Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN MỘT SỐ THÔNG SỐ HỢP LÝ CỦA GIÁ KHUNG THỦY LỰC DI ĐỘNG DÙNG TRONG KHAI THÁC THAN HẦM LÒ CÓ GÓC DỐC ĐẾN 250 VÙNG QUẢNG NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.77 MB, 147 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT




BÙI THANH NHU




NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN MỘT SỐ THÔNG SỐ
HỢP LÝ CỦA GIÁ KHUNG THỦY LỰC DI ĐỘNG DÙNG TRONG
KHAI THÁC THAN HẦM LÒ CÓ GÓC DỐC ĐẾN 25
0

VÙNG QUẢNG NINH






LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT





HÀ NỘI - 2014
BÙI THANH NHU LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT HÀ NỘI - 2014



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT




BÙI THANH NHU




NGHIÊN CỨU LỰA CHỌN MỘT SỐ THÔNG SỐ
HỢP LÝ CỦA GIÁ KHUNG THỦY LỰC DI ĐỘNG DÙNG TRONG KHAI THÁC
THAN HẦM LÒ CÓ GÓC DỐC ĐẾN 25
0

VÙNG QUẢNG NINH


Ngành: Kỹ thuật cơ khí động lực
Mã số: 62.52.01.16


LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. ĐINH VĂN CHIẾN
2. PGS.TS. TĂNG HUY



HÀ NỘI - 2014



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận án là trung thực. Những kết quả của luận án chưa từng
được ai công bố.
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2014
Tác giả luận án


Bùi Thanh Nhu










MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

MỞ ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ CHỐNG TRONG KHAI THÁC
THAN HẦM LÒ 6
1.1. Đánh giá khả năng áp dụng cơ giới hóa khai thác than tại các mỏ hầm lò
vùng Quảng Ninh. 6
1.1.1. Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam 6
1.1.2. Đánh giá khả năng áp dụng cơ giới hoá khai thác tại các mỏ hầm lò
vùng Quảng Ninh 6
1.2. Giới thiệu thiết bị chống ở một số nước trên thế giới 15
1.2.1. Giới thiệu khái quát về cột chống thủy lực đơn. 16
1.2.2. Giới thiệu khái quát về giá thủy lực di động và giá thủy lực di động
dạng khung. 16
1.2.3. Giới thiệu khái quát về giàn chống thủy lực tự hành. 19
1.3. Giới thiệu thiết bị chống ở các mỏ hầm lò Việt Nam. 20
1.3.1. Cột chống thủy lực đơn DZ22 và NDZ22 21
1.3.2. Giá đỡ thủy lực di động XDY 21
1.3.3. Giàn chống tự hành ZZ3200 22
1.3.4. Giàn chống tự hành VINALTA 22
1.3.5 Giàn tự hành KĐT-1 23
1.3.6. Giàn chống 2ANSH 23
1.3.7. Giá thủy lực di động dạng khung ZH1600/16/24Z. 24
1.4. Các vấn đề nghiên cứu thiết bị chống ở Trung Quốc và Việt Nam; Vấn đề
nghiên cứu của luận án 29


1.4.1. Các vấn đề nghiên cứu thiết bị chống ở Trung Quốc 29
1.4.2. Tại Việt Nam 32
1.4.3. Vấn đề nghiên cứu của đề tài luận án 35
Chương 2: LÝ THUYẾT CƠ SỞ PHỤC VỤ TÍNH TOÁN, GIÁ KHUNG
THỦY LỰC 37

2.1. Tác động tương hỗ giữa vì chống và đất đá mỏ 37
2.2. Ảnh hưởng của các quá trình sản xuất đến sự tác động tương hỗ của vì
chống và đá vách 40
2.3. Một số giả thuyết về áp lực mỏ 44
2.3.1. Giả thuyết áp lực mỏ vòm cân bằng tự nhiên của giáo sư Protodiakonov
M.M 44
2.3.2. Lý thuyết các block liên động do Kuznesov G.H. 47
2.4. Lý thuyết về cơ học môi trường liên tục 48
2.4.1. Ten xơ ứng suất 48
2.4.2. Định luật Húc 48
2.4.3. Ứng suất tương đương Von – Mises 50
2.5.Lý thuyết về ống dày 52
2.5.1. Khái niệm ống dày: 52
2.5.2. Công thức tính ứng suất và chuyển vị 53
Chương 3: NGHIÊN CỨU TÍNH TOÁN LỰA CHỌN MỘT SỐ THÔNG SỐ
CỦA GIÁ KHUNG THỦY LỰC 58
3.1. Nghiên cứu khả năng chịu tải của giá khung 58
3.1.1. Các bước công nghệ khai thác được mô tả như sau: 58
3.1.2. Số liệu về việc sử dụng giá khung thủy lực di động của Tập đoàn Than-
Khoáng sản Việt Nam 59
3.1.3. Kết quả áp dụng thử nghiệm giá khung thủy lực di động chế tạo trong
nước tại Công ty than Nam Mẫu - Vinacomin 60
3.1.4. Phân tích về khả năng chịu tải của giá khung: 64


