Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Khoang vat thay man TINH THỂ, KHOÁNG VẬT VÀ THẠCH HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.78 KB, 3 trang )

Talc
Độ cứng rất thấp, rạch trầy dễ bằng9 ngón tay cạo ra bột
Sờ trơn tay
Gymsum
Độ cứng rất thấp rạch trầy được bằng ngón tay sờ nhám tay
Hướng cát khai hồn tồn, ánh ngọc trên một mặt cát khai
Có sọc trên mặt khoáng vật
Calcite
Độ cứng thấp rạch trầy được bằng xu đồng
3 hướng cát khai hồn tồn vỡ tạo khối hình thoi.
Sủi bọt với axit
Có tính lưỡng chiết cao
Fluorite
Caf2
Độ cứng trung bình
Rạch trầy được bằng kính
2 hướng cát khai trung bình
Màu phổ biến xanh ve da lợn, ít có tím hồng vàng nhạt khơng màu
Tinh thể lập phương cubic
Có tính huỳnh quang
Orthoclase
Màu hồng thịt nâu hồng phớt hồng, hiếm gặp vàng nhạt k màu
Độ cứng tương đối cao rạch trầy thạch anh
2 hướng cát khai tốt gần vuông
Plagioclase


Màu trắng lục sẫm, xám, đen
Các tính chất khác giống orthoclase
Khác chỗ có sọc song song trên mặt tinh thể
Thạch anh sio2


Độ cứng bản lề, màu không màu trắng sữa hồng đen sang tím vàng, hiếm gặp lục lam đỏ
Tinh thể 6 mặt 6 cạnh 3 lớn 3 nhỏ. Sọc ngang mặt tinh thể, không cát khai vết vỡ vỏ sị
Topaz
Màu khơng màu phớt vàng nâu hồng lam
Tinh thể có 4 mặt chính
Chop mái nhà, có sọc dọc trên mặt tinh thể
1 hướng cát khai hồn tồn vng góc trục chính
Ánh và tỷ trọng đều hơn thạch anh
Corundum Al2O3
Màu đỏ (rubi) lam( saphia) luc vàng hồng tím đen xám khơng màu
Độ cứng rất cao chỉ thua kim cương trong tự nhiên
Tinh thể 6 mặt, chóp bằng, sọc ngang trên mặt tinh thể, có giả cát khai
Olivine
Màu: lục ơliu ít hơn có vàng nâu
Độ cứng 6,5-7
Hệ trực thoi
Rất hiếm gặp tinh thể thường gặp tập hợp hạt
Không cát khai vết vỡ vỏ sị, ánh thủy tinh
Garnet granat
Màu đỏ sẫm, hịng tím., hiếm hơn có vàng lục khơng màu
Tinh thể lập phương, dạng quen


Mặt thoi
Độ cứng 6.5-7
Tỷ trọng nặng hơn so vơi các kv phi kim khác
Zircon ZnSiO2
Màu đỏ sẫm, đỏ nâu cánh gián, nâu vàng, khơng màu, ít gặp hơn có lam lục vàng.
Ánh kim cương tỷ trọng nặng
Độ cứng 6.5-7.5

Tinh thể 4 phương dạng quen tháp đôi 4 phương
Chiết suât 2.1
Tourmaline hỏa diệm ngọc
Màu đa dạng đỏ vàng lam lục nâu, không màu đen hồng
Độ cứng 7-7.5
Ánh thủy tinh
Tinh thể 3 phương, dạng quen có 6 mặt chop nhọn, chop có 3 mặt, sọc dọc mặt tinh thể
Pyrit FeS2
Màu vàng roin, vàng thao, vết vạch đen, ánh kim loại
Tinh hệ lập phương, dạng quen cubic
Có sọc vng góc nhau trên mặt tinh thể kề nhau
Hematit
Màu đen bạc dạng trứng cá, vết vạch đỏ rượu vang
Ánh bán kim
Hiếm gặp tinh thể, thường gặp ở dạng khối



×