Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bai tap dinh tinh24 trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.63 KB, 26 trang )

Dạng Bài tập nhận biết
- Bớc đầu tiên là hÃy phân loại chất cần nhận biết theo nhóm:
Theo tính tan, tính axit, bazơ, lỡng tính.....
- Tìm các phản ứng đặc trng cho nhóm đà chỉ ra.
- Tiến hành giải:
+ Nêu cách làm
+ Hiện tợng quan sát đợc
+ Kết luận
+ Viết phơng trình phản ứn và giải thích ngắn gọn.
*Nhận biết các thành phần của chất
- HÃy dựa vào tính chất vật lí nếu đợc.
- HÃy dựa vào thành phần cấu tạo: cation và anion tạo lên chất đó
(màu sắc, kết tủa, khí thoát ra, mùi vị,...)
Bài 1: Làm thế nào ®Ĩ nhËn biÕt trong axit clohi®ric cã clo vµ
hi®ro?
Bµi 2: Làm thế nào để nhận biết trong axit sunfuric có gốc
sunfat và hiđro?
Bài 3: Làm thế nào để nhận biết trong hợp chất hữu cơ có
hiđro và cacbon?
Bài 4: Cần dùng phản ứng gì để nhận biết các ion (trừ H + và
OH ) trong dung dịch sunfat kép (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.
*Nhận biết các chất có trong hỗn hợp
- Phản ứng phải đặc trng; nên nhận biết từng ion.
- Phải nhận biết theo một trình tự nhất định.
- Nên chọn chất đa vào sao cho không chứa các thành phần (ion)
của chất đang nhận biết và phải xem nó có phản ứng với các chất khác
không, có làm ảnh hởng gì đến lần nhận biết sau không, tạo ra sản
phẩm gì,...
- Nếu có thể thì hÃy loại bỏ các ion đà nhận biết đợc để khỏi
gây cản trở các ion khác.
Bài 1: Làm thế nào để nhận biết các anion có trong dung dịch


chứa các ion Na+, NH4+, Cl-, SO42-, CO32-.
Gợi ý: Na+ cã thĨ nhËn biÕt b»ng ngän lưa mµu vµng. NH 4+ dïng dd
kiÒm, CO32- b»ng axit, SO42- b»ng Ba2+, Cl- bằng Ag+. Vấn đề là nhận
biết ion nào trớc để khỏi ảnh hởng tới các ion khác.
Bài 2: Chỉ dïng quú tÝm, dung dÞch HCl, dd Ba(OH) 2 cã thể nhận
biết đợc những ion nào sau đây chứa trong cùng một dung dịch: Na +,
NH4+, HCO3-, SO42-, CO32-.
Bài 3: NhËn biÕt c¸c muèi natri: Na 2SO4, Na2CO3, Na2SO3 chøa
trong cùng một dung dịch.
Gợi ý: Dùng HCl, dung dịch nớc brom, dd BaCl2.
Bµi 4: NhËn biÕt 3 axit HCl, HNO3, H2SO4 có trong cùng một dung
dịch loÃng.
Gợi ý: - Axit trớc hết nhận ra bằng hiện tợng quỳ tím hoá đỏ.
- Còn lại 3 gốc: SO42- bằng Ba(NO3)2 (tại sao kh«ng dïng Ba(OH) 2
hay BaCl2) ; Cl-: dïng AgNO3, NO3- dùng Cu do tạo khí không màu hoá nâu
trong không khÝ.

1


Bài 5: Nhận biết từng khí có trong hỗn hợp H 2, H2S, CO2, CO bằng
phơng pháp hoá học.
Gợi ý: H2S và các muối sunfua nói chung có thể nhận biết bằng
2+
Cu hoặc Pb2+ (thờng dùng muối nitrat) do tạo ra kết tủa màu đen.
CO2 nhận biết bằng hiện tợng làm đục nớc vôi trong; H2 cháy tạo ra
hơi nớc làm mờ tấm kính; CO cháy tạo ra khí CO2.
Bài 6: HÃy nhận biết từng khí có trong hỗn hợp SO 2, SO3, CO2, H2,
CO.
Gỵi ý: SO3 + BaCl2 + H2O BaSO4+ HCl (các khí khác không phản

