Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Chuyên đề thực tập phát triển hoạt động logistics tại công ty tnhh giao nhận vận chuyển quốc tế sao thủy mercury vietnam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.17 KB, 90 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA THƯƠNG MẠI VÀ KINH TẾ QUỐC TẾ
BỘ MÔN KINH DOANH QUỐC TẾ


CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Tên đề tài

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH
GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY
Giảng viên hướng dẫn

: TS MAI THẾ CƯỜNG

Họ và tên sinh viên

: Dương Đức Khánh

Mã Sinh Viên

: CQ503345

Chuyên ngành

: Quản trị kinh doanh quốc tế

Lớp

: Quản trị kinh doanh quốc tế B

Khóa



: 50

Hệ

: Chính Quy

Thời gian thực tập

:

01/02/2012 – 16/5/2012

Hà Nội, tháng 5/ 2011


LỜI CAM ĐOAN
Sinh viên thực hiện chuyên đề:Dương Đức KhánhMã số sinh
viên:CQ503345Chuyên ngành:Quản trị kinh doanh quốc tếLớp:Quản trị kinh
doanh quốc tế BKhóa:50Hệ:Chính Quy
Em xin cam đoan chun đề này được viết dựa trên tình hình thực tiễn tại
chi nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy.
Những số liệu thực tế do các bộ phận, các phòng ban và các anh chị trong chi
nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy
cung cấp, kết hợp với những tài liệu mà em thu thập được từ các giáo trình,
sách tham khảo, báo, tạp chí, các thơng tin trên mạng Internet, các Website
của các tổ chức, ban ngành, hiệp hội trong và ngoài nước đã được em liệt kê
đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo. Từ những tài liệu này, em đã tổng
hợp một cách có chọn lọc, sau đó tiến hành đánh giá và phân tích để hồn
thành chuyên đề thực tập của mình.

Em xin cam đoan chuyên đề này là cơng trình nghiên cứu của riêng em
dưới sự hướng dẫn của TS Mai Thế Cường trong thời gian em thực tập tại chi
nhánh Hà Nội công ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy.Nếu
sai em xin chịu hồn tồn trách nhiệm và chịu các hình thức kỷ luật của nhà
trường.
Sinh viên thực hiện

SV: Dương Đức Khánh

Lớp QTKD 50B


LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới TS Mai Thế Cường đã luôn theo sát hướng
dẫn, chỉ bảo tận tình, tạo điều kiện cho em hồn thành đề tài nghiên cứu của mình.
Em cũng xin được cảm ơn các anh chị tại Chi nhánh Hà Nội công ty TNHH
Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy, đặc biệt là anh Ngô Trường Lâm,
PGĐ Chi nhánh đã nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian thực
tập và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện

SV: Dương Đức Khánh

Lớp QTKD 50B


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS
CỦA DOANH NGHIỆP

4

1.1 KHÁI QUÁT VỀ LOGISTICS.....................................................................................................4
1.1.1 Khái niệm về logisics

4

1.1.1.1 Lịch sử hình thành logistics

4

1.1.1.2 Một số khái niệm về logistics

4

1.1.2 Tầm quan trọng của logistics

5

1.1.3 Đặc điểm của logistics

6

1.1.3.1 Logistics là một dịch vụ 6
1.1.3.2. Logistics có chức năng hỗ trợ


6

1.2 LỢI ÍCH DO LOGISTICS ĐEM LẠI CHO CÁC DOANH NGHIỆP...............................................7
1.2.1 Giảm chi phí

7

1.2.2 Nâng cao mức độ linh hoạt trong các hoạt động của doanh nghiệp
1.2.3 Tăng cường chất lượng dịch vụ

8

1.2.4 Tăng doanh thu và lợi nhuận

8

7

1.3 PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP......................................................9
1.3.1 Khái niệm phát triển dịch vụ logistics của doanh nghiệp

9

1.3.2 Nội dung phát triển dịch vụ logistics của doanh nghiệp 9
1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ logistics của doanh nghiệp 9
1.3.3.1 Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi 9
1.3.3.1.1 Cơ sở hạ tầng liên quan đến hoạt động logistics 9
1.3.3.1.2 Mơi trường chính trị - luật pháp
1.3.3.1.3 Mơi trường kinh tế


10

10

1.3.3.1.4 Môi trường công nghệ 11
1.3.3.1.5 Môi trường cạnh tranh trong nội bộ ngành dịch vụ Logistics
1.3.3.2 Nhân tố thuộc môi trường bên trong

11

1.3.3.2.1 Cơ sở vật chất, kỹ thuật của doanh nghiệp
1.3.3.2.2 Nguồn nhân lực

12

1.3.3.2.3 Tiềm lực tài chính

12

11

11

1.3.4 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển sự phát triển dịch vụ logistics của doanh nghiệp
1.3.4.1 Chỉ tiêu định lượng

12

12


1.3.4.1.1 Số lượng các loại hình dịch vụ logistics mà doanh nghiệp cung cấp
1.3.4.1.2 Số lượng khách hàng mà doanh nghiệp cung cấp

12

1.3.4.1.3 Lợi nhuận trong kinh doanh dịch vụ logistics của DN

13

1.3.1.1.4 Số lượng thị trường kinh doanh dịch vụ logistics

13

12

1.3.4.2 Chỉ tiêu định tính 13

SV: Dương Đức Khánh

Lớp QTKD 50B


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ
SAO THỦY VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIÊN DỊCH VỤ LOGISTICS
CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2008 - 2011.