3.2.Tính toán mái trên 65
3.2.1. Thiết lập công thức kiểm nghiệm độ bền mái trên 65
3.2.2. Nghiệm bền mái trên của khung giá ZH 1600/16/24Z 69
3.2.3. Ứng dụng mô phỏng số vào nghiệm bền kết cấu mái trên 70
3.3. Nghiên cứu tính toán, nghiệm bền cột chống 74

3.3.1.Tính toán độ bền piston 74
3.3.2. Tính toán độ bền xylanh 75
3.4. Tính toán độ ổn định của cột chống 86
Chương 4: TÍNH TOÁN LỰA CHỌN MỘT SỐ THÔNG SỐ HỢP LÝ CỦA
GIÁ KHUNG THỦY LỰC DÙNG TRONG KHAI THÁC HẦM LÒ VÙNG
QUẢNG NINH CÓ GÓC DỐC ĐẾN 25
0
89
4.1. Tính toán lựa chọn một số thông số hợp lý của giá khung thủy lực di
động 89
4.1.1. Phương pháp tính toán để xác định các thông số hợp lý 89
4.1.2.Tính toán lựa chọn kích thước hợp lý cho mái trên 89
4.1.2. Thiết kế, nghiệm bền chi tiết mái trên 93
4.1.3. Tính toán, lựa chọn tiết diện hợp lý cho cột chống 99
4.2. Lựa chọn kích thước hợp lý cho khung giá trong điều kiện làm việc góc
dốc lên tới 25
o
103
KẾT LUẬN 105
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐƯỢC CÔNG BỐ 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO 108
PHỤ LỤC 111







DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Ký hiệu Ý nghĩa Đơn vị
l
t

Chiều rộng toàn phần mm
l
ab

Chiều rộng lò chợ mm
l
s

Chiều dài consol- bước sập đổ trần than và đá vách
phá hỏa
mm
q
Tải trọng vách trực tiếp lên vì chống N/mm

R
1

Tải trọng lên cột phía trước N
R
2

Tải trọng lên cột phía sau N
M
u
Mô men uốn Nmm

J
Mô men quán tính mặt cắt ngang mm
4

[]
Ứng suất cho phép MPa

c
Ứng suất chảy của vật liệu MPa

eq

Ứng suất tương đương Von-Mises MPa
F Lực tác dụng lên piston khi làm việc N
p Áp suất bên trong của xylanh MPa
S Diện tích mặt cắt ngang của piston mm
2
1
r

Bán kính trong của xylanh mm
2
r

Bán kính ngoài của xylanh mm
σ
r
Ứng suất hướng kính MPa
σ
t

Ứng suất tiếp MPa
1


Ứng suất chính theo phương 1 MPa
2


Ứng suất chính theo phương 2 MPa

3


Ứng suất chính theo phương 3 MPa

yield


Giới hạn chảy MPa


Von Mies Điều kiện dẻo Von Mies MPa
Tresca Điều kiện dẻo Tresca MPa


Khoảng cách từ tâm đến các điểm trên thành xylanh,
21
rr 



mm
s
Chiều dày thành xylanh mm

Mô đun đàn hồi MPa, GPa

Hệ số poat-xông


















DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Tổng hợp trữ lượng các khu vực huy động vào đánh giá 8
Bảng 1.2. Đặc tính kỹ thuật của giá khung thủy lực di động ZH1600/16/24Z 26
Bảng 1.3. Thông số kích thước và kết quả tính toán nghiệm bền 33

Bảng 1.4. Thông số kích thước và kết quả tính toán nghiệm bền 34
Bảng 1.5. Thông số kích thước và kết quả tính toán nghiệm bền 35
Bảng 3.1. Kết quả tính toán của mái trên trong trường hợp chịu tải 160 tấn 69
Bảng 3.2. Các giá trị về đặc trưng hình học, vật liệu của cột chống 87
Bảng 4.1. Kết quả tính toán kích thước hợp lý cho mái trên 91
Bảng 4.2. Kết quả tính toán kích thước hợp lý cho cột chống 101
Bảng 4.3. Kích thước hợp lý cho mái trên 103
Bảng 4.4. Kích thước hợp lý cho cột chống 104