ứng).
SO2 làm mất màu cánh hoa, dung dịch nớc brôm:
SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr
Bài 7: Nhận biết các ion trong dung dịch hỗn hợp AlCl 3, NH4NO3,
BaCl2, MgCl2.
Gợi ý: dung dịch có mấy ion? HÃy xem phản ứng đặc trng của
từng ion.
*Nhận biết các chất riêng rẽ
Các chất ở dạng lỏng
Chú ý: - Màu của ngọn lửa: Na + màu vàng rực; K+ màu tím hồng;
+
Li màu đỏ tía, Rb+ màu đỏ huyết, Cs+ màu xanh da trời.
Ba2+ màu vàng lục; Sr2+ màu đỏ son; Ca2+ màu đỏ da cam.
NH4+ nhËn biÕt b»ng kiỊm (cã t¹o khÝ mïi khai).
- H2S cã mïi trøng thèi, SO 2 mïi xèc, Cl2 màu vàng lục, Br2 có màu
nâu đỏ, hơi iot có màu tím, ...
- Kết tủa trắng: Mg(OH)2, BaCO3, BaSO4, CaCO3,...
- Ion đồng (II) thờng có màu xanh do hiện tợng hiđrat hoá,
Cu(OH)2 kết tủa màu xanh, Fe(OH)2 màu trắng xanh
- Nhôm và các hợp chất có tính lỡng tính. Al(OH)3 là kết tủa keo
trắng, vừa tan đợc trong axit, vừa tan trong bazơ. (không tan trong
dung dịch NH3 do đây là bazơ yếu).
- Nếu số thuốc thử cho là hạn chế thì ta phải dùng ngay chất vừa
tìm ra hoặc điều chế đợc trong quá trình nhận biết để làm thuốc
thử.
- Nếu không dùng thêm hoá chất thì phơng pháp là đổ chất nọ
vào chất kia và kẻ bảng hiện tợng. Nhng trớc hết xin thử xem cách đun
nóng có giải quyết đợc bài toán không đÃ.
- Trong trờng hợp đà hết cách thì hÃy dùng thử O 2 không khí và
CO2 có trong hơi thở (không dùng trừ khi cảm thấy hết cách)

Bài 1: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết đợc các dung dịch
CH3COONa, K2SO4, NH4NO3 đợc không?
Bài 2: Chỉ dùng một hoá chất duy nhất, hÃy phân biệt 4 lọ hoá
chất mất nhÃn đựng 4 dung dịch riêng biệt: NaCl, BaCl2, NH4Cl, HCl.
Bài 3: Có 4 dung dÞch mÊt nh·n: HCl, NaOH, NaCl, Na 2CO3. HÃy
nhận biết mà chỉ đợc dùng thêm 1 hoá chất.
Bài 4: Nhận biết các dung dịch NH4NO3, Cu(NO3)2, K2CO3, Na2SO4
Bài 5: Nhận biết 3 dd riêng rẽ: NaCl, CaCl2, AlCl3
Bài 6: Nhận biết dung dịch muối nitrat của sắt (III), sắt (II),
đồng, Bạc, Natri, amoni.
Bài 7: Chỉ dùng quỳ tím hÃy nhận biết các dung dịch HNO 3,
NaOH, (NH4)2SO4, K2CO3, CaCl2.

2


Bài 8: Có 6 dung dịch sau: K 2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4, Al2(SO4)3,
FeSO4, Fe2(SO4)3. ChØ dïng dung dÞch xót h·y nhËn biết từng dung dịch.
Bài 9: Có 3 bình dung dịch mÊt nh·n lµ: A gåm KHCO 3, K2CO3; B
gåm KHCO3 vµ K2SO4; C gåm K2CO3 vµ K2SO4. ChØ dïng dung dịch BaCl 2
và dung dịch HCl, hÃy nhận biết mỗi bình.
Bài 10: Chỉ đợc dùng thêm 2 hoá chất, hÃy phân biệt 4 dung
dịch sau: NH4Cl, NH4HCO3, NaNO2, NaNO3.
Bài 11: Có 3 dung dịch riêng rẽ: NaCl, HCl, Na 2CO3. HÃy nhận biết
mà không dùng thêm hoá chất nào khác.
Bài 12: Nhận biết 4 dung dịch axit sau mà chỉ dùng thêm vụn
đồng và 1 muối tuỳ ý: HCl, HNO3, H2SO4 (l), H3PO4.
Chó ý: Cu + HNO3 (l)  Cu(NO3)2 (xanh) + H2O + NO (khí không
màu hoá nâu trong không khí)
(nếu là HNO3 đ thì tạo ra khí NO2 màu nâu)