14

2.1. TỔNG QUÂN VỀ CÔNG TY GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY..........14
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty


14

2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 15
2.1.2.1 Chức năng của Công ty

15

2.1.2.2 Nhiệm vụ của công ty

16

2.1.3 Mục tiêu và chiến lược phát triển của Công ty
2.1.3.1 Mục tiêu của Công ty

16

2.1.3.2 Chiến lược phát triển của Công ty
2.1.4 Bộ máy của Cơng ty

16

16

17

2.1.5 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính

18


2.2 DỊCH VỤ LOGISTICS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011.................................................20
2.2.1.Đặc điểm của thị trường logistics Việt Nam

20

2.2.2 Thực trạng ngành dịch vụ Logistics Việt Nam trong giai đoạn 2008 - 2011 23
2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG
TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN QUỐC TẾ SAO THỦY GIAI ĐOẠN 2008 - 2011......24
2.3.1 Nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi Cơng ty
2.3.1.1 Mơi trường kinh tế

25

25

2.3.1.2 Cơ sở hạ tầng liên quan đến ngành dịch vụ Logistics giai đoạn 2008 – 2011
2.3.1.2.1 Hệ thống cảng biển

26

2.3.1.2.2 Hệ thống cảng hàng không
2.3.1.2.3 Hệ thống đường bộ

28

2.3.1.2.1 Hệ thống đường sắt

29

28


2.3.1.3 Mơi trường chính trị - pháp luật giai đoạn 2008 – 2011
2.3.1.3.1 Môi trường chính trị

26

29

29

2.3.1.3.2 Mơi trường pháp luật 30
2.3.1.4 Mơi trường cơng nghệ giai đoạn 2008 – 2011

31

2.3.1.5 Môi trường cạnh tranh trong nội bộ ngành dịch vụ Logistics Việt Nam

31

2.3.2 Nhân tố thuộc môi trường bên trong công ty giai đoạn 2008 – 2011 32
2.3.2.1 Cơ sở vật chất kĩ thuật Công ty giai đoạn 2008 – 2011

32

2.3.2.2 Tiềm lực tài chính của cơng ty giai đoạn 2008 – 2011

34

2.3.2.3 Nguồn nhân lực Công ty giai đoạn 2008 – 2011 35
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH GIAO

NHẬN VẬN CHUYỂN SAO THỦY GIAI ĐOẠN 2008 – 2011

36

3.1 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM GIAI
ĐOẠN 2008 – 2011..........................................................................................................................36
3.1.1 Nghiên cứu thị trường dịch vụ Logistics Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011 37
3.1.1.1 Cung thị trường giai đoạn 2008 – 2011

37

3.1.1.2 Cầu thị trường giai đoạn 2008 – 2011

37

SV: Dương Đức Khánh

Lớp QTKD 50B


3.1.1.3 Mức độ cạnh tranh trên thị trường Logistics Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011

40

3.1.2 Xác định khách hàng mục tiêu của Công ty giai đoạn 2008 – 2011 41
3.1.3 Thiết lập các gói dịch vụ Logistics mới cho các khách hàng mục tiêu của Công ty

43

3.1.4 Lập kế hoạch triển khai các gói dịch vụ mới để phục vụ khách hàng mục tiêu


45

3.1.5 Thực hiện việc cung cấp gói dịch vụ Logistics mới cho khách hàng mục tiêu của Công ty giai đoạn
2008 – 2011

48

3.1.6 Kiểm tra việc cung cấp dịch vụ Logistics của Công ty, xử lý các vấn đề phát sinh trong giai đoạn
2008-2011

50

3.1.7 Tổng kết và rút kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo

52

3.2 KẾT QUẢ KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA MERCURY VIETNAM GIAI ĐOẠN
2008 - 2011......................................................................................................................................52
3.2.1 Doanh thu – lợi nhuận kinh doanh của công ty giai đoạn 2008-2011 53
3.2.2 Các dịch vụ Logistics mới 53
2.2.3 Các dịch vụ Logistics truyền thống 54
3.3 CHỈ TIÊU ĐO LƯỜNG SỰ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY
VIETNAM GIAI ĐOẠN 2008 - 2011..............................................................................................54
3.3.1 Chỉ tiêu định lượng

55

3.3.1.1 Số lượng các loại hình dịch vụ Logistics mà Mercury Vietnam cung cấp trong giai đoạn 2008 –
2011


55

3.3.1.2 Số lượng khách hàng mà Mercury Vietnam cung cấp giai đoạn 2008 – 2011

57

3.3.1.3 Lợi nhuận trong kinh doanh dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011
59
3.3.1.4 Số lượng thị trường kinh doanh dịch vụ Logistics của Mercury giai đoạn 2008 – 2011

60

3.3.2 Chỉ tiêu định tính 60
3.4 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠN PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM
GIAI ĐOẠN 2008 - 2011.................................................................................................................61
3.4.1 Những ưu điểm trong việc phát triển dịch vụ Logistics của công ty Mercury Vietnam giai đoạn
2008 – 2011

62

3.4.2 Những tồn tại trong việc phát triển dịch vụ Logistics của công ty Mercury Vietnam giai đoạn
2008 – 2011

63

3.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại

64


3.4.3.1 Nguyên nhân chủ quan 64
3.3.4.2 Nguyên nhân khách quan

64

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG
TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN SAO THỦY TỚI NĂM 2015

66

4.1 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
MERCURY VIETNAM TƠI NĂM 2015........................................................................................67
4.1.1 Cơ hội đối với việc phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam tới năm 2015 67
4.1.2 Thách thức đối với việc phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam tới năm 2015