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Quan hệ giữa chiều dày vỉa với tổng trữ lượng có khả năng cơ giới hoá 9
Hình 1.2. Quan hệ giữa góc dốc vỉa với tổng trữ lượng
10
có khả năng cơ giới hoá
10
Hình1.3. Quan hệ giữa chiều dày, góc dốc vỉa với tổng trữ lượng có khả năng cơ
giới hoá 11
Hình 1.4. Quan hệ giữa chiều dài theo phương khu vực khai thác 12
với tổng trữ lượng có khả năng cơ giới hoá 12
Hình 1.5. Quan hệ giữa phạm vi giới hạn chiều dài theo phương khu vực 13
khai thác với tổng trữ lượng có khả năng cơ giới hoá 13
Hình 1.6. Quan hệ giữa chiều dài theo theo độ dốc khu vực khai thác 14
với tổng trữ lượng có khả năng cơ giới hoá 14
Hình 1.7. Hình ảnh cột chống thủy lực đơn. 16
Hình 1.8. Giá thủy lực di động 17
Hình 1.9. Giá thủy lực di động dạng khung mã hiệu ZH. 18
Hình 1.10. Giàn chống tự hành mã hiệu ZZ và ZDB. 20
Hình 1.11. Giàn chống tự hành KDT-1. 20
Hình 1.12. Giàn chống TH- 2ANSH 20

Hình 1.13. Giàn chống tự hành VINALTA 22
Hình 1.14. Kết cấu tổ hợp giá chống thủy lực 25
Hình 1.15. Kết cấu mái trên giá chống thủy lực 25
Hình 1.16. Mái trên chịu tải trọng tập trung về hai phía 30
Hình 1.17. Mái trên chịu tải tập trung tại chính giữa 30
Hình 1.18. Mái trên chịu tải xoắn 31
Hình 1.19. Mái trên chịu tải lệch một bên 32
Hình 1.20. Tải trọng khi làm việc 32
Hình 1.21. Ứng suất, mô men, độ võng, góc xoay 33
Hình 1.22. Tải trọng khi làm việc 33


Hình 1.23. Ứng suất, mô men, độ võng, góc xoay 34
Hình 1.24. Tải trọng khi làm việc 34
Hình 1.25. Ứng suất, mô men, độ võng, góc xoay 35
Hình 2.1. Đồ thị quan hệ độ dịch chuyển của đá vách và tải trọng của vì chống . 39
Hình 2.2. 41
Vùng ảnh hưởng của khấu than đến sự dịch chuyển của đá vách 41
Hình 2.3. Sự hình thành vòm cân bằng tự nhiên ở khu khai thác 45
Hình 2.4. Sơ đồ tính tải trọng tác động lên giá chống thủy lực. 46
Hình 2.5. Sơ đồ lực tác dụng lên cột của giá chống thuỷ lực. 47
Hình 2.6. Ten xơ ứng suất 48
Hình 2.7.Mô hình tính toán 50
Hình 2.8. Ứng suất Vôn –Mises trong không gian ứng suất chính 52
Hình 2.9. Mô hình tính toán 52
Hình 2.10. Điều kiện cân bằng phân tố 54
Hình 3.1. Số lượng lò chợ sử dụng giá khung(tính theo%) dựa theo áp suất lò chợ
tác dụng lên giá khung 60
Hình 3.2. Trạm đo áp lực 61
Hình 3.3. Biểu đồ theo dõi áp lực mỏ tại khu vực 10 bộ giá khung áp dụng thử

nghiệm 62
Hình 3.4. Biểu đồ phân bố áp lực mỏ tại lò chợ mức +150 +180 vỉa 5 T.IC  T.I
Công ty than Nam Mẫu 63
Hình 3.7. Giả thiết về sơ đồ chịu tải của mái trên 65
Hình 3.8. Mô hình tính toán nghiệm bền cho mái trên 65
Hình 3.9. Tiết diện mặt cắt ngang của mái trên 68
Hình 3.10. Tiết diện mặt cắt ngang hợp lý của mái trên tương ứng trường hợp
160T, độ bền cho phép []=510 MPa, hệ số an toàn n = 1.5 69
Hình 3.11. Mô hình hình học khi mô phỏng tính toán 71
khả năng chịu tải mái trên 71


Hình 3.13. Ứng suất tương đương Von – Mises 72
Hình 3.14. Các thành phần ứng suất chính A, B, C; biến dạng tương đương của
mái D 73
Hình 3.15. Mô hình hình học 78
Hình 3.16. Kết quả về phân bố trường ứng suất cho trường hợp áp suất trong
xylanh 20 MPa 78
Hình 3.17. Đồ thị sự phân bố ứng suất tương đương theo chiều dày thành, tương
ứng trường hợp r
1
= 55 mm; r
2
= 60 mm. 79
Hình 3.19. Đồ thị sự phân bố ứng suất tương đương lớn nhất khi thay đổi áp suất
và chiều dày thành, tương ứng trường hợp r
1
= 55 mm. 80
Hình 3.21. Đồ thị xác định tải trọng tới hạn của cột chống 88
Hình 4.1. Sự phụ thuộc kích thước h

