Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Soạn sinh 8 bài 10 ngắn nhất hoạt động của cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.92 KB, 12 trang )

Soạn sinh 8 Bài 10 ngắn nhất: Hoạt động của



Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các
câu hỏi Bài 10. Hoạt động của cơ trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng thời chúng ta sẽ cùng


nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các
đề kiểm tra.
Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:
Mục tiêu bài học
- Chứng minh được cơ co sinh công, công của cơ sử dụng cho lao động và di chuyển
- Giải thích được nguyên nhân của sự mỏi cơ và nêu được biện pháp chống mỏi cơ
- Trình bày được ích lợi của việc tập cơ, từ đó vận dụng vào tập luyện thể dục thể thao, lao động
vừa sức

Mục lục nội dung
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 10 ngắn gọn

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 10 ngắn nhất

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 10 hay nhất

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 10 tuyển chọn
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 10 ngắn gọn
I. Công cơ


- Khi co cơ tạo ra một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công
- Công sử dụng để vận động và lao động


- Cách tính cơng: A = F.S
+ A: cơng (J)
+ F: lực tác động (N)
+ S: quãng đường (m)

- Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
+ Trạng thái thần kinh
+ Nhịp độ lao động
+ Khối lượng của vật
II. Sự mỏi cơ
- Sự mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc nặng và lâu => biên độ co cơ giảm dần và ngừng hẳn.
- Nguyên nhân:
+ Lượng oxi cung cấp cho cơ thiếu
+ Năng lượng cung cấp ít
+ Sản phẩm tạo ra là acid lactic gây đầu độc cơ
- Biện pháp:
+ Hoạt động thể thao lành mạnh
+ Làm việc nhịp nhàng, điều độ
+ Khi mỏi cơ cần nghỉ ngơi, thở sâu, xoa bóp cho máu lưu thơng.
III. Luyện tập để bảo vệ cơ
- Khả năng co cơ của người phụ thuộc vào các yếu tố


+ Thần kinh:sảng khoái => hiệu quả co cơ cao
+ Thể tích của cơ: bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh
+ Lực co cơ
+ Khả năng dẻo, dai
- Thường xuyên luyện tập thể thao vừa sức có tác dụng:
+ Tăng thể tích cơ bắp
+ Tăng lực co cơ, cơ phát triển cân đối

+ Xương cứng chắc, hoạt động của các hệ cơ quan hiệu quả
+ Tinh thần sảng khoái, làm việc hiệu quả cao

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 10 ngắn nhất
Câu hỏi trang 34 Sinh 8 Bài 10 ngắn nhất:
Hãy chọn từ thích hợp trong khung bên và điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Khi cơ ………… tạo ra một lực.
- Cầu thủ đá bóng tác động một …………. vào quả bóng.
- Kéo gầu nước, tay ta tác động một…………… vào gầu nước.
Trả lời:
- Khi cơ co tạo ra một lực.
- Cầu thủ đá bóng tác động một lực đẩy vào quả bóng.
- Kéo gầu nước, tay ta tác động một lực kéo vào gầu nước.
Câu hỏi trang 34 Sinh 8 Bài 10 ngắn nhất:
- Làm thí nghiệm như hình 10.
- Khi khối lượng quả cân thay đổi, nhận thấy biên độ co cơ ngón tay cũng thay đổi.


- Hãy tính cơng co cơ và điền vào ơ trống bảng 10.
Bảng 10. Kết quả thực nghiệm về biên độ cơ ngón tay
Khối lượng quả cân (g) 100 200 300 400 800
Biên độ cơ ngón tay (cm) 7 6 3 1,5 0
Cơng co cơ ngón tay
- Qua kết quả trên, em hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì cơng cơ sản ra lớn nhất?
- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trình
thí nghiệm kéo dài?
- Khi chạy một đoạn đường dài, em có cảm giác gì? Vì sao như vậy?- Hiện tượng biên độ co cơ
giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặt tên là gì?
Trả lời:
Khối lượng quả cân (g) 100 200 300 400 800

Biên độ cơ ngón tay (cm) 7 6
3 1,5 0
Cơng co cơ ngón tay
700 1200 900 600 0
- Khối lượng thích hợp với khả năng co cơ của cơ thể sẽ sinh ra công lớn nhất.
- Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cân nhiều lần, biên độ co cơ giảm dần khi q trình thí nghiệm
kéo dài.
- Khi chạy một đoạn đường dài, em có cảm giác mệt và mỏi chân. Do phải sinh ra công trong
khoảng thời gian dài, cơ không được cung cấp ơxi nên tích tụ axit lactic → cơ bị đầu độc.
- Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặt tên là sự mỏi cơ.
Câu hỏi trang 35 Sinh 8 Bài 10 ngắn nhất:
- Khi bị mỏi cơ cần làm gì để cơ hết mỏi?
- Trong lao động cần có những biện pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao?
Trả lời:
- Khi bị mỏi cơ cần nghỉ ngơi, xoa bóp cơ để cơ hết mỏi.
- Biện pháp để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao: lao động nhịp nhàng, vừa sức đồng
thời có thời gian nghỉ ngơi hợp lí cùng tinh thần thoải mái, vui vẻ.


