Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Soạn sinh 8 bài 32 ngắn nhất chuyển hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.51 KB, 9 trang )

Soạn sinh 8 Bài 32 ngắn nhất: Chuyển hóa
Trong bài học này Top lời giải sẽ cùng các bạn tổng hợp kiến thức cơ bản và trả lời toàn bộ các
câu hỏi Bài 32. Chuyển hóa trong sách giáo khoa Sinh học 8. Đồng thời chúng ta sẽ cùng nhau
tham khảo thêm các câu hỏi củng cố kiến thức và thực hành bài tập trắc nghiệm trong các đề
kiểm tra.
Vậy bây giờ chúng ta cùng nhau bắt đầu nhé:
Mục tiêu bài học
- Xác định được sự chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm 2 quá trình đồng hoá và
dị hoá, là hoạt động cơ bản của sự sống.
- Phân tích mối quan hệ giữa trao đổi chất với chuyển hoá vật chất và năng lượng.

Mục lục nội dung
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 32 ngắn gọn

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 32 ngắn nhất

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 32 hay nhất

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 32 tuyển chọn
Tổng hợp lý thuyết Sinh 8 Bài 32 ngắn gọn


I. Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Đồng hố: q trình tổng hợp các chất hữu cơ và tích luỹ năng lượng trong các sản phẩm tổng
hợp.
- Dị hoá: là quá trình phân giải các chất hữu cơ và giải phóng năng lượng cần thiết cho mọi hoạt
động sống, kể cả năng lượng cho đồng hố.
Đồng hóa

Dị hóa


- Tổng hợp các chất hữu cơ

- Phân giải các chất hữu cơ

- Tích luỹ năng lượng (chuyển từ động
năng sang thế năng trong các liên kết hoá
học của hợp chất hữu cơ)

- Giải phóng năng lượng (chuyển từ thế năng
sang thế động bằng cách bẻ gẫy các liên kết hoá
học của hợp chất hữu cơ)

Tỉ lệ giữa đồng hoá và dị hoá ở cơ thể (khác nhau vể độ tuổi và trạng thái) là không giống nhau
và phụ thuộc vào:
- Lứa tuổi: ở trẻ em, cơ thể đang lớn, quá trình đồng hoá lớn hơn dị hoá, ngược lại ở người già,
q trình dị hố lại lớn hơn đồng hố.
- Vào thời điểm lao động, dị hoá lớn hơn đồng hoá, ngược lại lúc nghi ngơi đổng hoá mạnh hơn
dị hoá.


⇒ Như vậy trao đổi chất là mặt biểu hiện bên ngồi của q trình chuyển hố vật chất và năng
lượng xảy ra bên trong các tế bào.
⇒ Mọi hoạt động sống của cơ thể đều bất đầu từ sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của tế
bào.
II. Chuyển hóa cơ bản:
- Chuyển hóa cơ bản được tính bằng kJ trong 1 giờ đối với 1 kg khối lượng cơ thể.
- Khi chuyển hóa cơ bản 1 người , nếu sự chênh lệch quá lớn -> đang ở trạng thái bệnh lí.
- Chuyển hố cơ bản là q trình sử dụng năng lượng tiêu dùng ở mức tối thiểu khi cơ thể ở trạng
thái nghi ngơi hoàn toàn (khi đó cơ thể chỉ sử dụng nãng lượng cung cấp cho hoạt động của tim,
của các cơ thể và duy trì thân nhiệt).

- Ở cơ thể bình thường, chuyển hố cơ bản giữ ở một mức ổn định.

