CÁC THÀNH PHẦN ĐỂ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
4. THỰC THI
Tập trung vào việc thử nghiệm, viết và tạo tài
liệu cho các module mã
→ Khi các chi tiết đặc trưng phức tạp thì mã
giả (pseudo-code) thường được chèn vào
như một bước trung gian.
9
Mã giả đơn giản là một phần mô tả bậc
cao của mã hoặc trong thuật tốn có thể
thực thi mà ít bị hạn chế về ngơn ngữ lập
trình
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
44
CÁC THÀNH PHẦN ĐỂ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
Việc lập tài liệu cho mã nguồn địi hỏi về sau chính
bạn và những ngưới khác có thể hiểu, bao gồm:
9 Việc
ghi chi tiết nghiệm đặc biệt
9 Phương
cách mà giai đoạn phân tích sẽ được
chuyển giao cho CT
9 Các
cấu trúc đặc biệt về ngơn ngữ được sử
dụng
9 Phương
9 Giới
©Copyright 2007
pháp ổn định sự cố được dùng
hạn quan trọng trong thiết kế phần mềm
Một CT được thực thi là kết quả của giai đoạn
thực hiện
MÁY TÍNH
45
CÁC THÀNH PHẦN ĐỂ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
5. THỬ NGHIỆM VÀ KIỂM NGHIỆM
Độ tin cậy của phần mềm là thuộc tính quan
trọng nhất trong nhiều ngành kỹ thuật
phần mềm phải được thực thi như mong muốn
và khơng có lỗi
Việc xây dựng PM thực thi được ở một cấp
độ tin tưởng cao địi hỏi
•
Thiết kế nhất qn
•
Thử nghiệm cẩn thn
ã
Kim nghim nghiờm ngt
âCopyright 2007
MY TNH
46
CÁC THÀNH PHẦN ĐỂ PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
6.
BẢO TRÌ
Gần ¾ tổng thời gian của các nhà lập trình, bao gồm:
−
Sửa chữa các lỗi mã (và lỗi thiết kế)
−
Mô phỏng phần mềm để thay đổi theo môi trường
MT (cập nhật theo hệ điều hành)
−
Mô phỏng phần mềm để thay đổi theo yêu cầu của
khách hàng
Cần nắm vững vấn đề cần giải quyết trước và sau khi
phát triển các CT mới -> tránh những khó khăn và sai
lỗi khi sử dụng mã trong một CTƯD mới
Minh họa tầm quan trọng khi viết mã nhằm có thể
được sử dụng lại và dễ dàng chỉnh sửa phục vụ cho
một mục đích khác.
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
47
CHƯƠNG TRÌNH MODULAR
Mục đích:
Ngắt một CT phức tạp thành một tập
hợp nhiều module độc lập nhẹ hơn
mà mỗi module được xem như một
nguồn tài nguyên được quản lý một
cách độc lập
→ Đơn giản hơn trong thiết kế, viết và
gỡ rối dễ hơn
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
48
CHƯƠNG TRÌNH MODULAR
Một số chỉ dẫn cho việc thiết kế module chương
trình
Nên có sự tách biệt giữa module điều khiển &
module làm việc
Mỗi module thực thi 01 tác vụ với vị trí của nó
trong cây phả hệ
Mỗi module chỉ nên nhận một số lượng thông
tin cần thiết để thực thi chức năng & trao đổi
càng ít thơng tin càng tốt
Các cơng trình nghiên cứu về tâm lý: số
người trung bình 7±2 → 8 module
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
49
CHƯƠNG TRÌNH MODULAR
Các module sẽ tác động theo nguyên lý che dấu
thông tin, nghĩa là tất cả thông tin trong module là
riêng tư trừ khi nó được khai báo rõ ràng:
Dữ liệu công cộng nên tránh
Điểm thuận tiện chính là có thể cập nhật chi
tiết bên trong module mà không ảnh hưởng
đến các module khác trong hệ thống
Coupling – Cohesion.