Câu hỏi trang 35 Sinh 8 Bài 10 ngắn nhất:
- Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?
- Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết
quả gì đối với hệ cơ?
- Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt nhất?
Trả lời:
- Khả năng co cơ phụ thuộc vào thần kinh (tinh thần thoải mái, ý chí cố gắng); lực co cơ; khả
năng dẻo dai.
- Những hoạt động được coi là sự luyện tập cơ là tất cả các hoạt động thể dục thể theo.
- Luyện tập thường xuyên giúp tăng thể tích cơ bắp, tăng lực co cơ, tinh thần sảng khoái → tăng

năng suất lao động.
- Phương pháp luyện tập: hoạt động thể dục thể thao thường xuyên, lao động vừa sức.
Câu hỏi trang 35 Sinh 8 Bài 10 ngắn nhất:
- Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- Những hoạt động nào được coi là sự luyện tập cơ?
- Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thế nào đến các hệ cơ quan trong cơ thể và dẫn tới kết
quả gì đối với hệ cơ?
- Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt nhất?
Trả lời:
- Khả năng co cơ phụ thuộc vào thần kinh (tinh thần thoải mái, ý chí cố gắng); lực co cơ; khả
năng dẻo dai.
- Những hoạt động được coi là sự luyện tập cơ là tất cả các hoạt động thể dục thể theo.
- Luyện tập thường xuyên giúp tăng thể tích cơ bắp, tăng lực co cơ, tinh thần sảng khoái → tăng
năng suất lao động.
- Phương pháp luyện tập: Hoạt động thể dục thể thao thường xuyên, lao động vừa sức.


Bài 1 trang 36 Sinh 8 Bài 10 ngắn nhất:
Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
Trả lời:
Cơng của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động trong lao động. Nếu có một lực F tác
động vào vật làm vật dịch chuyển t quãng đường s theo phương của lực thì sản sinh một cơng là:
A = F.s.
Bài 2 trang 36 Sinh 8 Bài 10 ngắn nhất:
Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ.
Trả lời:
Sự ôxi hoá các chất dinh dưỡng do máu mang tới, tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, đồng
thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbơnic.
Nếu lượng ơxi cung cấp thiếu thì sản phẩm tạo ra trong điều kiện thiếu ôxi là axit lactic. Axit
lactic bị tích tụ sẽ đầu độc làm cơ mỏi.

Bài 3 trang 36 Sinh 8 Bài 10 ngắn nhất:
Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của các biện pháp chống mỏi cơ.
Trả lời:
- Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức đảm bảo khối lượng và nhịp co
cơ thích hợp. Ngồi ra, cũng cần có tinh thần thoải mái vui vẻ.
- Việc rèn luyện thân thể thường xuyên thông qua lao động, thể dục thể thao sẽ làm tăng dần khả
năng co cơ và sức chịu đựng của cơ, đây cũng là biện pháp nâng cao năng suất lao động.
- Khi mỏi cơ cần được nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thơng nhanh. Sau
hoạt động chạy (khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến khi hơ hấp trở lại bình thường mới
nghỉ ngơi và xoa bóp.
Bài 4 trang 36 Sinh 8 Bài 10 ngắn nhất:
Hằng ngày lập thể dục buổi sáng đều đặn và dành 30 phút buổi chiều để tham gia thể thao. Chú ý
đừng vui chơi quá sức, ảnh hưởng đến lao động và học tập. Hãy theo dõi sự phát triển của cơ sau
3 tháng.
Trả lời:


Rèn luyện cơ và thân thể theo hướng dẫn trong sách giáo khoa, theo dõi sự phát triển của cơ thể
và rút kinh nghiệm để điều chỉnh sự rèn luyện tiếp theo sao cho phù hợp. Chắc chắn hiệu quả sẽ
rõ rệt.