Hướng dẫn Soạn Sinh 8 bài 32 ngắn nhất
Câu hỏi trang 102 Sinh 8 Bài 32 ngắn nhất:
- Quan sát sơ đồ ở hình 32-1, hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm
những quá trình nào?
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
- Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?
Trả lời:
- Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm đồng hóa và dị hóa.
- Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng:
+ Trao đổi chất ở tế bào là quá trình tế bào tiếp nhận và thải các chất thải ra môi trường.
+ Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng: biến đổi các chất thành năng lượng để sử dụng hoặc
tích lũy.
- Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào hoạt động co cơ để sinh cơng, cung cấp cho
q trình đồng hóa và sinh ra nhiệt để bù vào lượng nhiệt đã mất đi do tỏa nhiệt vào môi trường.
Câu hỏi trang 103 Sinh 8 Bài 32 ngắn nhất:


- Lập bảng so sánh đồng hóa và dị hóa. Nêu mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa.
- Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau thay đổi như
thế nào?
Trả lời:
- So sánh:
Đồng hóa

Dị hóa

- xảy ra ở tế bào
Giống

- Là một mặt của chuyển hóa vật chất và năng lượng

- Tổng hợp các chất

- Phân giải các chất

- Tích lũy năng lượng

- Giải phịng năng lượng

Khác

Mối quan hệ giữa đồng hóa và dị hóa:
+ Các chất được tổng hợp do đồng hóa là nguyên liệu cho dị hóa, năng lượng được tích lũy do
đồng hóa sẽ được giải phóng do q trình dị hóa để tạo ra năng lượng cung cấp cho đồng hóa.
+ Hai quá trình này tuy trái ngược nhau nhưng thống nhất với nhau trong chuyển hóa để phục vụ
hoạt động sống.
- Tỉ lệ giữa đồng hóa và dị hóa trong cơ thể ở những độ tuổi và trạng thái khác nhau rất khác
nhau. Ví dụ:
+ Trẻ em: đồng hóa > dị hóa
Người lớn: đồng hóa < dị hóa
+ Lúc lao động: đồng hóa < dị hóa
+ Lúc nghỉ ngơi: đồng hóa > dị hóa
Câu hỏi trang 103 Sinh 8 Bài 32 ngắn nhất:
Cơ thể ở trạng thái “nghỉ ngơi” có tiêu dùng năng lượng khơng? Vì sao?
Trả lời:


- Có.
- Vì lúc cơ thể “nghỉ ngơi” vẫn cần năng lượng cho các hoạt động như hô hấp, hoạt động của

tim, của não và duy trì thân nhiệt.
Bài 1 trang 104 Sinh 8 Bài 32 ngắn nhất:
Hãy giải thích vì sao nói thực chất q trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng
lượng.
Trả lời:
- Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào bao gồm quá trình tổng hợp các sản phẩm đặc
trưng cho tế bào của cơ thể, tiến hành song song với q trình dị hóa để giải phóng năng lượng
cung cấp cho các hoạt động sống.
- Trao đổi chất và chuyển hóa vật chất và năng lượng liên quan chặt chẽ với nhau.
Bài 2 trang 104 Sinh 8 Bài 32 ngắn nhất:
Vì sao nói chuyển hóa cật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
Trả lời:
- Vì mọi hoạt động sống của cơ thể đều cần năng lượng, năng lượng được giải phóng từ q trình
chuyển hóa. Nếu khơng có chuyển hóa thì khơng có hoạt động sống.
Bài 3 trang 104 Sinh 8 Bài 32 ngắn nhất:
Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết.
Trả lời:
Đồng hóa:
- Tổng hợp các chất
- Tích lũy năng lượng

Tiêu hóa
- Lấy thức ăn, biển đổi thành chất hấp thụ được rồi
chuyển vào máu, vận chuyển đến từng tế bào

Dị hóa:
Bài tiết:
- Phân giải các chất
- Thải các chất bài tiết, chất thải, mồ hơi vào CO2
- Giải phóng năng lượng

Xảy ra ở mức tế bào

Xảy ra ở mức cơ thể


Bài 4 trang 104 Sinh 8 Bài 32 ngắn nhất:
Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa.
Trả lời:
Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào bao gồm hai quá trình mâu thuẫn, đối nghịch
nhau là đồng hóa và dị hóa.
- Đồng hóa là q trình biến đổi chất dinh dưỡng do mơi trường trong cung cấp thành sản phẩm
đặc trưng của tế bào. Đó chính là sự tổng hợp chất của tế bào. Trong q trình đó, năng lượng
được tích lũy dưới dạng các liên kết hóa học của vật chất trong tế bào.
- Dị hóa là q trình phân giải các chất được tích lũy trong tế bào để giải phóng năng lượng cung
cấp cho các hoạt động sống của tế bào. Sự dị hóa tạo ra các sản phẩm phân hủy và khí CO2.
Đồng hóa và dị hóa tuy trái ngược nhau song gắn bó chặt chẽ với nhau.