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
50
CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ PHẦN MỀM
CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ PHẦN MỀM TỪ TRÊN
XUỐNG (Top-Down Software)
NEW
PROBLEM
DECOMPOSITION
SUBPROBLEMS
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
51
CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ PHẦN MỀM
CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ
PHẦN MỀM TỪ DƯỚI LÊN
(Bottom-Up Software)
INDEPENDENT MODULES
COMPOSITION
COUPLED MODULES
Biểu đồ minh họa chiến lược phát triển phần mềm TopDown & Bottom-Up
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
52
CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ PHẦN MỀM
Việc phát triển thiết kế các phần mềm Top-Down
qua 3 giai đoạn
Thiết kế cấp cao: xác lập các hệ thống con
quan trọng của mơ hình thiết kế, mục đích và
đặc điểm cũng như mối quan hệ giữa các hệ
thống con
Thiết kế cấp trung bình: ngắt hệ thống con
thành nhiều module mà mỗi module nên có
một mục đích xác định, che dấu dữ liệu và liên
kết tối thiểu với các module khác
©Copyright 2007
Thiết kế cấp thấp: bao gồm các đặc trưng chi
tiết của thuật tốn và cấu trúc dữ liệu
MÁY TÍNH
53
CHIẾN LƯỢC THIẾT KẾ PHẦN MỀM
Việc phát triển thiết kế các phần mềm Bottom-Up
Bắt đầu bằng các thủ tục, module và các lệnh
thư viện của CT con ở một cấp thấp
Thử kết hợp chúng lại thành một thực thể
cấp cao hơn
Thuận lợi chính là cơng dụng của nó trong
mã được thực thi, chẳng hạn như khối dại số
tuyến tính số
Là các chiến lược cực kỳ quan trọng nhằm tạo ra
01 cấu trúc chương trình phả hệ
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
54
CÁC KHÁI NIỆM VỀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
Các chương trình máy tính (CTMT) bao gồm dữ
liệu và các chỉ dẫn phần mềm nhằm hướng dẫn
phần cứng thực thi một tác vụ nào đó bằng cách
xử lý các kiểu dữ liệu theo một cách thức chính
xác
Các NNLT tiến hành các qui trình phát triển các
chỉ dẫn bằng cách cung cấp các cấu trúc để tổ
chức tính tốn
NNLT tối ưu là NNLT có thể giúp viết tốt các
CTMT bởi cách dễ đọc, dễ hiểu và dễ chỉnh sửa
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
55
CÁC KHÁI NIỆM VỀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
Theo cách thực thi chỉ dẫn
NNLT cấp thấp
NNLT cấp cao
Theo trình biên soạn
NNLT diễn dịch
NNLT biên dịch
Theo hướng thủ tục hay đối tượng
NNLT hướng thủ tục (procedural): FORTRAN,
C, MATLAB, etc.
NNLT hướng đối tượng (orient): C++, JAVA,
etc.
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
56
CÁC KHÁI NIỆM VỀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
Theo hướng phát triển mơ hình hóa và mơ phỏng
bằng máy tính (computer modeling & simulation)
NNLT cơ bản:
−
Một tập lệnh đơn giản
−
Số lượng hàm thư viện tích hợp trong chính
nó
−
Add-on package rất ít
−
Mã chương trình dài và phức tạp hơn nhưng
thời gian thực thi ít hơn, chẳng hạn như
PASCAL, FORTRAN, C, etc.
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
57
CÁC KHÁI NIỆM VỀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
NNLT tích hợp bậc cao:
−
Hầu hết các thuật toán, phương pháp gần đúng,
tích phân và phương trình vi phân và khả năng
đồ thị cao để dành riêng cho các ứng dụng kỹ
thuật
−
Liên kết với các NNLT khác
−
Mã chương trình ngắn và đơn giản hơn nhưng
thời gian thực thi lâu hơn, chẳng hạn như
MATLAB, MATCAD, etc.
