Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Soạn sinh 8 bài 17 ngắn nhất tim và mạch máu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (774.88 KB, 16 trang )

Soạn sinh 8 Bài 17 ngắn nhất: Tim và mạch
máu


Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các
câu hỏi Bài 17. Tim và mạch máu trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng thời chúng ta sẽ cùng


nhau tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các
đề kiểm tra.
Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:
Mục tiêu bài học
- Xác định được trên tranh, hình vẽ cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của tim - Phân biệt được các
loại mạch máu - Trình bày được đặc điểm của các pha trong chu kì co dãn của tim

Mục lục nội dung
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 17 ngắn gọn

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 17 ngắn nhất

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 17 hay nhất

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 17 tuyển chọn
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 17 ngắn gọn
I. Cấu tạo tim
1. Cấu tạo ngồi
- Tim hình chóp, đỉnh nằm dưới, đáy hướng lên trên và hơi lệch về phía bên trái.


2. Cấu tạo trong.
Các ngăn tim co



Nơi máu được bơm tới

Tâm nhĩ trái co

Tâm thất trái

Tâm nhĩ phải co

Tâm thất phải

Tâm thất trái co

Động mạch chủ

Tâm thất phải co

Động mạch phổi

- Tim có 4 ngăn
- Thành tâm thất dày hơn tâm nhĩ.
- Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van để đảm bảo máu lưu thông theo
một chiều.

II. Cấu tạo mạch máu


III. Chu kì co dãn của tim
- Tim co chu kì, mỗi chu kì gồm 3 pha:
+ Pha nhĩ co



+ Pha thất co
+ Pha dãn chung
⇒ Máu được bơm theo một chiều từ tâm nhĩ tới tâm thất và từ tâm thất tới động mạch.

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 17 ngắn nhất
Câu hỏi trang 54 Sinh 8 Bài 17 ngắn nhất:
Dựa vào kiến thức đã biết, hình 1116-1 và quan sát hình 17-1, điền vào bảng 17-1.
Bảng 17-1. Nơi bán máu được bơm tới từ các ngăn tim


Các ngăn tim co

Nơi máu được bơm tới

Tâm nhĩ trái co
Tâm nhĩ phải co
Tâm thất trái co
Tâm thất phải co
- Căn cứ vào chiều dài quãng đường mà máu được bơm qua, dự đốn xem ngăn tim nào có thành
cơ tim dày nhất (để có thể khi co sẽ tạo lực lớn nhất đẩy máu đi) và ngăn nào có thành cơ tim
mỏng nhất?
- Dự đoán xem giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu phải có cấu tạo như thế nào để
máu chỉ được bơm theo một chiều?
- Dùng dao sắc bổ dọc một quả tim lợn (heo) từ đỉnh tới đáy, từ trái qua phải để thấy rõ cấu tạo
trong các ngăn tim. Trường hợp khơng có tim thật, có thể quan sát mơ hình tim người (có thể
tháo rời); quan sát và nhận xét xem các dự đốn của mình đúng hay sai? Xác định các loại mô và
các bộ phận của tim.
Trả lời:

Các ngăn tim co

Nơi máu được bơm tới

Tâm nhĩ trái co

Tâm thất trái

Tâm nhĩ phải co

Tâm thất phải

Tâm thất trái co

Động mạch chủ

Tâm thất phải co

Động mạch phổi

- Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ tim mỏng nhất.
- Giữa các ngăn tim và giữa tim với các mạch máu đều có các van được đóng mở nhịp nhàng
đảm bảo cho máu chỉ chảy theo một chiều.
- Tim được cấu tạo từ mô cơ tim, với 4 ngăn (2 tâm nhĩ, 2 tâm thất).
Câu hỏi trang 55 Sinh 8 Bài 17 ngắn nhất:
- Quan sát hình 17-2, cho biết có những loại mạch máu nào?
- So sánh và chỉ ra sự khác niệt giữa các loại mạch máu. Giải thích sự khác nhau đó.
Trả lời:
- Có 3 loại mạch máu: Động mạch, mao mạch và tĩnh mạch.



- So sánh sự khác biệt:
Loại mạch máu

Động mạch

Cấu tạo

Chức năng

- Thành có 3 lớp (mơ liên kết,
cơ trơn, biểu bì) với lớp cơ
trơn dày nhất trong 3 loại
Thích hợp với chức năng đưa
mạch.
máu đi với vận tốc cao, áp lực
lớn.
- Đường kính ống nhỏ hơn
tĩnh mạch
- Thành chỉ có 1 lớp là biểu bì

Mao mạch

- Nhỏ, phân nhánh nhiều

Lan tỏa rộng tới từng mơ,
thực hiện trao đổi chất.