Cl- nhận ra bởi tạo thành AgCl là kết tủa trắng; PO 43- tạo thành
kết tủa Ag3PO4 màu vàng.
Bài 13: Cã 4 chÊt láng: H2O, dd NaCl, dd HCl, dd Na2CO3. hÃy nhận
biết mà không dùng thêm hoá chất nào khác.
Chú ý: Nếu bài không nói là phơng pháp hoá học thì có thể dùng
cả phơng pháp vật lí. Bài này nên lập bảng, dựa vào tính chất vật lí.
HÃy thử đun nóng các chất lỏng trên. Cuối cùng thu đợc cái gì?
Bài 14: Chỉ dùng thêm các kim loại, hÃy nhận biết các dung dịch
NaNO3, HCl, NaOH, HgCl2, HNO3, CuSO4.
Gợi ý: HgCl2 có thể nhận ra bằng cách cho vào 1 miếng Cu đỏ,
đồng hoá đen do tạo thành Hg bám vào: Cu + HgCl2 CuCl2 + Hg
Hoặc dùng miếng nhôm cho vào: HNO 3 tạo khí màu nâu NO 2
(nếu đặc thì pha loÃng); NaOH, HCl tạo khí không màu; hoá đỏ trong
CuSO4 do bị Cu bám; và hiện tợng "nhôm mọc lông tơ" khi nhúng vào
muối thuỷ ngân do tạo thành các sợi tinh thể oxit nhôm.
Bài 15: HÃy nêu phơng pháp nhận biết các dung dịch mất nhÃn:
AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Đợc dùng thêm 1 trong những thuốc thử sau:
quỳ tím, Cu, Zn; các dung dịch NH3, HCl, NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.
Gợi ý: HÃy chú ý đến đặc điểm của từng thuốc thử và chất cần
nhận biết, ta thấy có muối nhôm và muối Magiê, điều đó cho phép
nghĩ đến dùng kiềm để nhận biÕt (nhng dïng NH3 hay NaOH)? H·y tù
lµm.
Bµi 16: Cã 5 dung dịch sau: NaHSO4, Mg(HCO3)2, KHCO3, Na2SO3,
Ba(HCO3)2. Trình bày cách nhận biết chỉ dùng thêm cách đun nóng.
Gợi ý: bài này cho ngay cách đun nóng, vậy thì ta dùng luôn, còn
nếu không cho, ta cũng sẽ nghĩ tới cách này ngay vì: các muối
hiđrocacbonat khi đun nóng cho muối trung hoà (có thể tạo kết tủa
hoặc không) và chắc chắn có khí thoát ra.
Muối NaHSO4 có tính axit (học ở lớp 11) nên có phản ứng:
2NaHSO4 + Ba(HCO3)2  Na2SO4 + BaSO4+ 2H2O + 2CO2

2NaHSO4 + Mg(HCO3)2  Na2SO4 + MgSO4 + 2H2O + 2CO2
Bài 17: Không dùng thêm hoá chất hÃy phân biệt các dung dịch
MgCl2, NaOH, NH4Cl, BaCl2, H2SO4. (lập bảng hiện tợng)
Bài 18: Có 3 nhóm chứa các dung dịch sau:
- Nhóm 1: Gồm 3 ống đựng các dung dịch H2SO4, Al2(SO4)3 , HCl
- Nhóm 2: Gåm 2 èng chøa NaOH, Na2CO3
- Nhãm 3: Gåm 3 èng chøa: BaCl2, NaCl, HCl.

