Tiết 4 :
TÊN BÀI : SỰ PHÂN BÀO TRONG CƠ THỂ ĐA BÀO.
I. Mục đích yêu cầu :
- HS nêu được các hình thức phân bào, khái niệm nguyên nhân.
- Nêu được cơ chế NF ở TBĐV - TV’ từ đó rút ra ý nghĩa của NF và so sánh được
NF TBĐV-TV.
II. Phương pháp :
- Trực quan tìm tịi.
- Thảo thuận nhóm.
- Vấn đáp tìm tịi.
III. Đồ dùng dạy học hoặc thí nghiệm cần làm :
- Giáo án, SGK, SHD, tranh vẽ các kỳ phân NF, hình vẽ trực phân - phiếu học
tập, tờ rời.
IV. Tiến trình bài giảng :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Chứng minh TB là đơn vị chức năng ở cơ thể đa bào ?
2. Giảng bài mới :
a. Đặt vấn đề :
- Mọi sinh vật lớn lên bằng cách nào và vì sao con cái giống hệt bố mẹ và những
người thân ?
Bài mới.
Thời
gian
b. Nội dung :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động I :
- GV dùng phương
pháp vấn đáp tìm tịi
+ trực quan tìm tịi.
? Quan sá hình vẽ p/c
TB của amip em xó
nhận xét gì ?
? Quan sát kết hợp
hình vẽ cơ chế của
NF TBĐV. Hãy so
sánh với amip ?
Hoạt động II :
- GV chia lớp -> 4
nhóm nghiên cứu
SGK kết hợp hình vẽ
cơ chế NF và câu hỏi
gợi ý điền nd vào tờ
rời (1).
- GV tổ chức cho hs
thảo luận (5p’) -> thu
các tờ rời chọn 1
trong 4 tờ rồi cho hs
các tổ nhận xét từng
kỳ ->GV hoàn chỉnh
Hoạt động của học sinh
- HS quan sát hình
vẽ trong máy vi tính
-> nhận xét.
- TB (cơ chế) phan
chia trực tiếp.
NF : Có tơ.
Ở amip : khơng tơ.
- H/s theo nhóm
nghiên cứu SGK
hình vẽ, thảo luận ->
điền nội dung vào tờ
rời.
- HS các nhóm nhận
xét bổ sung những
điểm thiếu -> nd.
Nội dung
I. Các hình thức phân bào :
- Trực phân : (phân bào không tơ) là
hình thức phân bào đơn giản bằng cách
phân đơi TB.
- Gián phân (Phân bào có tơ).
+ Nguyên phân.
+ Giảm phân.
II. Nguyên nhân ở TB cơ thể đa bào.
1. Khái niệm :
- Nguyên phân là hình thức phân bào
mà từ 1 tế bào (TB) mẹ (2n) cho 2 TB
con có bộ nhiễm sắc thể (NST) bằng
NST tế bào (2n).
2. Cơ chế :
a. Kỳ trung gian : (Giai đoạn chuẩn bị).
- NST dạng sợi mảnh, mỗi NST nhân
đơi->NST kép (2 crơmatit) dính nhau ở
tâm động.
-> nd từng kỳ.
Hoạt động III :
- Cũng thảo luận
nhóm Gv phát phiếu
học tập (tờ rời 2).
- HS nghiên cứu
SGK, câu hỏi gợi ý > tranh vẽ.
=> Điền nd vào tờ rời
GV tổ chức học sinh
thảo luận (3p’) ->
Thu tờ rời và t
t/hành tương tự.
- Trung thể nhân đôi, TB tập trung dinh
dưỡng, năng lượng.
b. Kỳ đầu (bắt đầu giai đoạn phân chia).
- NST bắt đầu co ngắn đóng xoắn.
- Nhân phồng lên, màng nhân, nhân con
biến mất.
- Thoi vô sắc hình sắc.
c. Kỳ giữa :
- HS theo nhóm thảo - NST co ngắn, cực đại, hình dạng đặc
luận điền nd -> tờ trưng (chữ V).
rời.
- NST xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng
xích đạo theo sợi tơ vơ sắc.
d. Kỳ sau :
- Mỗi NST đơn trong NST kép tách ra
chia thành 2 nhóm tương đương trượt
về 2 cực Tb theo sợi tô vô sắc.
e. NST duỗi xoắn thành sợi mảnh, tiến
lại gần nhau tạo cặp NST tương đồng.
- Màng nhân và nhân con xuất hiện.
Ở TB động vật
Ở TB thực vật
(người)
- Tế bào chất
- Màng hình chất và hình thành vách
tế bào chất co thắt ngăn ở giữa
chia TB thành 2 TB chia TB
con.
-> 2 TB con.
Hoạt động IV. Vấn - Tăng SLTB -> lớn 3. Kết quả :
đáp tìm tịi ngun lên 2n TB sau n lần 1TB (2n) Nguyên phân 1 lần 2 TB con
phân có ý nghĩa gì ?
NF.
(2n)
(Gợi ý : Dựa vào kết - Duy trì bộ NST III. Ý nghĩa :
quả SLTB bộ nst)
(2n) và đặc tính DT7 - Duy trì ổn định bộ NST (2n) và đặc
lồi
tính di truyền của lồi.
- Là cơ sở cho sinh vật lớn lên.
c. Củng cố - Dặn dò :
* Củng cố từng phần trong bài, nhấn mạnh cơ chế và giúp học sinh phân biệt, So
sánh nguyên phân TBĐV-TV ý nghĩa nguyên phân.
* BTVN : So sánh nguyên phân TBĐV và TBTV => ý nghĩa của nguyên phân;
Học bài cũ soạn bài tiếp theo theo câu hỏi giáo khoa.