- Lịng rất hẹp
- Thành có 3 lớp (mơ liên kết,

cơ trơn, biểu bì) với lớp cơ
trơn mỏng hơn động mạch.
Tĩnh mạch

- Lòng ống rộng nhất.

Dẫn máu về tim ngược chiều
trọng lực

- Có van 1 chiều ở nơi máu
chảy ngược chiều trọng lực
Câu hỏi trang 56 Sinh 8 Bài 17 ngắn nhất:
- Quan sát hình 17-3, cho biết mỗi chu kì co dãn tim kéo dài bao nhiêu giây?
- Trong mỗi chu kì:
+ Tâm nhĩ làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
+ Tâm thất làm việc bao nhiêu giây? Nghỉ bao nhiêu giây?
+ Tim nghỉ ngơi hoàn toàn bao nhiêu giây?
- Thử tính xem trung bình mỗi phút diễn ra bao nhiêu chu kì co dãn tim (nhịp tim)?
Trả lời:
- Mỗi chu kì co dãn tim kéo dài 0,8 giây.
- Trong mỗi chu kì:
+ Tâm nhĩ làm việc 0,1 giây. Nghỉ 0,7 giây.


+ Tâm thất làm việc 0,3 giây. Nghỉ 0,5 giây.
+ Tim nghỉ ngơi hồn tồn 0,4 giây.
- Trung bình mỗi phút diễn ra 75 chu kì co dãn tim.
Bài 1 trang 57 Sinh 8 Bài 17 ngắn nhất:
Hãy điền chú thích thay cho các số 1, 2, 3 để chỉ các thành phần cấu tạo của tim vào hình bên (sơ
đồ cấu tạo trong của tim).


Trả lời:
- Lần lượt từ trên xuống bên trái: Tĩnh mạch chủ trên, tâm nhĩ phải, van động mạch phổi, van ba
lá, tĩnh mạch chủ dưới.
- Lần lượt từ trên xuống dưới bên phải: Động mạch chủ, động mạch phổi, nhánh của tĩnh mạch
phổi, tâm nhĩ trái, van hai lá, vách ngăn tim.
Bài 2 trang 57 Sinh 8 Bài 17 ngắn nhất:
Thử tìm cách xác định động mạch và tĩnh mạch trên cổ tay của mình và nêu ra những dấu hiệu
để nhận biết chúng.
Trả lời:
- Động mạch: Có mạch đập, nằm sâu hơn.
- Tĩnh mạch: Khơng có mạch đập, nằm nổi lên trên đối với người gầy và có thể thấy mạch có
màu xanh.
Bài 3 trang 57 Sinh 8 Bài 17 ngắn nhất:


Điền vào bảng 17-2.
Các pha trong một
chu kì tim

Hoạt động của van trong các pha
Van nhĩ - thất

Van động mạch

Sự vận chuyển máu

Pha nhĩ co

Pha thất co


Pha dãn chung

Trả lời:
Các pha trong một
chu kì tim

Hoạt động của van trong các pha
Van nhĩ - thất

Van động mạch

Sự vận chuyển máu

Pha nhĩ co

Mở

Đóng

Từ tâm nhĩ vào tâm
thất

Pha thất co

Đóng

Mở

Từ tâm thất vào động

mạch

Pha dãn chung

Mở

Đóng

Từ tĩnh mạch vào tâm
nhĩ rồi dồn xuống tâm
thất.

Bài 4 trang 57 Sinh 8 Bài 17 ngắn nhất:
Nhìn đồng hồ và đặt tay lên ngực trái (nơi thấy rõ tiếng đập của tim) rồi tự đếm nhịp tim/phút
cho bản thân trong 2 trạng thái:
- Lúc nghỉ ngơi.
- Sau khi chạy tại chỗ 5 phút.