©Copyright 2007
MÁY TÍNH
58
BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
TIN HỌC ỨNG DỤNG
TRONG KỸ THUẬT ĐỊA CHẤT & DẦU KHÍ
MICROSOFT WORD
Tác giả : ThS. Đỗ Quang Khánh
ThS. Bùi Tử An
Bộ môn : Khoan & Khai thác dầu khí
©Copyright 2007
GiỚI THIỆU VỀ MƠI TRƯỜNG LÀM VIỆC WINDOWS
Là mơi trường làm việc tiện lợi cho việc xây
dựng, phát triển và ứng dụng các giao diện đồ
họa – graphical interface:
Cho phép nhúng & nối kết các đối tượng OLE
(Object Linking & Embedding)
Có nhiều tính năng đa vận tải – multi-tasking
Cho phép di chuyển thông tin giữa các ứng
dụng
Tối ưu hóa về bộ nhớ và khơng gian đĩa.
©Copyright 2007
MICROSOFT WORD
2
PHẦN MỀM MICROSOFT WORD
Cơng dụng, vai trị và các
u cầu cơ bản về WORD.
Khởi động và thoát khỏi
WORD
Start\Programs\Microsoft
Word
Khởi động trong hệ điều hành win 98
©Copyright 2007
MICROSOFT WORD
3
PHẦN MỀM MICROSOFTWORD
Khởi động trong Windows XP Professional
©Copyright 2007
MICROSOFT WORD
4
PHẦN MỀM MICROSOFTWORD
Title bar
Menu bar
Ruler bar
Standard Toolbar
Vertical Scroll bar
Khu vực soạn
thảo văn bản
Formating Toolbar
Horizontal Scroll bar
Status bar
©Copyright 2007
MICROSOFT WORD
5
PHẦN MỀM MICROSOFTWORD
Hoặc cũng có thể khởi động MS-Word bằng cách click
vào một trong các biểu tượng sau:
Ở bất kỳ nơi nào trong hệ điều hành
Ở trên màn hình desktop, phía
trên góc phải màn hình
Thốt MS-Word
File\Exit
Hoặc nhấn vào biểu tượng
hình.
©Copyright 2007
ở bên góc phải màn
Hoặc nhấn phím tắt Atl + F4
MICROSOFT WORD
6
NHỮNG THAO TÁC CƠ BẢN
Cách nhập văn bản:
Trước khi nhập một đoạn văn bản bằng tiếng việt
trong Word cần định dạng:
−
Kiểu chữ (Font): Click vào khung Font chọn
kiểu thích hợp cho văn bản.
−
Cỡ chữ (Size): click vào khung chọn cỡ chữ
thích hợp, văn bản thường dùng có cỡ chữ là
11, 12.
−
Khi muốn xuống dòng dưới nhấn tổ hợp phím
Shift + Enter.
−
Để đánh đoạn mới nhấn Enter xuống dịng
©Copyright 2007
MICROSOFT WORD
7
NHỮNG THAO TÁC CƠ BẢN
Thao tác sử dụng chuột
Click: Nhấn trái chuột
Right Click: Nhấn phải chuột
Double click: Nhấn trái hai lần chuột liên
tiếp
Click và Drag: Nhấn trái và giữ phím trái
chuột và di chuyển đến vị trí khác.
©Copyright 2007
MICROSOFT WORD
8
NHỮNG THAO TÁC CƠ BẢN
Di chuyển dấu chèn trong văn bản
Có thể di chuyển dầu chèn đến vị trí bất kỳ
trong văn bản bằng cách dùng chuột hoặc bằng
bàn phím:
−
Chuột: Click vào vị trí mong muốn
−
Bàn phím: ↑↓(lên/ xuống một dòng); →←
(qua trái/phải một ký tự); Home (về đầu
dòng); Ctrl Home (về đầu văn bản); Ctrl +
End (về cuối văn bản)
©Copyright 2007
MICROSOFT WORD
9
NHỮNG THAO TÁC CƠ BẢN
Chọn khối văn bản
Dùng chuột click và drag trên khối muốn chọn
hoặc dùng bàn phím (nhấn và giữ phím Shift
sau đó sử dụng các phím mũi tên để mở rộng
khối chọn).
Cũng có thể chọn bằng cách sau:
©Copyright 2007
−
Chọn một từ: Double click vào từ muốn chọn.
−
Chọn một dòng: Double click vào khoảng
trống bên trái của đoạn muốn chọn.
−
Chọn cả hai văn bản: Nhấn phím Ctrl rồi
Click chuột vào khoảng trống bên trái của
văn bản.
MICROSOFT WORD
10