0min
vào tải trọng làm việc và 93
vật liệu chế tạo mái trên 93
Hình 4.2. Hình dạng mặt cắt ngang của mái trên 94
Hình 4.3.a. Phân bố trường ứng suất trong mái ứng với tải trọng 120 Tấn 95
Hình 4.3.b. Chuyển vị tại các vị trí trên mái tương ứng trường hợp 95
tải trọng 120 Tấn 95
Hình 4.4.a. Phân bố trường ứng suất trong mái ứng với tải trọng 140 Tấn 96
Hình 4.5.a. Phân bố trường ứng suất trong mái ứng với tải trọng 160 Tấn 97
Hình 4.4.b. Chuyển vị tại các vị trí trên mái tương ứng trường hợp tải trọng 140
Tấn 96
Hình 4.5.b. Chuyển vị tại các vị trí trên mái tương ứng 97
trường hợp tải trọng 160 Tấn 97
Hình 4.6. Tập trung ứng suất tại khớp nối 98
Hình 4.7. Sự phụ thuộc kích thước r
2
vào tải trọng làm việc và 103
vật liệu chế tạo cột chống 103


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong lĩnh vực khai thác than ở Việt Nam, phương pháp khai thác than
hầm lò ngày càng chiếm tỉ lệ lớn. Nhu cầu tăng nhanh sản lượng, giảm chi phí
sản xuất và đảm bảo an toàn lao động là vấn đề cấp bách đối với các mỏ than
hầm lò vùng Quảng Ninh. Một trong các hướng giải quyết là từng bước hoàn
thiện công nghệ khai thác, áp dụng cơ giới hóa từng phần và đồng bộ khai
thác hầm lò.
Nguyên công chống giữ lò chợ trong khai thác than hầm lò là một khâu

rất quan trọng. Vì vậy việc nghiên cứu phát triển công nghệ, thiết bị chống
giữ lò luôn được quan tâm.
Các mỏ khai thác than hầm lò ở nước ta hiện nay dùng chủ yếu là cột
chống thủy lực đơn và giá thủy lực di động. Các loại giá này đều phải nhập từ
nước ngoài.
Qua nghiên cứu các loại thiết bị chống ở mỏ hầm lò Việt nam, giá
khung thủy lực có kết cấu đơn giản, dễ vận hành, được nhiều mỏ sử dụng.
Việc áp dụng giá khung di động tại các mỏ than hầm lò Việt Nam trong
thời gian qua tuy mới ở giai đoạn thử nghiệm, nhưng đã có kết quả đáng
khích lệ, như: Nâng cao hiệu quả, an toàn, giảm tổn thất tài nguyên trong khai
thác than hầm lò và có thể khẳng định chủ trương đầu tư, áp dụng rộng rãi
mô hình công nghệ này của Tập đoàn Công nghiệp Than- Khoáng sản Việt
Nam là hướng đi đúng đắn. Sự thành công của mô hình công nghệ không chỉ
góp phần phát triển bền vững lĩnh vực khai thác than hầm lò mà còn là cơ sở
quan trọng để tiến tới cơ giới hoá, hiện đại hoá ngành than Việt Nam.



2
Tuy nhiên, việc áp dụng thiết bị chống lại phụ thuộc vào rất nhiều yếu
tố như điều kiện địa chất, thế nằm của vỉa, áp lực mỏ, mức độ bùng nền, công
nghệ khai thác…Vì vậy để sử dụng có hiệu quả các loại giá khung thủy lực di
động trong điều kiện hầm lò Việt Nam cần phải có những nghiên cứu, đánh
giá, lựa chọn những thông số hợp lý dùng phù hợp trong khai thác hầm lò. Từ
những lý do trên tác giả đã chọn đề tài: “Nghiên cứu lựa chọn một số thông số
hợp lý của giá khung thủy lực di động dùng trong khai thác than hầm lò có
góc dốc đến 25
0

vùng Quảng Ninh”.

2. Mục đích nghiên cứu của luận án
Mục đích nghiên cứu của luận án là đưa ra một phương pháp tính toán
nghiệm bền dựa trên các cơ sở lý thuyết, thực nghiệm để lựa chọn được kích
thước hợp lý của mái trên, cột chống giá khung thủy lực di động loại ZH
1600/16/24Z phù hợp với điều kiện địa chất mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh có
góc dốc đến 25
0
.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng cụ thể là giá khung thủy lực di động loại ZH 1600/16/24Z,
đó là loại giá khung được sử dụng ở Nam Mẫu, Vàng Danh,…, được đánh giá
tương đối phù hợp với điều kiện kỹ thuật khai thác than mỏ hầm lò.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tính toán kích thước hợp lý, nghiệm bền chi tiết mái trên và
cột chống của giá khung thủy lực di động ZH 1600/16/24Z trong điều kiện
góc dốc vỉa đến 25
0
.
4. Phương pháp nghiên cứu
Kết hợp giữa lập trình tính toán lý thuyết, mô phỏng và thực nghiệm.


