất trước thời hạn sử
dụng khuyến nghị trong bảng 1.

Bảng 1: Hạn sử dụng sản phẩm
Các sản phẩm

DOWANOLTM PM, DPM,
TPM, PnB , DPnB , TPnB ,
PnP
,
DPnP
butyl
CELLOSOLVE TM ,
butyl
CARBITOLTM,
metyl
CARBITOL,
CARBITOL

DOWANOL TM PPh , DiPPh ,
EPh, các sản phẩm
DiEPh glycol ête

Hạn sử dụng

Xử lý an toàn

Phát triển, triển khai và thực thi nghiêm túc
quy trình và thực hành xử lý an tồn đối với
cơng nhân trong tất cả các hoạt động liên
quan đến các sản phẩm glycol ête. Tính khả
thi của chương trình bảo quản và xử lý cho
các sản phẩm này phụ thuộc vào sự quan

tâm chặt chẽ đến vấn đề an toàn lao động.
Khách hàng được khuyến khích để phát
triển, triển khai, thực hiện nghiêm túc,
giám sát và định kỳ rà sốt, đánh giá an
tồn quy trình xử lý và thực hành trong
tất cả các các hoạt động xử lý và bảo
quản liên quan đến các sản phẩm glycol
ête.
Những mối nguy hiểm tiềm ẩn lớn nhất khi
làm việc với glycol ête và glycol ête axetat
là tiếp xúc với da, mắt và hơi hít thở. Quy
trình bằng văn bản được khuyến nghị nêu
chi tiết cách thức người lao động nên mặc
thiết bị bảo hộ cá nhân phù hợp (PPE) cho
nhiệm vụ của họ và các nguy hiểm tiềm
năng có liên quan.
Tham khảo Bảng dữ liệu an tồn hiện
tại để biết thêm thông tin chi tiết về
xử lý an toàn các sản phẩm glycol ête.
Điều kiện nhiệt độ và bảo
quản

Đặc tính suy giảm

Điều kiện bình thường–
Bảo quản dưới 40ºC
24 tháng (104ºF).
Thùng chứa
Vật liệu hút ẩm; nên
6 tháng – đóng

chứa trong thùng chứa
rời
kín. Nên tránh thùng
chứa nhơm.

Giảm pH – khả năng
tăng màu sắc trên dải
đứng kéo dài

24 tháng Bảo quản trong khoảng
Thùng chứa
15ºC-45ºC (59ºF-113ºF).
6 tháng – đóng
Nên tránh thùng chứa nhôm.
rời

Phát triển sang màu vàng.

4


Việc thải bỏ glycol ête phải thực hiện theo
đúng quy định của địa phương, tiểu bang, và
luật liên bang và các quy định quản lý thải
bỏ hóa chất.
Các biện pháp phòng ngừa đề xuất
Các biện pháp phòng ngừa sau đây là đề
xuất cho các hoạt động khi tiếp xúc với
glycol ête:
 Đeo kính bảo vệ mắt phù hợp,

chẳng hạn như kính bảo hộ của
cơng nhân tiếp xúc hóa chất hoặc
kính an tồn có tấm chắn.
 Thực hành chăm sóc hợp lý, dọn
dẹp, và vệ sinh cá nhân sạch sẽ
tránh tiếp xúc với da.
 Tránh kéo dài hoặc lặp đi lặp lại hít
thở hơi của Glycol Ête, đặc biệt
nếu như là vật liệu nóng. Hơn nữa,
chắc chắn rằng phải cung cấp thơng
gió đầy đủ cho cơng nhân sử dụng
Glycol Ête và Glycol Ête axetat.
Khách hàng được khuyến khích để
tham khảo Bảng Dữ liệu an toàn
gần đây nhất cho hướng dẫn tiếp
xúc.
 Trong các tình huống kích thích
hơ hấp trên, sử dụng mặt nạ
phịng độc lọc hơi khí hữu cơ
Biện pháp sơ cứu
Tham khảo Bảng dữ liệu an toàn hiện tại
(SDS) cho các sản phẩm glycol ête cụ
thể về câu hỏi cho quy trình sơ cứu
khuyến nghị.

Quản ly Sản phẩm
Cơng ty Dow Chemical có một mối quan
tâm cơ bản cho tất cả những ai làm, phân
phối, và sử dụng sản phẩm, và cho môi
trường mà chúng ta đang sống. Mối quan

tâm này là cơ sở cho triết lý Quản lý sản
phẩm của chúng tơi mà theo đó chúng tơi
đánh giá thơng tin về sức khỏe và môi
trường trên sản phẩm và sau đó thực hiện
các bước thích hợp để bảo vệ nhân viên,
sức khỏe cộng đồng và mơi trường.
Chương trình Quản lý sản phẩm của chúng
tơi dựa trên mỗi cá nhân có liên quan với
các sản phẩm Dow từ khái niệm ban đầu,
nghiên cứu về sản xuất, bán, phân phối, sử
dụng và thải bỏ mỗi sản phẩm.
Lưu ý Khách hàng
Dow khuyến khích khách hàng và người
dùng tiềm năng của sản phẩm Dow xem xét
các ứng dụng của họ như là các sản phẩm
mang quan điểm về sức khỏe con người và
chất lượng môi trường. Để giúp đảm bảo
rằng các sản phẩm của Dow không được sử
dụng theo cách không đúng với chỉ định
hoặc thử nghiệm, nhân viên Dow sẽ hỗ trợ
khách hàng trong việc cân nhắc ảnh hưởng
tới sinh thái và an tồn sản phẩm. Một nhân
viên bán hàng của Dow có thể sắp xếp các
liên hệ phù hợp. Sản phẩm tài liệu Dow, bao
gồm Bảng dữ liệu an toàn, nên được tham
khảo trước khi sử dụng các sản phẩm. Tài
liệu có thể được lấy từ người đại diện bán
hàng hoặc văn phịng bán hàng của Dow.
*Nhãn hiệu của Cơng ty Dow Chemical


Biểu mẫu 110-00673-01-0518

5



×