Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giao an tiet 53 luyen tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (591.15 KB, 9 trang )

Giáo án Đại số 8 Giáo viên soạn: Lê Thị Vân Hơng Văn Lâm Hng Yên
Tuần 25
Tiết 53
Ngày
soạn:
Ngày
dạy:

luyện tËp
A. Mơc tiªu:
- TiÕp tơc cđng cè cho häc sinh các bớc giải bài toán bằng cách lập
phơng trình.
- Hình thành kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phơng trình.
- Biết phân tích bài toán và trình bày lời giải 1 cách ngắn gọn,
chính xác.
B. Chuẩn bị:
1.GV: Nghiên kĩ SGK, SGV, đèn chiếu, bảng phụ, giáy trong ghi bài giải
mẫu.
2. HS: Học kĩ lí thuyết, làm đầy đủ bài tập về nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp:
Báo cáo sĩ số:
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Giải phơng trình sau:
HS2: ?HÃy nêu tóm tắt các bớc giải bài toán bằng cách lập PT?
Đáp án:
HS1:

+Vậy x= 120
HS2:Tóm tắt các bớc giải bài toán bằng cách lập phơng trình:
Bớc 1. Lập phơng trình:


- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;
- Biểu diễn các đại lợng cha biết theo ẩn và các đại lợng đà biết;
- Lập phơng trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lợng.
Bớc 2. Giải phơng trình.
1


Giáo án Đại số 8 Giáo viên soạn: Lê Thị Vân Hơng Văn Lâm Hng Yên
Bớc 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phơng trình,
nghiệm nào thoả mÃn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết
luận.
GV: Trong các tiết học trớc chúng ta đà đợc học giải bài toán bằng cách
lập phơng trình , tiết học này tiếp tục củng cố ác bớc giải bài toán
bằng cách lập phơng trình. Các em mở vở, SGK học bài mới .
III. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
+ GV: Trong bài toán chuyển
Dạng1: Toán chuyển động
động gồm mấy đại lợng? Các đại
lợng quan hệ với nhau nh thế nào?
đơn vị của từng đại lợng.
HS: Trong bài toán chuyển động
gồm 3 đại lợng vận tốc, thời gian,
quÃng đờng.
S = v.t ;
+GV: Ghi bảng các mối quan hệ.
+GV: Yêu cầu HS làm bài tập 46.
+GV: Gọi 1 HS đọc đề bài phân
.

- Giáo viên hớng dẫn học sinh
phân tích bài toán.
A

C

B

48 km

+Gv: Bài toán cho biết gì? Hỏi
gì?
+ GV:?Trong bài toán ô tô dự
định đi với vận tốc nh thế nào
nh thế nào?
HS: Ô tô dự định đi cả quÃng đờng với vận tốc 48km/h.
? Thực tế ôtô chuyển động nh
rhế nào? nh thế nào?
- HS: +1h đầu ô tô đi với vận tốc
ấy.
+Ôtô bị tàu hoả chắn 10 phút.
+Đoạn đờng còn lại ôtô đi với vËn
tèc:
2


Giáo án Đại số 8 Giáo viên soạn: Lê Thị Vân Hơng Văn Lâm Hng Yên
48 + 6 = 54(km/h).
+GV: Để xác định cách giải của
bài toán ta lập bảng phân tích

mối quan hệ giữa các đại lợng.
+GV: Chiếu lên màn chiếu bảng
tóm tắt
.Gọi HS trả lời miệng.