3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
5.1. Ý nghĩa khoa học:
Thực nghiệm: Thống kê áp lực làm việc của giá khung thủy lực di động
tại các mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh, thông qua đo đạc áp suất trong
xylanh khi làm việc.
Xây dựng phương pháp tính toán lựa chọn thông số hình học, vật liệu

của mái trên, cột chống hợp lý, phù hợp với điều kiện kỹ thuật của mỏ than
hầm lò vùng Quảng Ninh.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu có thể sử dụng trong công tác thiết kế và lựa chọn
giá khung thủy lực di động phục vụ khai thác than hầm lò. Các kết quả nghiên
cứu cũng có thể làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị tư vấn thiết kế mỏ và
thiết bị mỏ, cho các nhà quản lý, làm tài liệu giảng dạy đại học và sau đại học.
6. Nội dung luận án
Luận án đã tập trung giải quyết một số vấn đề về nghiên cứu lý thuyết
và mô phỏng quá trình chịu lực, độ ổn định và khảo sát thực tiễn giá khung
thủy lực di động chống ở mỏ hầm lò. Nội dung luận án gồm 4 chương chính
làm rõ một số vấn đề nghiên cứu:“Nghiên cứu lựa chọn một số thông số hợp
lý của giá khung thủy lực di động dùng trong khai thác than hầm lò có góc
dốc đến 25
0

vùng Quảng Ninh”, với các bảng biểu, hình vẽ, đồ thị và phần
phụ lục.
7. Luận điểm bảo vệ
- Thực nghiệm: Thông qua đo đạc áp suất trong xylanh khi làm việc có
thể tính toán áp lực làm việc thực tế của giá khung thủy lực di động tại các
mỏ than hầm lò vùng Quảng Ninh.


4
- Dùng giả thiết thanh hai bậc, ứng suất tương đương Von-Mises để
tính toán độ bền, độ ổn định của cột chống.
- Sử dụng phương pháp lập trình tính toán được các kích thước hợp lý
dành cho mái trên và cột chống dựa trên các điều kiện: tải trọng ban đầu và
vật liệu chế tạo.

- Tính toán, lựa chọn được kích thước hợp lý cho mái trên và cột chống
giá khung thủy lực ZH 1600/16/24Z trong điều kiện làm việc góc dốc đến 25
o
.
8. Điểm mới của luận án
- Xây dựng được mô hình tính toán mái giá để khảo sát và thiết lập
được mối quan hệ độ bền vật liệu và thông số kích thước hình học mái giá với
lực tác dụng.
- Từ lý thuyết cơ sở đã xây dựng được các quan hệ để tính toán độ dày
thành xylanh cột chống phụ thuộc vào áp suất trong xylanh và giới hạn bền
của vật liệu, giá trị áp suất lớn nhất mà xylanh có thể làm việc với giới hạn
bền của vật liệu cho trước. Việc tính toán độ ổn định của xylanh cột chống
với mô hình thanh chịu nén đúng tâm có tiết diện hai bậc phản ánh đúng điều
kiện làm việc của cột chống và làm căn cứ xác định chính xác hơn kết quả
tính toán.
- Từ việc đánh giá về lực chống của các giá khung thủy lực di động
đang sử dụng trong Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam thông qua số
liệu thống kê và kết quả thử nghiệm giá khung thủy lực di động chế tạo trong
nước tại Công ty than Nam Mẫu, khẳng định sự cần thiết lựa chọn thông số
giá khung dùng phù hợp với điều kiện kỹ thuật mỏ than vùng Quảng Ninh để
nâng cao hiệu quả sử dụng thiết bị.


5
- Xây dựng phương pháp lựa chọn thông số hợp lý của giá khung thủy
lực di động dùng phù hợp với điều kiện kỹ thuật của mỏ than hầm lò vùng
Quảng Ninh.
- Từ phương pháp đề xuất, xác định được một số thông số hợp lý của
mái trên và cột chống theo điều kiện làm việc của mỏ hầm lò có góc dốc đến
25

0
.


6
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ THIẾT BỊ CHỐNG TRONG
KHAI THÁC THAN HẦM LÒ
1.1. Đánh giá khả năng áp dụng cơ giới hóa khai thác than tại các mỏ
hầm lò vùng Quảng Ninh.
1.1.1. Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam[8]
Chiến lược phát triển ngành than Việt Nam là phát triển ổn định, bền
vững, bảo đảm hài hòa với môi trường trên cơ sở áp dụng công nghệ thăm dò,
khai thác và chế biến tiên tiến, phù hợp với điều kiện mỏ địa chất và kinh tế
xã hội ở từng vùng. Phát triển ngành than phải đạt được mục tiêu hiệu quả
kinh tế, giảm tổn thất tài nguyên, an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh
thái, đáp ứng tối đa nhu cầu than cho phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Thị trường hóa ngành than để thu hút nguồn lực của mọi thành phần kinh tế
vào đầu tư phát triển ngành; đặc biệt là thu hút đầu tư nước ngoài vào thăm
dò, khai thác than ở vùng đồng bằng sông Hồng với quy mô lớn sau 2020.
1.1.2. Đánh giá khả năng áp dụng cơ giới hoá khai thác tại các mỏ hầm lò
vùng Quảng Ninh [9]
Hiệu quả khai thác phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố công nghệ. Đối
với công nghệ cơ giới hoá khấu than ở lò chợ, điều kiện địa chất và kỹ thuật
mỏ là hai yếu tố quyết định khả năng áp dụng và hiệu quả kinh tế. Phương
pháp đánh giá khả năng áp dụng công nghệ cơ giới hoá khai thác than được
dựa trên các kết quả nghiên cứu đánh giá điều kiện địa chất và kỹ thuật mỏ
các vỉa than sẽ huy động vào khai thác tại các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh
và tổng hợp trữ lượng các khu vực có khả năng áp dụng cơ giới hoá khai thác.
Từ đó xác định các khu vực đặc trưng và đề xuất định hướng lựa chọn sơ đồ