68

4.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI MERCURY VIETNAM TỚI NĂM
2015..................................................................................................................................................70

SV: Dương Đức Khánh

Lớp QTKD 50B


4.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
MERCURY VIETNAM TỚI NĂM 2015........................................................................................70
4.3.1 Đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ Logistics tại Mercury Vietnam tới năm 2015

71


4.3.1.1 Giải pháp về thị trường 71
4.3.1.2 Giải pháp về nguồn lực 71
4.3.1.3 Giải pháp đầu tư cơ sở vật chất của Công ty

71

4.3.1.4 Giải pháp Tăng vốn cho Công ty 72
4.3.1.5 Giải pháp về tố chức bộ máy quản lý của Công ty72
4.3.1.6 Giải pháp phát triển mối quan hệ của Công ty với các thành viên trong ngành Logistics

72

4.3.2 Một số kiến nghị đối với Nhà nước73
3.3.2.1 Giải pháp về chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng

73

4.3.2.1 Giải pháp hoàn thiện tối ưu hệ thống Hải quan

73

4.3.2.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt nam
KẾT LUẬN

73

75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


SV: Dương Đức Khánh

77

Lớp QTKD 50B


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Hệ thống kho bãi của Mercury Vietnam

33

Bảng 2.2: Trang thiết bị bốc xếp của Mercury Vietnam

33

Bảng 2.3: Cơ cấu vốn và tài sản của Mercury Vietnam qua các năm 34
Bảng 3.1: Vốn FDI vào Việt Nam giai đoạn 2008-2011 (Tỷ USD)

38

Bảng 3.2: Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2008 – 2011

38

Bảng 3.3: Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam phân theo khối nước và nước giai đoạn từ 20082011

39


Đơn vị tính: 1000 USD 39
Bảng 3.4: Kim ngạch nhập khẩu phân theo khối nước và nước chủ yếu từ năm 2008 – 2011 39
Bảng 3.5: Các gói dịch vụ Logistics mới của Cơng ty giai đoạn 2008-2011

43

Bảng 3.6: Kế hoạch về tài chính của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 46
Bảng 3.7: Kế hoạch chi tiết về mua sắm trang thiết bị, nâng cấp cơ sở vật chất, nhân sự, marketing của
Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011 46
Bảng 3.8: Kế hoạch triển khai cung cấp gói dịch vụ Logistics 1 cho Cơng ty TNHH Ford Việt
Nam của Cơng ty

48

Bảng 3.9: Các gói dịch vụ Logistics mới được cung cấp cho các khách hàng truyền thống của
Mercury Vietnam trong giai đoạn 2008-2011 51
Bảng 3.10: Doanh thu – Lợi nhuận và tăng trưởng doanh thu – lợi nhuận của Mercury Vietnam
giai đoạn 2008-2011

53

Bảng 3.11: Các dịch vụ Logistics truyền thống và các dịch vụ mới được Mercury Vietnam cung
cấp trong giai đoạn 2008-2011 56

SV: Dương Đức Khánh

Lớp QTKD 50B


DANH MỤC HÌNH

Hình 2.2: Quy mơ thị trường Logistics của Việt Nam và một số quốc gia trong khu vực và trên
thế giới năm 2010 (Tỷ USD)

21

Hình 2.3: Tốc độ tăng trưởng của ngành dịch vụ Logistics Việt Nam trong giai đoạn 2008-2011
(%)

21

Hình 2.4: Tỷ trọng chi phí Logistics so với GDP của một số nước năm 2011 22
Hình 3.1: Thị phần thị trường Logistics Việt Nam, 2008-2011 40
Hình 3.2: Số lượng tờ khai hải quan về XNK đã mở qua các năm 2008-2011 54
Hình 3.3: Số lượng các loại hình dịch vụ Logistics mà Mercury Vietnam cung cấp qua từng năm
trong giai đoạn 2008-2011

55

Hình 3.4: Tỷ trọng các loại hình dịch vụ của Mercury Vietnam năm 2010
Hình 3.5: Tỷ trọng các dịch vụ mới giai đoạn 2008-2010

56

57

Hình 3.6: Số lượng các khách hàng của Mercury Vietnam giai đoạn 2008-2011

58

Hình 3.7: Mức gia tăng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ giao nhận hàng hóa quốc tế của

Mercury Vietnam giai đoạn 2008 – 2011

58

Hình 3.8: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của Mercury Vietnam trong giai đoạn 2008-2011

59

Hình 3.9: Chỉ tiêu đo lường mức độ hài lòng về dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam giai
đoạn 2008 – 2011

61

SV: Dương Đức Khánh

Lớp QTKD 50B


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

Ý nghĩa

1

VNĐ

Việt Nam Đồng


Đơn vị tiền tệ Việt Nam

2

USD

United State Dollar

Đồng Đô la Mỹ

3

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

4

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

5

CP

Cổ phần


6

4PL

Fourth Party Logistics

7

VIFFAS

8

CHK

Cảng Hàng Không

9

CHKQT

Cảng Hàng Không quốc tế

10

Ecus

Electric customers

11


GTVT

Giao thông vận tải

12

FDI

Foreign Direct Investment

13

WB

World Bank

14

LPI

Là dịch vụ Logistics tích hợp
chuyên về các giải pháp quản
trị chuỗi Logistics của doanh
nghiệp
Hội giao nhận kho vận Việt
Nam