3


Nếu không có hoá chất nào em có nhận biết đợc bao nhiêu ống
riêng rẽ trong các ống ở trên.
Bài 19: Cã 6 èng nghiƯm mÊt nh·n chøa c¸c dung dịch NaCl, HCl,
Na2SO4, BaCl2, MgCl2, Na2CO3 đợc đánh số từ 1 đến 6. Ngời ta làm các
thí nghiệm sau:
- Lấy èng 2 cho vµo èng 6 cã kÕt tđa
- LÊy èng 3 cho vµo èng 2 thÊy cã khÝ bay lên
- Lấy ống 1 cho vào ống 2 hoặc vào ống 4 đều thấy có kết tủa.
HÃy biện luận tìm ra trong mỗi ống có chứa dd gì?
Bài 20: Có 2 dung dịch mất nhÃn đựng KOH và hỗn hợp HCl +
AlCl3 hÃy nhận biết mà không dùng hoá chất.
Gợi ý: vẫn biết là phải đổ vào nhau, nhng đổ cái nào vào cái
nào, đổ nh thế nào, và thu đợc cái gì? Đó là những điều cần quan
tâm.
ở đây chắc chắn là ta nghĩ tới thu đợc kết tủa Al(OH)3 và lấy
kết tủa này để nhận biết tiếp, nhng làm thế nào khi mà trong cả 2 trờng hợp đều hoà tan Al(OH)3.
- Ta thử hình dung xem dd KOH chứa cái gì, dd kia thì chứa cái
gì. Nếu ta cô cạn rồi làm lạnh để thu phần dịch, nhận ra phần dịch
đó có đợc không?

*Các chất ở dạng rắn
Chú ý: Thờng kinh nghiệm đầu tiên là hoà tan vào nớc, axit, hay
dd bazơ.
- Nhận biết bằng màu sắc: Màu các hiđroxit; FeO, CuO màu đen;
Cu2O màu đỏ, Fe2O3 màu nâu đỏ....
Bài 1: Chỉ dùng một thuốc thử, hÃy phân biệt 3 chất sau đựng
trong 3 bình mất nhÃn: Al, Al2O3, Mg.
Bµi 2: Cã 4 chÊt: MgO, Al2O3, FeO, SiO2
1. Nhận biết riêng rẽ từng chất.
2. Tinh chế nhôm tinh khiết từ hỗn hợp 4 chất.
Bài: Có 5 chất bột màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt: NaCl,
Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm nớc và khí CO2 hÃy nhận
biết.
Bài 3: Có 4 chất rắn: NaCl, AlCl3, MgCO3, BaCO3. Chỉ dùng nớc và
cách nung nóng. HÃy phân biệt.
Bài 4: Nhận biết các oxit riêng rẽ: K2O, Al2O3, CaO, MgO
K2O và CaO đều tan trong nớc, nhng hÃy thử hoà tan vôi sống vào
nớc, liệu ta có thu đợc dung dịch trong suốt hay không. (liên hệ thực tế)
Bài 5: Cã 5 mÉu kim lo¹i: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. ChØ dïng mét dung
dÞch axit lo·ng tuú chän, h·y phân biệt 5 kim loại trên.
Gợi ý: Al có tính lìng tÝnh; cã Ba võa t¹o kÕt tđa víi axit sunfuric,
vừa có thể tác dụng với nớc tạo thành kiềm (dùng để nhận biết nhôm).
Nhng tạo ra kiềm bằng cách nµo khi mµ bµi chØ cho dïng axit lo·ng, ta lu
ý là trong axit có nớc, lợng axit và kim loại cho không hạn chế? Còn 3 kim
loại kia Ag kh«ng tan trong axit HCl, H2SO4 (l). VËy ta dïng axit nào?
Bài 6: Nhận biết các hiđroxit sau: NaOH, Ca(OH) 2, Zn(OH)2,
Mg(OH)2
Chó ý: Ngoµi Al(OH)3 cã tÝnh chÊt lìng tÝnh thì ở đây ta còn
gặp Zn(OH)2 cũng có tính chất lỡng tính.
Bài 7: Có 4 kim loại dạng bột: Cu, Al, Zn, Fe. HÃy nhận biết bằng

phơng pháp hoá học.