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 10 hay nhất
Câu 1: Cơng của cơ là gì? Cơng của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi Cơ. Ý nghĩa của việc luyện tập cơ.
Biện pháp luyện tập cơ?
Trả lời:
- Công của cơ
Khi cơ co tạo 1 lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra 1 cơng có 2 dạng cơng:
Cơng tính được và cơng khơng tính được (ví dụ: mang 1 vật nặng đứng yên 1 chỗ).
- Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:

+ Trạng thái thần kinh.
+ Nhịp độ lao động
+ Khối lượng của vật
+ Lứa tuổi, giới tính.
- Mục đích của công cơ : Công của cơ được sử dụng vào mục đích hoạt động, lao động
- Nguyên nhân của sự mỏi cơ
Làm việc quá sức và kéo dài, biên độ co cơ giảm dần rồi ngừng hẳn, dẫn tới sự mỏi cơ. Nguyên
nhân của sự mỏi cơ là do cơ thể không được cung cấp đủ chất dinh dưỡng và ôxi (đặc biệt khi bị
thiếu ôxi) nên đã tích tụ Axit lactic trong cơ bắp, tác động lên hệ thống thần kinh, gây cảm giác
mỏi cơ.
- Ý nghĩa của việc luyện tập cơ:
Luyện tập cơ sẽ làm tăng thể tích bắp cơ, tăng lực co cơ, đồng thời tăng cường sự hoạt động của
các hệ cơ quan như: Tuần hoàn, hô hấp, bài tiết… làm cho thần kinh hưng phấn tinh thần sảng
khoái khỏe mạnh.


- Biện pháp luyện tập cơ:
+ Có kế hoạch làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, khoa học.
+ Trong lao động cần đảm bảo tính vừa sức và phù hợp lứa tuổi.
+ Tập luyện thể dục thể thao thường xuyên và khoa học

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 10 tuyển chọn
Câu 1: Trong cơ thể người, năng lượng cung cấp cho hoạt động co cơ chủ yếu đến từ đâu ?
A. Từ sự ơxi hóa các chất dinh dưỡng
B. Từ q trình khử các hợp chất hữu cơ
C. Từ sự tổng hợp vitamin và muối khoáng
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 2: Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai, chúng ta cần lưu
ý điều gì ?

A. Tắm nóng, tắm lạnh theo lộ trình phù hợp để tăng cường sức chịu đựng của cơ
B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Lao động vừa sức
Chọn đáp án: C
Câu 3: Cơ co sinh ra:
A. Điện
B. Nhiệt
C. Công
D. Cả ba ý trên


Chọn đáp án: C
Câu 4: Công của cơ phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trạng thái thần kinh
B. Nhịp độ lao động
C. Khối lượng của vật
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 5: Nguyên nhân của sự mỏi cơ là:
A. Do làm việc quá sức, oxi cung cấp thiếu, lượng axit lactic bị tích tụ đầu độc cơ
B. Do lượng chất thải khí cacbonic quá cao
C. Cả A, B đều đúng
D. Do cơ lâu ngày không tập luyện
Chọn đáp án: A
Câu 6: Khi bị mỏi cơ, chúng ta cần làm gì ?
A. Nghỉ ngơi hoặc thay đổi trạng thái cơ thể
B. Xoa bóp tại vùng cơ bị mỏi để tăng cường lưu thông máu
C. Cả A và B
D. Uống nhiều nước lọc

Chọn đáp án: C
Câu 7: Hiện tượng mỏi cơ có liên quan mật thiết đến sự sản sinh loại axit hữu cơ nào?
A. axit axetic
B. axit malic
C. axit acrylic


D. axit lactic
Chọn đáp án: D
Câu 8: Chúng ta thường bị mỏi cơ trong trường hợp nào sau đây ?
A. Giữ nguyên một tư thế trong nhiều giờ
B. Lao động nặng trong gian dài
C. Tập luyện thể thao quá sức
D. Tất cả các phương án còn lại
Chọn đáp án: D
Câu 9: Biên độ co cơ có mối tương quan như thế nào với khối lượng của vật cần di chuyển ?
A. Biên độ co cơ chỉ phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển mà không chịu ảnh hưởng
bởi các yếu tố khác
B. Biên độ co cơ không phụ thuộc vào khối lượng của vật cần di chuyển
C. Biên độ co cơ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật cần di chuyển
D. Biên độ co cơ tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật cần di chuyển
Chọn đáp án: D
Câu 10: Biện pháp làm tăng cường khả năng làm việc của cơ là:
A. Tập thể dục thường xuyên
B. Ăn uống đủ chất, đủ dinh dưỡng
C. Nên làm việc nhẹ để khơng bị hao phí năng lượng
D. Phải tạo môi trường đủ axit
Chọn đáp án: A
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 10. Hoạt động của cơ trong SGK Sinh học 8.
Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội

dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao
Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 8: Bài 10. Hoạt động của cơ



×