Phần mềm khai báo Hải quan
điện tử


Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Ngân hàng thế giới

Logistics performance Index Chỉ số về năng lực Logistics

15

3PL

Third Party Logistics

16

XNK

Xuất nhập khẩu

SV: Dương Đức Khánh

Là dịch vụ Logistics mà Công
ty cung cấp đứng 9at hay mặt
chủ hàng thực hiện các công
việc như chuẩn bị bộ chứng
từ, giao nhận vận chuyển,
khai hải quan,…

Lớp QTKD 50B



17

18

DN

CIF

Doanh nghiệp

Cost, Insurance and Freight

Là thuật ngữ trong điều kiện
giao hàng của Incoterm bao
gồm giá thành, bảo hiểm và
cước 

19

FOB

Free On Board

Là thuật ngữ trong điều kiện
giao hàng của Incoterm miễn
trách nhiệm trên Boong tàu
nơi đi 

20


FCL

Full Container Loaded

Gửi hàng ngun cơng-ten-nơ

21

PGĐ

Phó giám đốc

22

DWT

Deadweight Tonnage

Đơn vị đo năng lực vận tải an
toàn của tàu thủy tính bằng
tấn

23

TEU

Twenty-foot Equivalent
Units

Đơn vị tương đương một

container 20 ft tiêu chuẩn

SV: Dương Đức Khánh

Lớp QTKD 50B


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam có vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên rất thuận lợi để phát triển
ngành dịch vụ giao nhận vận tải. Chúng ta có một đ
ường bờ biển dài và có nhiều tuyến đường vận tải biển quan trọng trên thế
giới nên nước ta có rất nhiều lợi thế để trở thành trung tâm phát triển dịch vụ
Logistics. Ngành dịch vụ Logistics tại Việt Nam trong những năm vừa qua đã và
đang thu hút được rất nhiều sự quan tâm và được Nhà nước đầu tư, tạo điều kiện
thuận lợi để phát triển. Ngày 27/01/2011, Thủ tướng chính phủ đã ký phê duyệt
“Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt Nam đến 2020” tập
trung phát triển vào những ngành mũi nhọn giàu tiềm năng và nhiều lợi thế.
Trong đó, chúng ta tập trung phát triển ngành dịch vụ Logistics Việt Nam.
Bên cạnh đó, những năm gần đây, tập quán ngoại thương của các công ty
tham gia kinh doanh quốc tế của Việt Nam đang có xu hướng thay đổi theo
hướng tích cực hơn, tạo điều kiện thuận lợi để các công ty Logistics khai thác và
phát triển dịch vụ đó là xuất khẩu theo điều kiện nhóm C và nhập theo điều kiện
nhóm F theo Inconterm 2010. Theo đó, quyền định đoạt về vận tải sẽ thuộc về
phía doanh nghiệp Việt Nam và tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Logistics trong
nước thực hiện các hoạt động giao nhận vận tải với đối tác nước ngồi.
Mặc dù, nước ta có rất nhiều tiềm năng để phát triển ngành dịch vụ Logistics
nhưng các doanh nghiệp Việt Nam lại chưa biết nắm bắt lấy cơ hội đó để vươn
lên. Chúng ta chưa có một doanh nghiệp trong nước cung cấp dịch vụ Logistics
đúng nghĩa mà mới chỉ dừng lại ở những doanh nghiệp cung cấp dịch vụ vận tải,

kho bãi, chuyển phát thuần tuý với quy mô chưa tương xứng với tiềm năng hiện
có. Tuy nhiên, vẫn có những doanh nghiệp Việt Nam đã đạt được những thành
công nhất định trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Logistics, và một trong số đó là
Cơng ty TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy. Với hơn 10 năm
kinh nghiệm trong lĩnh vực giao nhận vận tải nhưng hoạt động Logistics của
công ty vẫn chưa đạt hiệu quả cao và còn bộc lộ nhiều hạn chế . Thị phần của
Công ty trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Logistics vẫn còn nhỏ và phải chịu sự
cạnh tranh khốc liệt từ các tập đoàn Logistics nước ngoài đặc biệt là từ khi Việt
Nam gia nhập WTO. Nhưng chúng ta không thể phủ nhận những nỗ lực và
những cố gắng của công ty trong thời gian qua để phát triển hoạt động Logistics,
từ đó chiếm lĩnh thị trường trong nước và vươn ra thế giới. Chính vì vậy em đã
lựa chọn để tài “Phát triển hoạt động logistics tại công ty TNHH Giao Nhận
Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy (Mercury Vietnam)” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
SV: Dương Đức Khánh

1

Lớp QTKD 50B


2.1 Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của chuyên đề là đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ
Logistics của Mercury Vietnam đến năm 2015 đồng thời đưa ra một số kiến
nghị với Nhà nước nhằm tiếp tục phát triển hoạt động Logistics của Công ty.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hồn thành mục đích nghiên cứu cuối cùng nêu trên, chuyên đề cần phải
thực hiện được những nhiệm vụ quan trọng sau đây:
- Giới thiệu tổng quan về Mercury Vietnam, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến sự phát triển dịch vụ logistics của công ty giai đoạn 2008-2011.