Mỗi trạng thái đếm 3 lần, mỗi lần 1 phút.
Trả lời:
Gợi ý:
Lần 1

Lần 2

Lần 3

Trung bình


Lúc nghỉ ngơi

70-75 nhịp/phút

Sau khi chạy tại
chỗ 5 phút

80-95 nhịp/phút

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 17 hay nhất
Câu 1:
- Trình bày cấu tạo của tim.
- Vì sao tim hoạt động liên tục suốt đời mà không mỏi?
- Các yếu tố nào đã giúp tim nhận máu và giúp máu di chuyển một chiều trong hệ mạch?
- Rèn luyện tim nhằm mục đích gì? Các biện pháp rèn luyện tim?
Trả lời:
- Cấu tạo tim:
+ Cấu tạo ngồi: Hình chóp, đỉnh quay xuống dưới hơi chếch về phía trái, bên ngồi có màng tim
tiết ra dịch giúp tim co bóp dễ dàng, có hệ thống mao mạch máu làm nhiệm vụ dinh dưỡng tim.
+ Cấu tạo trong: tim có 4 ngăn (2 tâm nhĩ phía trên, 2 tâm thất phía dưới), thành tâm nhĩ mỏng
hom thành tâm thất, thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải, có 2 loại van tim, van nhĩ –
thất (giữa tâm nhĩ và tâm thất, van nhĩ – thất bên phải là van 3 lá, van nhĩ – thất bên trái là van 2
lá) luôn mở chỉ đóng khi tâm thất co, van thất động (giữa tâm thất và động mạch) ln đóng chỉ
mở khi tâm thất co. Các van tim có tác dụng cho máu đi theo 1 chiều nhất định.
- Tim hoạt động liên tục suốt đời mà không mệt mỏi:


Vì: Tim hoạt động theo chu kì, mỗi chu kì kéo dài 0,8 giây gồm 3 pha:
+ Pha co tâm nhĩ: 0,1 giây.
+ Pha co tâm thất: 0,3 giây.

+ Pha dãn chung: 0,4 giây.
Trong 1 chu kì, sau khi co tâm nhĩ sẽ nghỉ 0,7 giây, tâm thất nghỉ 0,5 giây, tim nghỉ ngơi hoàn
toàn là 0,4 giây. Nhờ thời gian nghỉ đó mà các cơ tim phục hồi được khả năng làm việc… Nên
tim làm việc suốt đời mà không mỏi.
- Các yếu tố giúp tim nhận máu và giúp máu di chuyển một chiều trong hệ mach:
+ Sự co dãn của tim
+ Ở pha dãn tâm nhĩ và pha dãn chung đã làm 2 xoang tâm nhĩ mở rộng ra, tạo lực hút—> gây
mở van tĩnh mạch, máu từ tĩnh mạch chủ trên và tĩnh mạch chủ dưới đổ về tâm nhĩ phải, máu từ
tĩnh mạch phổi đổ vào tâm nhĩ trái.
+ Ở pha co tâm nhĩ, hai tâm nhĩ cùng co bóp và tăng áp suất làm đóng van tĩnh mạch và mở van
nhĩ – thất. Máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải, máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất trái.
+ Ở pha co tâm thất, hai tâm thất cùng co bóp và tăng áp suất làm đóng van nhĩ thất và mở van
ngăn tâm thất với động mạch. Máu từ tâm thất trái đổ vào động mạch chủ, máu từ tâm thất phải
đổ vào động mạch phổi.
+ Sự co dãn của động mạch và sự co bóp các cơ thành tĩnh mạch.
+ Sự thay đổi thể tích và áp suất khí trong lồng ngực khi hô hấp.
+ Các van tĩnh mạch.
- Rèn luyện tim:
Rèn luyện tim nhằm tăng sức làm việc của tim, đáp ứng nhu cầu hoạt động của cơ thể.
Muốn tăng lượng máu cung cấp cho cơ thể hoạt động, có 2 khả năng: hoặc tăng nhịp co tim hoặc
tăng sức co tim
+ Nếu tăng nhịp tim thì sẽ giảm thời gian nghỉ của tim dẫn đến tim chóng mặt (suy tim). Vậy cần
luyện tim để tăng sức co tim, nghĩa là tăng thể tích tống máu đi trong mỗi lần co tim.
- Các biện pháp rèn luyện tim:


+ Rèn luyên tim thông qua hoạt động lao động, cần có kế hoạch lao động và nghỉ ngơi hợp lí,
phù hợp với từng đối tượng và giới tính…
+ Rèn luyện tim thông qua tập luyện thể dục thể thao: cần có chế độ tập luyện thể dục thể thao
thường xuyên, vừa sức và khoa học để tăng dần sức làm việc và chịu đựng của tim.