Dự định
Thựchiện:
1hđầu
Bị tàu
chắn
Đoạn còn
lại

v(km/
h)

t(h)

s(km)

x

48

x
48

1

48


54

48

x48

+GV: ? HÃy hoàn thành bảng
phân tích các đại lợng?Bài toán
yêu cầu ta tìm gì?
HS: Tính quÃng đờng AB
GV:? Với yêu cầu đó gợi cho ta
cách chọn ẩn nh thế nào?
+GV: Gọi hs đứng tại chỗ trả lời
miệng.
HS: Gọi quÃng đờng AB là x(km).
+GV:? Cho biết điều kiện của
ẩn?
- HS: x > 48.
+GV:? Vận tốc dự định là bao
nhiêu?
HS: 48(km/h)
+GV:? Thời gian dự định đi
quÃng đờng AB?
HS:....

x
(h)
48


+Tơng tự các dòng tiếp theo.
+GV:? Dựa vào đâu để lập PT?
HS: - Theo bài, thời gian dự định

Bài tập 46 (tr31-SGK)
Bài giải:

+Gọi chiều dài quÃng đờng AB là x
(km)
(x>48) .
Thì chiều dài quÃng đờng BC là:
x - 48 (km)
Thời gian ô tô dự định đi là:
(h)
Thời gian ô tô đi trên đoạn BC là:
(h)
Theo bài, thời gian dự định đi
quÃng đờng AB bằng tổng thời gian
đi trên 2 đoạn AC và CB cộng thêm
10phút =

giờ ( chờ tàu),ta có ph-

ơng trình:

+Với x =120 thoả mÃn điều kiện
của ẩn .
Vậy quÃng đờng AB dài 120 km.
Cách 2:
Dự

định
Thựchi
ện:
1hđầu
3

v(km/
h)

t(h)

s(km)

48

x

48x

48

1

48


Giáo án Đại số 8 Giáo viên soạn: Lê Thị Vân Hơng Văn Lâm Hng Yên
đi quÃng đờng AB bằng tổng
Bị tàu
thời gian đi trên 2 đoạn AC và CB chắn

Đoạn
54
cộng thêm 10phút = giờ ( chờ
còn lại
tàu).
+GV: ? HÃy lập phơng trình của
PT:
bài toán?
+GV: PT này các em đà biết cách Giải PT tìm đợc x = 2,5(TMĐK của
giải trong giờ kiểm tra miệng.
ẩn)
+ GV: chiếu lời giải bài toán lên
QuÃng đờng AB dài : 48. 2,5 =
màn chiếu.
120(km)
+GV: Ngoài cách giải này ra còn
Dạng 2: Toán phần trăm
cách nào khác nữa không?
GV: Chiếu lời giải tóm tắt cách 2
lên màn hình

Bài tập 47 (tr32-SGK)

+GV: Trong thực tế ta gặp 1 số
bài toán phần trăm nh: bài toán
về dân số gửi tiết kiệm ....
+ GV : Yêu cầu học sinh làm bài
tập 47 (SGK -32)
+GV: Đa đề bài câu a lên màn
hình.

+GV: Gọi HS đọc và phân tích
đề bài cho biết gì?
+GV: Để giải quyết câu a của
bài toán này đề nghị các em
chú ý gợi ý qua bài toán chọn đáp
án đúng.
GV .Chiếu lên màn chiếu, gọi HS
trả lời miệng.
Bài tập:
HÃy chọn đáp án đúng.
+Số tiền lÃi sau tháng thứ
nhất:
A.
B.

(nghìn đồng)
(nghìn đồng)

+Số tiền (cả gốc lẫn lÃi) có
đợc sau tháng thứ nhất là:
A.
đồng)

(nghìn

- Bà An gửi: x (nghìn đồng)
- LÃi suất: a% (a là 1 số cho trớc)
- LÃi tháng này đợc tính gộp vào
vốn cho tháng sau.
a) HÃy viết biểu thức biểu thị :

+Số tiền lÃi sau tháng thứ nhất;
+Số tiền ( cả gốc lẫn lài) có đợc sau
tháng thứ nhất;
+Tổng số tiền lÃi có đợc sau tháng
thứ hai.

Bài giải

a)+Số tiền lÃi sau tháng thứ nhất:
( nghìn đồng)
+Số tiền (cả gốc lẫn lÃi) có đợc sau
tháng thứ nhất là:
x+

=(1+

).x (nghìn

đồng)
+Sau 2 tháng:
- Số tiền lÃi cđa th¸ng thø 2:
4


Giáo án Đại số 8 Giáo viên soạn: Lê Thị Vân Hơng Văn Lâm Hng Yên
B.

nghìn đồng)

+ Tổng số tiền lÃi có đợc sau

2 tháng:
A.