4


Bài 8: bằng pp hoá học hÃy nhận biết các hỗn hợp sau:
(Fe + Fe2O3); (Fe + FeO) ; (FeO + Fe2O3)
Bài 9: Nhận biết các chất NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
Bài10: Chỉ dùng 1 dung dịch hoá chất hÃy phân biệt 7 chÊt sau:
NH4Cl, (NH4)2SO4, MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3, NaNO3.
Gỵi ý: Có muối amoni, nên có thể dùng kiềm để nhận biÕt; cã ion
SO42- nªn cã thĨ dïng ion Ba 2+; có nhiều ion kim loại mà hiđroxit có màu
khác nhau nên có thể dùng kiềm; có nhôm nên có tính lỡng tính. Vì vậy
đung dịch hợp lí nhất ở đây là Ba(OH)2.
Bài 11: Có 3 lọ đựng 3 hỗn hợp bét (Al + Al 2O3); (Fe+Fe2O3); (FeO
+ Fe2O3). Dïng ph¬ng pháp hoá học để nhận biết chúng.
Bài 12: Chỉ dùng nớc và khí cacbonic hÃy nhận biết 6 chất bột
đựng trong 6 lä riªng biƯt: NaCl, Na2SO4, CaCO3, Al2O3, Na2CO3, BaSO4.
Gợi ý: Phân chia thành 2 nhóm:
Tan: NaCl, Na2SO4 , Na2CO3
Không tan: CaCO3 , Al2O3, BaSO4.
Dùng CO2 tác dụng với muối CaCO 3 tạo thành muối tan. Dùng muối
này nhận biết các chất còn lại.
Riêng nhôm và hợp chất của nhôm, thờng dựa vào phản ứng với dd
kiềm. Vậy ở đây lấy dd bazơ ở đâu?
Bài 13: Chỉ dùng một dung dịch axit và 1 dung dịch bazơ thông
dụng hÃy phân biệt 3 hợp kim sau:
a) Hợp kim Cu-Ag
b) Hợp kim Cu-Al
c) Hợp kim Cu-Zn

Nhận xét: Hợp kim a không tác dụng đợc với axit; hợp kim b,c phản
ứng đợc víi axit (thùc chÊt lµ nhËn biÕt Al, Zn). ë đây cả 2 đều là l ỡng
tính (tất nhiên là cả 2 đều phản ứng đợc với bazơ). Có điều ở đây ta
biết muối nhôm tác dụng với dd NH 3 tạo ra Al(OH)3 không tan trong dd
NH3 (do đây là bazơ yếu). Nhng Zn(OH)2 tan đợc trong dd NH3 do tạo
thành phức chất:
ZnSO4 + 2NH3 + 2H2O Zn(OH)2 + (NH4)2SO4
Zn(OH)2+ 4NH3 [Zn(NH3)4](OH)2 (tan)
Bài 14: Có 5 kim loại ë d¹ng bét sau: Mg, Al, Fe, Ag, Pb. H·y nhận
biết bằng pp hoá học.
Bài 15: Chỉ dùng 1 hoá chất hÃy phân biệt các chất bột sau: Al,
Mg, BaCl2, K, MgSO4, Ba, MgCO3.
Bài 16: Cho 4 kim loại A, B, C, D có màu gần giống nhau lần lợt tác
dụng với HNO3 đặc nguội, dd HCl, dd NaOH, ta thu đợc kết quả sau:
A
B
C
D
Trong đó:
+ là có phản ứng
HNO3
+
+
- là không có phản ứng
HCl
+
+
+
NaOH
+

Hỏi chúng là kim loại gì trong số các kim loại: Nhôm, sắt, bạc, đồng,
magiê.
*Các chất ở dạng khí
Bài 1: Trình bày 2 cách phân biệt khí SO2, CO2.
Bài 2: Làm thế nào để nhận biết trong khÝ thë cã CO2?

5


Bài 3: Có các khí sau đựng trong các bình riªng rÏ: CO 2, CO, SO2,
SO3, H2, N2, O2 h·y nhận biết bằng pp hoá học.
Bài 4: Có 5 khí sau đựng trong 5 bình riêng rẽ: H 2, N2, CO2, O2,
NH3. Bằng phơng pháp hoá học hÃy:
1. Chỉ ra bình nào đựng NH3 bằng 2 cách.
2. Chỉ ra bình nào đựng khí nào.
Bài tập về tách và tinh chế các chất
- Nguyên tắc: + Tìm các phản ứng đặc trng để chỉ một hoặc
vài chất trong hỗn hợp có phản ứng.
+ Sản phẩm tạo thành có dễ tách khỏi hỗn hợp hay không
+ Từ sản phẩm có thể tạo lại chất ban đầu hay không.
- Chú ý xem yêu cầu của bài tập tinh chế, tách là có làm thay đổi
khối lợng của chất hay không .
- Nếu là chất rắn luôn nhớ là thử phân loại theo tính tan (trong nớc, axit, bazơ) trớc khi làm bất cứ thao tác nào.
- Nên cho d, trong trờng hợp thật cần thiết mới dùng từ "vừa đủ"
- Nhiều khi không tách trực tiếp đợc mà phải đa thành chất khác
sau đó tái tạo trở lại chất ban đầu.
- Một số thuật ngữ hay dùng: Chiết, cô cạn, hoà tan, lọc, làm khô,
rửa sạch, chng cất phân đoạn, điện phân...
Bài 1: Làm sạch khí N2 có lẫn CO2, CO, O2.
Bài 2: Hỗn hợp gồm AlCl3, CuCl2, NaCl, hÃy tách từng chất mà