- Phân tích thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ logistics của Mercury
Vietnam giai đoạn 2008-2011 theo các nội dung phát triển hoạt động dịch vụ
Logistics của Cơng ty, tình hình thực hiện các chỉ tiêu đo lường sự phát triển
hoạt động dịch vụ Logistics của Công ty giai đoạn 2008-2011, rút ra các nhận
xét, đánh giá về ưu điểm, tồn tại của hoạt động phát triển dịch vụ Logistics của
Cơng ty và ngun nhân của những tồn tại đó.
- Phân tích những cơ hội và thách thức đối với hoạt động phát triển dịch vụ
Logistics của Mercury Vietnam trong giai đoạn từ 2008 đến năm 2015, chỉ ra
những mục tiêu phát triển hoạt động dịch vụ Logistics của Công ty trong giai
đoạn từ 2008 đến năm 2015, đề xuất những giải pháp cho Công ty và kiến nghị
đối với Nhà nước nhằm phát triển dịch vụ Logistics của Mercury Vietnam tới
năm 2015.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu hoạt động phát triển dịch vụ Logictics của công ty
TNHH Giao Nhận Vận Chuyển Quốc Tế Sao Thủy.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
 Không gian: Chuyên đề tập trung nghiên cứu các nội dun phát triển dịch
vụ Logictics của Mercury Vietnam tại thị trường Việt Nam, bao gồm các hoạt
động cụ thể sau: vận tải, giao nhận, khai hải quan, kho bãi...
 Thời gian: Chuyên đề sử dụng số liệu phân tích trong giai đoạn từ năm
2008 đến năm 2011 và định hướng phát triển cho Công ty đến năm 2015.
4. Kết cấu chuyên đề
Ngồi lời mở đầu, danh mục bảng, biểu, hình, kết luận và danh mục tài liệu
tham khảo, chuyên đề gồm 4 chương:
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP

SV: Dương Đức Khánh


2

Lớp QTKD 50B


CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN
CHUYỂN SAO THỦY VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT
TRIÊN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2008 - 2011.
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI
CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN SAO THỦY GIAI ĐOẠN
2008 – 2011.
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ
LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH GIAO NHẬN VẬN CHUYỂN SAO
THỦY TỚI NĂM 2015.
Nội dung chi tiết chuyên đề:

SV: Dương Đức Khánh

3

Lớp QTKD 50B


CHƯƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ LOGISTICS VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI QUÁT VỀ LOGISTICS
1.1.1. Khái niệm về logisics

1.1.1.1. Lịch sử hình thành logistics
Vào đầu thế kỷ 18, khi cuộc cách mạng công nghiệp bắt đầu thì mục tiêu

kinh doanh lúc đó là hướng vào sản xuất. Mỗi doanh nghiệp đều tập trung khả
năng vào việc giảm chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm. Đến đầu thế kỷ
19, sản xuất bắt đầu bắt kịp với nhu cầu và các doanh nghiệp nhận thức được rằng
việc bán hàng có tầm quan trọng vơ cùng to lớn. Nhưng logistics/phân phối vật chất
vẫn bị giới kinh doanh lãng quên cho đến tận sau này.
Thuật ngữ logistics đầu tiên được sử dụng trong quân đội và mang nghĩa là
"hậu cần" hoặc "tiếp vận". Tướng Chauncey B.Baker đã viết rằng: "Một nhánh
trong nghệ thuật chiến đấu có liên quan tới việc di chuyển và cung cấp lương
thực, trang thiết bị cho quân đội được gọi là logistics". Trong suốt Chiến tranh
Thế giới II, các lực lượng quân đội đã sử dụng các phương thức logistics và các
dạng phân tích hệ thống một cách hiệu quả để đảm bảo rằng quân nhu được đáp
ứng đúng nơi đúng lúc. Thuật ngữ này hiện nay vẫn tiếp tục được sử dụng rộng
rãi trong quân đội và các ứng dụng dạng quân đội. Trong thời kỳ Ethiopia được cứu
trợ thoát khỏi nạn đói vào những năm 80 thì thuật ngữ này được dùng để chỉ các hoạt
động cung cấp lương thực.
1.1.1.2. Một số khái niệm về logistics
Bất cứ khi nào có sự thay đổi lớn trong một lĩnh vực thì các thuật ngữ và
định nghĩa cũng thay đổi theo. Logistics cũng không nằm ngồi quy luật đó. Các
thuật ngữ như : logistics kinh doanh, phân phối vật chất, quản lý nguyên vật
liệu, kỹ thuật phân phối, quản trị logistics... đều là các thuật ngữ được sử dụng
để diễn đạt cùng một chủ đề, đó là cái mà chúng ta gọi là logistics. Logistics
diễn tả tồn bộ q trình ngun vật liệu và sản phẩm đi vào, qua và đi ra khỏi
doanh nghiệp.
Vậy ngày nay thuật ngữ logistics được hiểu như thế nào? Logistics là việc
đem sự vật đến đúng nơi mà nó cần phải đến.