7
công nghệ khai thác và đồng bộ thiết bị cơ giới hoá khấu than và chống giữ
phù hợp.
Các điều kiện địa chất mỏ gồm:
- Chiều dày vỉa: Đây là một trong những thông số ảnh hưởng trực tiếp
đến lựa chọn thiết bị khấu than, năng suất của máy khấu cũng như việc đồng bộ
các thiết bị chống giữ trong quá trình khấu than. Các Nhà sản xuất thiết bị cơ
giới hoá đã thiết kế chế tạo các chủng loại thiết bị cho vỉa mỏng (0,51,2m),
trung bình (1,23,5m) và vỉa dày (>3,5m). Phạm vi nghiên cứu được mở rộng
phân loại chiều dày vỉa ở toàn bộ các vỉa than đưa vào đánh giá.
- Góc dốc vỉa: Cũng như chiều dày vỉa, góc dốc vỉa là yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến áp dụng phương tiện cơ giới hoá khấu than. Hiện nay
trên thế giới về cơ bản đã giải quyết xong vấn đề công nghệ cơ giới hoá khấu
than lò chợ đối với vỉa có độ dốc đến 35
0
. Đối với các vỉa mỏng và trung bình
khấu theo các sơ đồ công nghệ gương lò chợ dài hoặc gương ngắn.
Các điều kiện khác đảm bảo hiệu quả áp dụng cơ giới hóa là:
- Không có đứt gãy biên độ nhỏ trong khu vực lò chợ, hoặc nếu có thì
biên độ không vượt quá 0,5m.
- Khu vực lò chợ có kích thước hình chữ nhật, chiều dài theo phương
tối thiểu >100 m.
- Đá vách trực tiếp thuộc loại ổn định trung bình, dễ sập đổ.
- Đá vách cơ bản thuộc loại vách nhẹ đến vách trung bình.
- Trụ vỉa thuộc loại bền vững trung bình.
- Trữ lượng công nghiệp khu vực lò chợ được khai thác liên tục bằng
một lò chợ cơ giới hoá không nhỏ hơn 100.000 tấn.
Các yếu tố kỹ thuật cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả áp dụng công nghệ

khai thác cơ giới hoá bao gồm:


8
- Phương pháp mở vỉa và chuẩn bị ruộng mỏ;
- Hệ thống khai thác và vận tải;
- Phương pháp chống giữ và điều khiển đá vách;
- Các thông số kỹ thuật khác và biện pháp thông gió, an toàn.
Trên cơ sở các chỉ tiêu định lượng như trên, đã tiến hành đánh giá và
phân loại các khu vực khai thác trong ranh giới quản lý của một số mỏ hầm lò
chính vùng Quảng Ninh. Đây là các khu vực, mỏ có điều kiện địa chất - kỹ
thuật mỏ đại diện cho vùng Quảng Ninh. Tổng trữ lượng các khu vực được
đánh giá là 490,190 triệu tấn. Trữ lượng các khu vực có khả năng áp dụng cơ
giới hoá trong giới hạn nghiên cứu đánh giá là 280,887 triệu tấn.
Bảng 1.1. Tổng hợp trữ lượng các khu vực huy động vào đánh giá
TT Tên khu vực, mỏ
Mức khai
Thác
Trữ lượng

địa chất
(1000T)
Trữ lượng có
khả năng cơ giới
hoá (1000T)
1 Mạo Khê
-150

-25
45.049


22.655

2

Vàng Danh

-150

+400
289.881

166.884

3 Than thùng- Nam mẫu

+125

+350
68.831

37.614

4 Hòn Gai
-150

+200
50.960

26.916


5 Dương Huy
-150

200
14.391

8.140

6 Khe Chàm
+38

+200
3.961

2.039

7

Mông Dương

-50

+32
17.117

16.640

Tổng cộng 490.190


280.887


Trong phạm vi các khu vực có khả năng cơ giới hoá, các yếu tố định
lượng quyết định đến lựa chọn mô hình cơ giới hoá bao gồm chiều dày vỉa,
góc dốc vỉa, chiều dài theo phương khu khai thác, chiều dài theo độ dốc khu
khai thác. Các yếu tố trên được nghiên cứu đánh giá tổng thể theo mối tương