Câu hỏi củng cố kiến thức Sinh 8 bài 32 hay nhất
Câu 1: Nêu đặc điểm cơ bản của quá trình trao đổi chất, chuyển hóa? Vai trị của trao đổi chất và
chuyển hóa?
Trả lời:
Đặc điểm

Các q trình

Vai trị


Lấy các chất cần thiết cho cơ thể từ mơi trường
ngồi.

ở cấp độ cơ thể

Thải các chất cặn bã, chất thừa ra mơi trường
ngồi.

Trao đổi chất


Lấy các chất cần thiết cho tế bào từ mơi trường
trong.

Là cơ sở cho
q trình
chuyển hóa

Ở cấp độ tế bào

Thải các sản phẩm phân huỷ vào mơi trường
trong.
Đồng



hố



Tích luỹ năng lượng.




Phân giải các chất của tế bào

Chuyển
hoá

Dị hoá

Tổng hợp các chất đặc trưng của cơ thể.

Là cơ sở cho
mọi mặt

Sống của cơ thể



Giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống
của tế bào và cơ thể.

Trắc nghiệm Sinh 8 Bài 32 tuyển chọn
Câu 1: Đồng hố xảy ra q trình nào dưới đây ?
A. Giải phóng năng lượng
B. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp
C. Tích luỹ năng lượng
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản
Chọn đáp án: C
Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp?
A. Quang hợp là quá trình đồng hóa
B. Quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ

C. Quang hợp dự trữ năng lượng cho cơ thể thực vật
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 3: Năng lượng giải phóng trong q trình dị hố được sử dụng để làm gì ?
A. Tổng hợp chất mới
B. Sinh công
C. Sinh nhiệt
D. Tất cả các phương án kể trên
Chọn đáp án: D
Câu 4: Loại hoocmôn nào dưới đây tham gia vào q trình chuyển hố đường trong cơ thể ?
A. Glucagôn


B. Insulin
C. Ađrênalin
D. Tất cả các phương án trên
Chọn đáp án: D
Câu 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về q trình hơ hấp tế bào?
A. Hơ hấp tế bào tạo ra năng lượng ATP
B. Hô hấp tế bào là q trình dị hóa
C. Là q trình chuyển đổi năng lượng có trong chất dinh dưỡng
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 6: Năng lượng được giải phóng trong dị hố cuối cùng cũng đều biến thành
A. quang năng.
B. cơ năng.
C. nhiệt năng.
D. hoá năng.
Chọn đáp án: C
Câu 7: Đối tượng nào dưới đây có q trình dị hố diễn ra mạnh mẽ hơn q trình đồng hố ?

A. Người cao tuổi
B. Thanh niên
C. Trẻ sơ sinh
D. Thiếu niên
Chọn đáp án: A
Câu 8: Chất nào dưới đây có thể là sản phẩm của q trình dị hoá ?


A. Nước
B. Prôtêin
C. Xenlulôzơ
D. Tinh bột
Chọn đáp án: A
Câu 9: Đâu là ví dụ về q trình đồng hóa ở người?
A. Tăng trưởng của xương
B. Khống hóa của xương
C. Tăng trưởng của cơ bắp
D. Tất cả các đáp án trên
Chọn đáp án: D
Câu 10: Chuyển hoá cơ bản là
A. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
B. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái lao động cật lực.
C. năng lượng tích luỹ khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
D. năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
Chọn đáp án: D
Vậy là chúng ta đã cùng nhau soạn xong Bài 32. Chuyển hóa trong SGK Sinh học 8. Mong rằng
bài viết trên đã giúp các bạn nắm vững kiến thức lí thuyết, soạn các câu hỏi trong nội dung bài
học dễ dàng hơn qua đó vận dụng để trả lời câu hỏi trong đề kiểm tra để đạt kết quả cao
Mời các bạn xem thêm: Giải VBT Sinh 8: Bài 32. Chuyển hóa




×