Câu 2:
- Đặc điểm sinh lí chủ yếu của tim là gì?
- Hoạt động của cơ tim có gì sai khác so với hoạt động của cơ vân?
Trả lời:
* Tim có những đặc điểm sinh ií chủ yếu sau:
– Tính hưng phấn của cơ tim.
+ Cơ tim hưng phấn theo nguyên tắc “không hoặc tất cả”. Nếu kích thích ở cường độ thấp (chưa
tới ngưỡng) thì cơ tim hồn tồn khơng đáp ứng. Cịn khi kích thích tới ngưỡng thì cơ tim hồn
tồn đáp ứng, tức là co với biên độ tối đa.
+ Tính trơ của cơ tim: Trong thời gian tim đang hưng phấn, cơ tim khơng trả ời với bất kì một
kích thích nào khác.
– Tính tự động của tim: Tim có tính tự động là nhờ sự điều khiển của các hạch ỉự động (hạch
Keith-flack, hạch Ashoff-tawara) và hệ thần kinh thực vật (thần kinh giao cảm và phó giao cảm).
– Tính dẫn truyền hưng phấn.
Hoạt động có tính chu kì (gọi là chu kì tim).
* Hoạt động của Cơ tim có gì sai khác so với hoạt động của Cơ vân?
Hoạt động của cơ tim
1 Cơ tim hoạt động theo quy luật “Tất cả
hoặc khơng có gì”

Hoạt động của cơ vân

Cơ vân cũng phụ thuộc vào cường độ
kích thích


Cơ tim hoạt động tự động không theo ý
muốn.



Tim hoạt động theo chu kì (có thời gian –
nghỉ đủ để bảo đảm sự phục hồi khả năng
hoạt động do thời gian trơ tuyệt đối dài)


Cơ vân hoạt động theo ý muốn.
Cơ vân chỉ hoạt động khi có kích thích.
Có hiện tượng co cứng.




Chỉ co đơn, không co cứng.

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 17 tuyển chọn
Câu 1: Khi nói về hoạt động tim mạch, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Van ba lá ln đóng, chỉ mở khi tâm thất trái co
B. Van động mạch ln hở, chỉ đóng khi tâm thất co
C. Khi tâm thất trái co, van hai lá sẽ đóng lại
D. Khi tâm thất phải co, van ba lá sẽ mở ra
Chọn đáp án: C
Câu 2: Loại mạch máu nào dưới đây có chức năng ni dưỡng tim ?
A. Động mạch dưới đòn
B. Động mạch dưới cằm
C. Động mạch vành
D. Động mạch cảnh trong
Chọn đáp án: C
Câu 3: Máu mang oxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của tim?
A. Tâm nhĩ phải
B. Tâm thất phải

C. Tâm nhĩ trái
D. Tâm thất trái
Chọn đáp án: D
Câu 4: Điều nào sau đây không đúng khi nói về tim:
A. Tim có 4 ngăn


B. Tim hình chóp, đỉnh nằm dưới, đáy hướng lên trên và hơi lệch về phía bên trái.
C. Tim có thành tâm nhĩ dày hơn thành tâm thất
D. Giữa tâm thất với tâm nhĩ và tâm thất với động mạch có van
Chọn đáp án: C
Câu 5: Loại mạch nào có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày?
A. Động mạch
B. Tĩnh mạch
C. Mao mạch
D. Mạch bạch huyết
Chọn đáp án: A
Câu 6: Khi nói về tim, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thành tâm thất dày hơn thành tâm nhĩ
B. Thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải
C. Thành tim dày sẽ tạo áp lực để đẩy máu vào động mạch
D. Nhờ có van tim nên máu di chuyển một chiều từ động mạch đến tâm thất xuống tâm nhĩ
Chọn đáp án: D
Câu 7: Loại mạch nào có chức năng dẫn máu từ khắp các tế bào về tim, vận tốc và áp lực nhỏ.
A. Động mạch
B. Tĩnh mạch
C. Mao mạch
D. Mạch bạch huyết
Chọn đáp án: B
Câu 8: Khi mạch máu bị nứt vỡ, loại ion khống nào dưới đây sẽ tham gia tích cực vào cơ chế

hình thành khối máu đơng?


A. Cl−
B. Ca2+
C. Na+
D. Ba2+
Chọn đáp án: B
Câu 9: Các pha trong mỗi chu kì tim diễn ra theo trình tự trước sau như thế nào ?
A. Pha thất co – pha dãn chung – pha nhĩ co
B. Pha dãn chung – pha thất co – pha nhĩ co
C. Pha thất co – pha nhĩ co – pha dãn chung
D. Pha nhĩ co – pha thất co – pha dãn chung
Chọn đáp án: D
Câu 10: Khi tâm thất phải co, máu được bơm đến bộ phận nào ?
A. Tĩnh mạch phổi
B. Tĩnh mạch chủ
C. Động mạch chủ
D. Động mạch phổi
Chọn đáp án: D
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 17. Tim và mạch máu trong SGK Sinh học 8.
Mong rằng bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội
dung bài học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao
Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 8: Bài 17. Tim và mạch máu



×