SV: Dương Đức Khánh

4


Lớp QTKD 50B


 Vì vậy logistics được định nghĩa là " quá trình lên kế hoạch, thực hiện và
kiểm sốt hiệu quả và tiết kiệm chi phí của dịng lưu chuyển và việc lưu trữ
nguyên liệu thô, hàng trong kho đang sử dụng, hàng thành phẩm và các thông
tin liên quan từ nơi xuất xứ cho tới nơi tiêu thụ nhằm mục đích thoả mãn yêu
cầu của người tiêu dùng". (Theo Hội đồng Quản trị logistics Mỹ - 1988)
 Logistics tích hợp (intergrated logistics) là một nguyên lý đơn lẻ nhằm
hướng dẫn q trình lên kế hoạch, định vị và kiểm sốt các nguồn nhân lực và
tài lực có liên quan tới hoạt động phân phối vật chất, hỗ trợ sản xuất và hoạt
động mua hàng. (Donald J.Bowersox - CLM Proceeding - 1987)
 Logistics là việc quản lý sự vận động và lưu trữ của nguyên vật liệu vào
trong doanh nghiêp, của hàng hoá trong lúc sản xuất tại doanh nghiệp và hàng
thành phẩm đi ra khỏi doanh nghiệp 3.
Từ các phân tích trên, có thể rút ra một định nghĩa ngắn gọn về logistics. Đó
là q trình có được đúng số lượng hàng hoá cần thiết đúng nơi, đúng lúc.
1.1.2. Tầm quan trọng của logistics
Có thể khẳng định rằng logistics là chìa khố giúp cho các cơng ty, nhất là
các cơng ty phải vận chuyển nhiều nguyên vật liệu, tồn tại và kinh doanh có lãi.
Theo một nghiên cứu thì dịch vụ logistics có tác động trực tiếp tới 33% quyết
định mua hàng của khách hàng và cả trực tiếp lẫn gián tiếp có ảnh hưởng tới hơn
50% quyết định đó. Hiện nay ngày càng có nhiều cơng ty hoạt động trên phạm
vi quốc tế thì chức năng của logistics lại càng quan trọng. Peter Drucker đã gọi
logistics là "lục địa đen của nền kinh tế" và cho rằng logistics là lĩnh vực kinh
doanh bị bỏ quên nhiều nhất nhưng cũng lại hứa hẹn nhiều thành công nhất.
Mục tiêu của logistics là đạt được mức độ đặt ra về dịch vụ khách hàng với
chi phí thấp nhất có thể. Nếu như trước đây, logistics được coi là một nhân tố
quyết định sự thắng lợi của một cuộc chiến thì ngày nay logistics đã trở thành
một phần quan trọng đem đến sự thành công trong kinh doanh. Logistics đã trở

thành trung tâm của hầu hết các quyết định kế hoạch và các bộ phận logistics
trong doanh nghiệp sẽ tác động qua lại với các phịng ban chức năng chính khác
của doanh nghiệp.
Dựa trên các phân tích trên, có thể thấy logistics là một nhân tố quan trọng
trong doanh nghiệp bởi vì nó có liên quan trực tiếp tới ngun liệu thơ, q trình
chuyển đổi thành thành phẩm và việc phân phối thành phẩm. Logistics còn cung
cấp sự hỗ trợ trên các điểm chuyển giao quyền sở hữu. Ngày nay các doanh
nghiệp phải tồn tại trong một môi trường chật hẹp, trong môi trường này doanh
nghiệp vừa phải tìm kiếm các nguồn lực để sản xuất và đồng thời tìm kiếm khách
hàng tiêu thụ các sản phẩm đã sản xuất ra. Phương tiện liên kết doanh nghiệp với
mơi trường hoạt động đó chính là kênh logistics. Các kênh logistics cung cấp
SV: Dương Đức Khánh

5

Lớp QTKD 50B


nguyên liệu thô để tạo điều kiện phát triển vận tải và cung cấp thành phẩm cho hệ
thống phân phối vật chất.
1.1.3. Đặc điểm của logistics
1.1.3.1. Logistics là một dịch vụ
Logistics có chức năng là một dịch vụ. Nó tồn tại để cung cấp dịch vụ cho
doanh nghiệp hoặc cho khách hàng của doanh nghiệp. Dịch vụ, đối với cả doanh
nghiệp hay khách hàng, đều được cung cấp thông qua việc tập trung các yếu tố
khác nhau, mà các yếu tố này lại được tập hợp dưới "tán ô" của logistics. Dịch
vụ logistics trong doanh nghiệp chú trọng đến các yếu tố về quản trị nguyên vật
liệu, lưu kho trong nhà máy và phân phối vật chất. Tuy nhiên, nó không chỉ bị hạn
chế trong các dịch vụ hữu hạn này. Ngược lại, bản chất của các chức năng cơ bản
này chỉ ra các mức độ khác nhau của việc nhấn mạnh vào các yếu tố khác của

logistics.
Ngoài ra, một doanh nghiệp trong điều kiện hoạt động bình thường sẽ đòi
hỏi sự hỗ trợ từ các yếu tố logistics. Một yếu tố logistics cụ thể - ví dụ như việc
bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị sản xuất - sẽ được cung cấp từ một nhà chuyên
nghiệp chứ không phải từ trong doanh nghiệp. Tuy nhiên điều này cũng không
thể làm mất đi nhu cầu cho dịch vụ này, mà chỉ đơn giản là nó được cung cấp từ
một nguồn bên ngoài doanh nghiệp. Nhưng trách nhiệm đối với chất lượng của
sự hỗ trợ này lại là trách nhiệm của logistics trong doanh nghiệp.
1.1.3.2. Logistics có chức năng hỗ trợ
Logistics có chức năng hỗ trợ, thể hiện ở điểm nó tồn tại chỉ để cung cấp sự
hỗ trợ cho các bộ phận khác của doanh nghiệp. Logistics hỗ trợ quá trình sản
xuất (là logistics hoạt động), nó cịn hỗ trợ cho sản phẩm sau khi được chuyển
quyền sở hữu từ người sản xuất sang người tiêu dùng (là logistics hệ thống).
Điều này khơng có nghĩa là q trình sản xuất không bao gồm các yếu tố của
logistics hệ thống hay là hoạt động hỗ trợ sau khi chuyển giao quyền sở hữu
không bao gồm các yếu tố của logistics hoạt động. Trên thực tế, các khía cạnh
logistics được liên kết với nhau và được sắp xếp tuần tự với nhau.
Xem xét một ví dụ là người ta ngày càng sử dụng nhiều rơbốt trong q
trình sản xuất. Những máy móc tinh vi này địi hỏi cơng nhân phải được đào tạo
để phát triển các kỹ năng cần thiết để vận hành và sửa chữa các rôbốt. Công việc
sửa chữa lại địi hỏi phải có tài liệu kỹ thuật đặc biệt, dụng cụ đặc biệt và thiết bị
kiểm tra, thậm chí là cả một nhà máy sửa chữa. Tất cả những cái này đều là các
yếu tố của hệ thống logistics. Xem xét ở khía cạnh khác, coi như nhà máy sửa
chữa được dùng để cung cấp sự hỗ trợ tiếp sau việc chuyển giao quyền sở hữu.
Để sửa chữa có hiệu quả thì nhà máy đó phải duy trì một kho chứa phụ tùng
thay thế, và kho này phải được nhập hàng thường xuyên khi các phụ tùng thay
thế được sử dụng trong quá trình sửa chữa. Sự di chuyển của phụ tùng thay thế
SV: Dương Đức Khánh