9
quan vi tr lng ca chớnh khu vc a vo nghiờn cu.
Nghiờn cu mi tng quan gia chiu dy va vi tng tr lng cho
thy, cỏc khu vc cú kh nng c gii hoỏ vựng Qung Ninh tp trung trong
gii hn chiu dy va t trung bỡnh n dy (hỡnh 1.1).
Phõn tớch yu t chiu dy va trờn c s phõn cp theo dy cỏch
nhau 0,5m nhm phự hp vi vic la chn ng b thit b c gii hoỏ. Qua
biu mi tng quan gia chiu dy va vi tng tr lng th hin ti cỏc
khu cú kh nng c gii hoỏ ti cỏc m vựng Qung Ninh, chiu dy va tp
trung ln nht trong gii hn trờn 4,5 m chim 51,21% tng tr lng. Vi
trỡnh phỏt trin c gii hoỏ khai thỏc hm
lũ hin nay trờn th gii, chiu dy va 3,5 4,5m ó c khu ng thi
mt lp, thm chớ ti mt s khu vc cú iu kin thun li vi chiu di theo
phng ln ó th nghim khai thỏc mt lp vi chiu dy va n 6 m.
Trong iu kin phc tp ti vựng Qung Ninh ch nờn xem xột cỏc gii hn
chiu dy va n 3 m cú th khai thỏc ng thi (chim 20,03% tng tr
lng cú kh nng c gii hoỏ), t 3,0 n 4,5m (chim 28,76% tng tr
lng) khu kt hp h trn than núc. i vi chiu dy va trờn 4,5m la
chn khai thỏc hp lý gia h trn than núc v chia lp nghiờng.






Hỡnh 1.1. Quan h gia chiu dy va vi tng tr lng cú kh nng c gii hoỏ

51.21
0 .7
0.74
6 .9 3
8 .4 2
13.4
7.9 9
3 .2 4
7.3 7
0 10 2 0 30 40 50 6 0
<1.2
1.21-1.5
1.51-2.0
2 .0 1- 2 .5
2 .51-3 .0
3 .0 1- 3 .5
3 .51-4 .0
4 .0 1- 4 .5
>4 .5
Giới hạn chiều dày vỉa, m
Tỷ lệ p h ần trăm so với tổng trữ lợng, %


10
5.58

9.39
16.39
45.21
22.61
0.82
0 10 20 30 40 50
0-15
15-25
25-35
35-45
45-55
55-90
Giới hạn góc dốc vỉa, độ
Tỷ lệ phần trăm so với tổng trữ lợng, %

Thnh tu phỏt trin c gii hoỏ trờn th gii ó gii quyt vn
phm vi ỏp dng cụng ngh c gii hoỏ khai thỏc ti cỏc va cú dc n
35
0
, t 36
0
45
0
v dc t 46
0
90
0
. Kt qu ỏnh giỏ iu kin va cú gúc
dc va trong tng tr lng cú kh nng c gii hoỏ vựng Qung Ninh th
hin trờn hỡnh 1.2.

Phõn tớch mi tng quan gia gúc dc va vi tng tr lng cú kh
nng c gii hoỏ cho thy, tr lng cú kh nng c gii hoỏ tp trung ch
yu trong phm vi va cú dc n 35
0
chim 68,64% tng tr lng, phm
vi gii hn 25
0
35
0
chim cao nht 45,21%. Tip n phm vi gúc dc va t
35
0
45
0
chim 16,39%. Yu t gúc dc va nh hng ln n vic la chn
ng b thit b c gii hoỏ, theo kt qu phõn tớch mi tng quan gia gúc
dc va vi tng tr lng cú kh nng c gii hoỏ trong iu kin cỏc va
than vựng Qung Ninh cn xem xột la chn ng b thit b c gii hoỏ cú
kh nng khai thỏc cỏc phm vi gúc dc va n 35
0
, t 35
0
45
0
, 45
0
55
0
v
trờn 55

0
.







Hỡnh 1.2. Quan h gia gúc dc va vi tng tr lng
cú kh nng c gii hoỏ
Mi tng quan gia chiu dy, gúc dc vi tng tr lng cú kh
nng c gii hoỏ th hin trờn hỡnh 1.3.


11

Từ tổ hợp giữa chiều dày vỉa và góc dốc vỉa có thể xác định được đồng
bộ thiết bị cơ giới hóa phù hợp đem lại hiệu quả sản xuất cao. Phân tích mối
tương quan giữa chiều dày, góc dốc vỉa với tổng trữ lượng có khả năng cơ
giới hoá cho thấy, tỷ lệ phần trăm trữ lượng có khả năng cơ giới hoá tập trung
trong điều kiện vỉa có chiều dày đến 3m và góc dốc đến 35
0
chiếm 13,37%,
chiều dày vỉa từ 34,5m với góc dốc đến 35
0
chiếm 19,41% và vỉa có chiều
dày trên 4,5m, góc dốc đến 35
0
chiếm 35,86%. Tại các khu vực vỉa có góc

dốc từ 35
0
45
0
với chiều dày đến 4,5m chiếm 8,83% và chiều dày trên 4,5m
chiếm 7,56%. Các vỉa có góc dốc từ 45
0
55
0
có trữ lượng chiếm 9,39% tổng
trữ lượng có khả năng cơ giới hoá. Ngoài ra vỉa có góc dốc trên 55
0
có trữ
lượng chiếm 5,58% tổng trữ lượng có khả năng cơ giới hoá. Trên cơ sở trữ
lượng, độ dày và góc dốc vỉa xác định phạm vi nghiên cứu lựa chọn sơ đồ
công nghệ cơ giới hoá khai thác và đồng bộ thiết bị cơ giới hoá khấu than,
chống giữ và vận tải.