- Tổng số tiền lÃi có đợc sau tháng
thứ 2 là:

( nghìn

đồng)
B.

( nghìn đồng)

( nghìn đồng)
Hay:

(nghìn đồng)

( nghìn đồng)

b) Nếu lÃi suất là 1,2%( tức là a =
1,2 )và sau 2 tháng tổng số tiền là
48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu
bà An gửi bao nhiêu tiền?

+GV:Chiếu nội dung câu
b)Nếu lÃi suất là 1,2% (tức là a =
1,2) và sau 2 tháng tổng số tiền b)Với a = 1,2 tiền lÃi 2 tháng là
lÃi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc 48,288 nghìn đồng, nên ta có:
đầu bà An gửi bao nhiêu tiền tiết

kiệm?
Gọi HS đọc yêu cầu b .
+GV: Gọi 1 HS nêu cáh làm.
HS nêu cách làm.
+GV viết bảng
+GV:Nh vậy muốn tính đợc số
tiền bà An gửi tiết kiệm ta cần
Bài tập 48 (tr32 - SGK)
giải PT với ẩn số là x? Về nhà các
em giải tiếp.
Tơng tự bài toán trên, cô có bài
toán sau:
+GV: Yêu cầu học sinh làm bài
tập 48.
+GV: Gọi HS đọc và phân tích
đề bài cho biết gì? hỏi gì?
HS:
- Cho biết:
*Năm ngoái: Tổng số dân 2 tỉnh
A và B là 4 000 000 ngời.
*Năm nay:
Dân số của tỉnh A tăng:
1,1 %
Dân số của tỉnh B tăng:
1,2 %
* Hái :
5


Giáo án Đại số 8 Giáo viên soạn: Lê Thị Vân Hơng Văn Lâm Hng Yên

? Tính số dân năm ngoái của mỗi
tỉnh?
+GV:? Năm nay, dân số tỉnh A
Số dân
Số dân năm
tăng thêm 1,1% ; em hiểu điều
năm
nay
đó nh thế nào?
ngoái
HS: Năm nay, dân số tỉnh A tăng
(ngời)
(ngời)
thêm 1,1% nghĩa là dân số tỉnh Tỉn
x
A năm ngoái coi là 100%, năm
hA
nay dân số đạt:
Tỉn 4000
100% + 1,1% = 101,1% so với
h B 000-x
năm ngoái.
+GV: Tợng tự đối với tỉnh B?
+GV: ?Bài toán có mấy đại lợng?là
đại lợng nào?
HS:Cho biết 2 đại lợng số dân
tỉnh A và số dân tỉnh B.
+GV:?Trong bảng phân tích cần
có các cột,dòng nào?
GV: Chiếu nội dung bảng phân

tích:
Số dân
Số dân
năm ngoái
năm nay
Bài giải
Tỉnh A
Tỉnh B
+Gọi số dân năm ngoái của tỉnh A
là :
+GV: Gọi HS điền vào bảng .
x ( ngời) .
+GV?Với yêu cầu bài toán ta có
thể chọn ẩn nh thế nào? cho biết ĐK: x nguyên, dơng và x < 4 000
000.
ĐK của ẩn?
Năm ngoái số dân tỉnh B là :
HS: Gọi số dân năm ngoái của
4 000 000 - x (ngời)
tỉnh A là x ( ngời) . ĐK: x nguyên,
Trong năm nay:
dơng và
x < 4 000 000.
Số dân tỉnh A là :
( ngời)
+GV? Số dân năm ngoái của
Số dân tỉnh B:
tỉnh A là bao nhiêu?
( ngời)
HS: 4 000 000 x (ngời)

GV? Trong năm nay số dân của
Theo đầu bài, số dân của tỉnh A
tỉnh A là bao nhiêu?
năm nay nhiềi hơn tỉnh B là 807
HS:

200 ngời ta có PT:

( ngời)

?Năm nay số dân tỉnh B là bao
nhiêu?
HS:

( ngời)

+GV?Dựa vào đâu ®Ó lËp PT?
6


Giáo án Đại số 8 Giáo viên soạn: Lê Thị Vân Hơng Văn Lâm Hng Yên
HS:Số dân năm nay của tỉnh A
nhiều hơn số dân của tỉnh B là
807 200.
+GV: ? HÃy lập PT của bài toán?
HS:
+ GV: ?Yêu cầu HS hoạt động
nhóm giải PT ?
+GV: Sau đây là lời giải của bài
toán, GV chiếu lời giải mẫu.

+GV: ? Ngoài cách giải này còn
cách giải nào khác không?
HS: Có thể gọi số dân của tỉnh
B năm ngoái là x.
+GV: Chiếu bảng phân tích
Số dân
Số dân năm
năm
nay
ngoái
(ngời)
(ngời)
Tỉn 4000
h A 000-x
Tỉn
hB

+Với x = 2 400 000 thoả mÃn điều
kiện của của ẩn.
Vậy số dân tỉnh A năm ngoái là 2
400 000 (ngời).
Số dân tỉnh B năm ngoái là:
4 000 000 – 2 400 000 = 1 600 000
(ngêi).

x

PT:
+GV:?Sè d©n cđa tỉnh A tăng
bao nhiêu so với năm ngoái?

HS:

(ngời)

+GV: Liên hệ thực tế
Ta thấy số dân của tỉnh A một
năm tỉ lệ tăng dân số khá lớn 26
400 ngời. Giải xong bài toán này
chúng ta lại nhớ tới văn bản. Bài
toán dân số đà đợc học trong chơng trình ngữ văn líp 8 tËp I,
qua ®ã ta thÊy r»ng sù gia tăng
dân số lớn chính là nguyên nhân
của sự đói nghèo lạc hậu . Vì vậy
các em là những chủ nhân tơng
lai của đất nớc cần có trách
nhiệm tuyên truyền vận động
gia đình, ngời thân thực hiện
7


Giáo án Đại số 8 Giáo viên soạn: Lê Thị Vân Hơng Văn Lâm Hng Yên
tốt chính sách dân số và kế
hoạch hiện kế hoạch hoá gia
đình nhằm góp phần làm cho
đất nớc phồn vinh, giàu đẹp.
IV. Củng cố:
- GV chiếu tóm tắt nội dung khi giải bài toán bằng cách lập phơng
trình cần chú ý:
+ Chọn ẩn số cần có đơn vị ( nếu có) và tìm điều kiện thích
hợp.

+Khi biểu diễn các đại lợng cha biết cần kèm theo đơn vị ( nếu
có).
+Khi lập phơng trình không ghi đơn vị.
+Giải phơng trình .
+ Đối chiếu điều kiƯn, råi tr¶ lêi. Khi tr¶ lêi ph¶i kÌm theo đơn vị
(nếu có).
V. Hớng dẫn học ở nhà:
GV chiếu lên màn hình
Về nhà
1. Làm lại các bài tập trên.
2.Làm bài tËp: 49(SGK -32). Bµi 56, 57, 58, 60 (tr12, 13-SBT)
3. Ôn tập chơng III, ôn tập các câu hỏi phần ôn tập chơngIII.
4.Hớng dẫn bài 49(SGK -32). Đây là 1 bài toán có nội dung hình
học, ta có thể sử dụng giải bằng cách lập PT:

+Gọi độ dài cạnh AClà: x (cm).
+Để giải đợc bài tập này ta phải tính đợc độ dài DE theo 2 cách:
Cách 1: Tính diện tích tam giác ABC, suy ra diện tích hình chữ
nhật. Từ đó tính DE.
Cách 2: Sử dụng định lí Ta-lét, ta có:
+ Giải PT tìm x?
8


Giáo án Đại số 8 Giáo viên soạn: Lê Thị Vân Hơng Văn Lâm Hng Yên

9




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×