6


Lớp QTKD 50B


vào trong nhà máy và hệ quả của nó là việc lưu trữ hàng hoá cho đến khi cần
dùng để sửa chữa đã tạo nên các yếu tố của logistics hoạt động. Sự liên kết tự
nhiên của logistics đã cho thấy những lý luận cho rằng logistics hoạt động đối
lập với logistics hệ thống là không đúng. Do vậy, chỉ có một loại logisitcs với
các yếu tố như vận tải (việc di chuyển nguyên vật liệu, hàng hoá), kho bãi, phụ
tùng thay thế, nhân sự và đào tạo nhân sự, tài liệu, thiết bị kiểm tra và hỗ trợ, nhà
xưởng. Một doanh nghiệp có thể kết hợp bất kỳ yếu tố logistics nào với nhau hay tất
cả các yếu tố logistics tuỳ theo cấp độ yêu cầu của doanh nghiệp mình.
1.2. LỢI ÍCH DO LOGISTICS ĐEM LẠI CHO CÁC DOANH NGHIỆP
1.2.1. Giảm chi phí
Mục tiêu của logistics là tối thiểu hoá thời gian chờ đợi tại các điểm
nên người cung cấp dịch vụ logistics sẽ sắp xếp lịch trình phù hợp cho
hàng hoá để hàng tới cảng là được bốc ngay lên phương tiện vận chuyển
và khi tới cảng đích là được dỡ ngay xuống giao cho chủ hàng, nên giảm
được thời gian hàng phải nằm chờ tại kho của cảng hay trên phương tiện
vận tải, chủ hàng cũng như người vận tải sẽ khơng tốn chi phí lưu kho hay
chi phí phạt chậm xếp dỡ hàng, những chi phí ảnh hưởng trực tiếp tới giá
thành cung cấp dịch vụ giao nhận, vận tải. Việc áp dụng logistics sẽ giúp
hàng hoá được luân chuyển theo “Just In Time”, việc vận chuyển hàng
hoá sẽ được quản lý sao cho hàng hoá sẽ không bị ùn tắc ở bất kỳ khâu
nào. Do đó sẽ giúp tăng nhanh thời gian chuyên chở hàng hoá, giảm thời
gian hàng phải chờ tại các điểm chuyển tải. Đây chính là lý do tại sao áp
dụng logistics trong giao nhận, vận tải biển lại giúp làm giảm chi phí.
1.2.2. Nâng cao mức độ linh hoạt trong các hoạt động của doanh
nghiệp
Thực tế, hoạt động logistics giúp các DN giao nhận, vận tải biển nắm

rõ lịch trình của tàu, tình trạng hoạt động của các cầu cảng nên có thể bố
trí tàu vào cảng kịp thời, có kế hoạch chủ động gom hàng để chuyển đi
đúng tuyến... Trong hoạt động giao nhận hiện nay, vì các DN khơng có hệ
thống kho bãi, khơng có tàu mẹ của riêng mình nên khơng chủ động được
về giá cả, mức giá thông báo cho chủ hàng phải phụ thuộc vào mức giá
của bên nước ngoài cung. Nếu áp dụng logistics, các DN sẽ nắm bắt kịp
thời sự biến động của giá cả và linh hoạt thay đổi cho phù hợp với thị
trường chung.
Ngồi ra, việc áp dụng logistics cịn giúp cho việc tiến hành các thủ
tục thơng quan hàng hố thuận tiện hơn. Khi hàng hố chưa về tới cảng
thì các thông tin về tàu, về hàng đã được hải quan nước sở tại nhận được
và làm sẵn thủ tục, khi hàng hố về tới cảng sẽ mất ít thời gian hơn trong
SV: Dương Đức Khánh

7

Lớp QTKD 50B


khâu làm thủ tục. Như vậy, hoạt động logistics giúp cho các DN có sự
chuẩn bị sẵn sàng để tiến hành giao nhận dễ dàng hơn.
1.2.3. Tăng cường chất lượng dịch vụ
Mục đích của logistics là đưa đúng hàng tới đúng nơi, đúng lúc. Vì
vậy, như đã phân tích ở trên, việc ứng dụng logistics trong vận tải, giao
nhận giúp giảm chi phí, giảm thời gian "chết" phương tiện và hàng phải
chờ đợi để được giải phóng. Nhờ vậy, chất lượng của dịch vụ giao nhận,
vận tải được nâng lên. Các DN giao nhận, vận tải ứng dụng logistics trong
hoạt động của mình sẽ có sức cạnh tranh tốt hơn so với các DN giao nhận,
vận tải thơng thường vì yếu tố giá cả và chất lượng của dịch vụ là hai yếu
tố quan trọng nhất tác động tới chủ hàng quyết định thuê người giao nhận,