Hình1.3. Quan hệ giữa chiều dày, góc dốc vỉa với tổng trữ lượng có khả năng cơ
giới hoá
Một trong các yếu tố quan trọng quyết định đến hiệu quả mô hình cơ
giới hoá khai thác là chiều dài theo phương khu vực khai thác. Yếu tố này ảnh



12
3.1
1.9
5.6 5.4
12.8
9.5
8.7
4.7
3.6
44.6
0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Tỷ lệ phần trăm trữ lợng địa chất, %
100-200
201-300
301-400
401-500
501-600
601-700
701-800
801-900

901-1000
>1000
Chiều dài theo phơng khu khai thác, m

hng ln n thi gian lp t, vn hnh, thỏo d v di chuyn ng b thit
b c gii hoỏ khai thỏc. Kt qu nghiờn cu v ỏnh giỏ yu t chiu di theo
phng khu vc khai thỏc cho thy, do nh hng ca phay phỏ kin to v
phng phỏp m va, chun b ti cỏc m hm lũ, cỏc khu vc hin ang huy
ng tr lng vo khai thỏc cú chiu di theo phng khụng ln, nh khu
vc cỏnh bc Mo Khờ cú chiu di theo phng ln nht dao ng trong
khong 700900m, khu Trung tõm Dng Huy dao ng t 600800m, khu
vc Khe Chm I dao ng t 400700m, cũn li phn ln ti cỏc m cú chiu
di theo phng khu khai thỏc t 350500m. Ti cỏc mc sõu hn, ph thuc
vo s m va v chun b cú th tng chiu di mt khu vc lờn trờn
1000m ti cỏc m Mo Khờ, Vng Danh, Dng Huy, Khe Chm. vi hin
trng khai thỏc cỏc tng ang huy ng vo khai thỏc v cỏc tng s huy ng
vo khai thỏc ca cỏc m hm lũ, t l phn trm tr lng cú kh nng c
gii hoỏ phõn theo chiu di theo phng khu khai thỏc th hin trờn hỡnh 1.4.






Hỡnh 1.4. Quan h gia chiu di theo phng khu vc khai thỏc
vi tng tr lng cú kh nng c gii hoỏ
Trờn hỡnh 1.4 cho thy, tr lng tp trung ti cỏc khu vc cú chiu di
theo phng ln hn 1000m chim 44,6% tng tr lng cú kh nng c gii
hoỏ. Tuy nhiờn, tr lng ny tp trung cỏc mc sõu m Mo Khờ, Vng



13
Danh và Dương Huy hiện chưa có các công trình thăm dò và khai thác nhằm
xác định các phay phá kiến tạo. Trong phạm vi các khu vực khai thác có chiều
dài theo phương từ 5001000m, trữ lượng chiếm 39,4% tổng trữ lượng có khả
năng có giới hoá, trữ lượng các khu vực trong phạm vi này tương đối chắc
chắn do đã có các công trình đường thăm dò và khai thác.
Theo kinh nghiệm xác định chiều dài theo phương khi chọn mô hình cơ
giới hóa khai thác tại các nước CHLB Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Séc, v.v
có thể phân tích sự phân bố trữ lượng theo chiều dài theo phương trong tổng
trữ lượng khu khai thác trong các dải đến 300m, 300800m và trên 800m, kết
quả thể hiện trên hình 1.5.

Hình 1.5. Quan hệ giữa phạm vi giới hạn chiều dài theo phương khu vực
khai thác với tổng trữ lượng có khả năng cơ giới hoá
Trữ lượng phân bố tập trung tại các khu vực khai thác có chiều dài theo
phương từ 300800m chiếm 42,02% tổng trữ lượng, dưới 300m chiếm
5,04%. Nếu chiều dài theo phương < 300m khả năng áp dụng cơ giới hoá
đồng bộ máy khấu kết hợp với giàn tự hành gặp nhiều khó khăn trong công
tác lắp đặt và di chuyển diện khai thác. Trên cơ sở mối tương quan giữa phạm
vi giới hạn chiều dài theo phương khu khai thác với tổng trữ lượng có khả
năng cơ giới hoá, cho phép định hướng được mô hình cơ giới hoá thích hợp
cho các mỏ hầm lò vùng Quảng Ninh.

×