vận tải nào cung cấp dịch vụ cho mình.
Một trong những yêu cầu cần thiết khi ứng dụng logistics là phải có
hệ thống kho tiêu chuẩn và hệ thống quản lý trên mạng chuẩn. Khi sử
dụng các dịch vụ tiêu chuẩn quốc tế như vậy thì đương nhiên chất lượng
dịch vụ giao nhận, vận tải cũng tăng theo như một hệ quả tất yếu.
1.2.4. Tăng doanh thu và lợi nhuận
Việc ứng dụng logistics trong vận tải, giao nhận hang hóa đem lại
nhiều lợi ích thiết thực cho DN kinh doanh giao nhận, vận tải như giảm
chi phí, giảm thời gian làm hàng, nâng cao sức cạnh tranh trong việc cung
cấp dịch vụ, tăng tính linh hoạt trong hoạt động của DN. Ngồi những lợi
ích đó, nó cịn giúp tăng doanh thu và lợi nhuận của DN kinh doanh giao
nhận, vận tải. Khi cung ứng dịch vụ logistics, các DN này sẽ cung cấp
toàn bộ các dịch vụ trong cả chuỗi lưu chuyển hàng hoá "từ kho tới kho".
Hàng hoá của các chủ hàng sẽ được gửi trong hệ thống kho của DN, được
chuyên chở trên tàu của DN..., vì vậy DN sẽ thu thêm được phí từ chủ
hàng, dẫn tới doanh thu của DN cũng được nâng lên.
Ngoài ra, hiện nay dịch vụ này còn rất mới mẻ ở Việt Nam, nếu một
DN nào đó đứng ra cung ứng dịch vụ này thì sẽ thu hút được rất nhiều
người giao nhận khác tham gia, trở thành các chân rết thu gom hàng để
chuyên chở nhằm hưởng lợi từ hệ thống kho vận và mạng thơng tin tồn
cầu. Học thuyết kinh tế "lợi thế tăng theo quy mơ" áp dụng trong vận tải
biển vẫn hồn tồn đúng. Chi phí gửi một lơ hàng to bao giờ cũng rẻ hơn
rất nhiều so với chi phí gửi nhiều lơ hàng nhỏ lẻ. Các DN giao nhận, thu
phí từ các chủ hàng lẻ nhưng lại gom vào thành một lô hàng lớn và gửi
cho người chuyên chở thực sự với mức phí của một lơ hàng lớn và thu lợi
nhuận từ phần chênh lệch đó. Như vậy, thơng qua việc cung ứng dịch vụ
logistics này thì các DN giao nhận càng gom được nhiều lô hàng lẻ hơn và
thu được nhiều lợi nhuận hơn.
SV: Dương Đức Khánh


8

Lớp QTKD 50B


1.3. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS CỦA DOANH NGHIỆP
1.3.1. Khái niệm phát triển dịch vụ logistics của doanh nghiệp
Với một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics thì việc phát triển các sản
phẩm dịch vụ của mình là điều cần thiết giúp DN tồn tại và tạo lợi thế cạnh tranh
trên thị trường mục tiêu. Khái niệm phát triển dịch vụ logistics là nói đến việc doanh
nghiệp đưa ra các dịch vụ logistics ở thị trường mục tiêu đồng thời có các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng cũng như số lượng dịch vụ hiện tại để giữ được thị phần
của mình trên thị trường cũng như thu hút thêm các khách hàng mới tạo được lợi
thế cạnh tranh của DN trên thị trường.
1.3.2. Nội dung phát triển dịch vụ logistics của doanh nghiệp
Gồm 7 nội dung chính:
- Nghiên cứu thị trường dịch vụ Logistics ở Việt Nam: 3 vấn đề cung - cầu
- mức độ cạnh tranh trên thị trường.
- Xác định khách hàng mục tiêu.
- Xây dựng các dịch vụ Logistics mới cho các khách hàng mục tiêu.
- Lập kế hoạch triển khai các dịch vụ Logistics mới cho khách hàng.
- Thực hiện việc cung cấp dịch vụ Logistics mới cho khách hàng mục tiêu.
- Kiểm tra việc cung cấp dịch vụ Logistics của doanh nghiệp và xử lý các
vấn đề phát sinh.
- Tổng kết và rút kinh nghiệm cho các kỳ tiếp theo.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ logistics của doanh
nghiệp
1.3.3.1. Các nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi
1.3.3.1.1 Cơ sở hạ tầng liên quan đến hoạt động logistics
Cơ sở hạ tầng là một trong những nhân tố quan trọng nhất trong sự phát triển

của hệ thống dịch vụ logistics của các doanh nghiệp. Nói đến cơ sở hạ tầng chúng ta
đề cập đến những nội dung sau:
a. Hệ thống cảng biển
Đây là hệ thống quan trọng nhất đối với các dịch vụ giao nhận quốc tế vì đường
biển là loại hình giao thơng phổ biến nhất trong so với các phương thức vận tải khác.
Do đó, hệ thống cảng biển phát triển sẽ kéo theo sự gia tăng về lưu lượng hàng hóa
lưu thơng qua đó làm cho ngành kinh doanh logistics có cơ hội phát triển theo.
b. Hệ thống đường bộ
Với đặc điểm nổi bật nhất của giao thông đường bộ là các phương tiện vận tải có
thể đi đến bất cứ địa điểm nào, có thể giao hàng tận cửa, giao hàng tại những nơi xa
xơi. Vì vậy, hệ thống đường bộ phát triển sẽ làm cho quá trình di chuyển của phương
SV: Dương Đức Khánh

9

Lớp QTKD 50B



×