không làm thay đổi khối lợng của chúng.
Gợi ý: - Với những dạng mà không làm thay đổi khối lợng nh thế
này thì đôi khi chúng ta phải dùng vừa đủ.
- ở đây có nhôm lỡng tính. Nhng ta không thể đa NaOH (nh thế
khối lợng của NaCl sẽ thay đổi), cũng không thể đa KOH (vì sẽ không
tách đợc KCl và NaCl ra khỏi nhau). Nh vậy cái ta cần dùng là dd NH 3, nhng với lu ý là Cu(OH)2 tạo ra phức tan màu xanh với NH 3, còn Al(OH)3 thì
không.
Bg
Cho hỗn hợp tác dụng với dd NH3 võa ®đ ®Ĩ thu kÕt tđa
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O  Al(OH)3 + 3NH4Cl
CuCl2 + 2NH3 + 2H2O  Cu(OH)2 + 2NH4Cl
Lọc tách kết tủa gồm Al(OH)3 và Cu(OH)2. Nớc lọc thu đợc gồm
NaCl và NH4Cl. Cô cạn dung dịch này và nung ở nhiệt độ cao cho NH 4Cl
thăng hoa, thu NaCl
to
NH4Cl NH3 +HCl
Tiếp tục cho hỗn hợp rắn tan trong NH 3 d, lọc chất rắn không tan
là Al(OH)3
Cu(OH)2 + 4NH3 [Cu(NH3)4](OH)2
Lọc chất không tan Al(OH)3 cho tác dụng với HCl d, cô đuổi dung
dịch đợc AlCl3 tinh khiết
Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
Phần dịch sau khi lọc Al(OH)3 cho tác dụng với HCl d rồi cũng cô
đuổi dung dịch, nung nóng để NH4Cl thăng hoa thu CuCl2 tinh khiết.
[Cu(NH3)4](OH)2 + 6HCl CuCl2 + 4NH4Cl + 2 H2O
Bài 3: Bằng phơng pháp hoá học hÃy tách SO2 ra khỏi hỗn hợp SO2,
SO3, O2

6



Bài 4: Một hỗn hợp chứa NaOH, NaCl, BaSO4. HÃy tách lấy từng
chất tinh khiết.
Bài 5: Có dung dịch hỗn hợp MgCl 2, AlCL3, KCl. HÃy tách riêng từng
chất có trong dung dịch.
Bài 6: Khí NH3 bị lẫn hơi nớc, có thể dùng các chất nào sau đây
làm khô để thu đợc NH3 khan? H2SO4 đ, CaO, P2O5, Ba(OH)2 đ. Tại sao?
Bài 7: Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 thờng đợc điều chế
bằng cách cho đá vôi tác dụng với HCl, do ®ã CO 2 thêng cã lÉn mét Ýt
khÝ hiđroclorua và hơi nớc. Làm thế nào để có CO2 hoàn toàn tinh
khiết
Bài 8: Hỗn hợp gồm nhôm oxit, sắt (III) oxit, vụn đồng. HÃy trình
bày phơng pháp hoá học để tách mỗi chất ra khỏi hỗn hợp ở dạng
nguyên chất.
Bài 9: Làm sạch không khí có lẫn các khí độc SO2, CO2, Cl2, H2S.
Bài 10: Quặng boxit dùng để sản xuất nhôm thờng có lẫn Fe2O3,
SiO2. HÃy trình bày phơng pháp hoá học để có thể thu đợc Al2O3 tinh
khiÕt.
Bµi 11: Tinh chÕ Na2SO4 cã lÉn ZnCl2 vµ CaCl2.
- Chú ý nếu hoà tan vào nớc sẽ có phản øng:
Na2SO4 + CaCl2  CaSO4 (Ýt tan) + 2NaCl (nhiÒu HS hay quên)
- Vì để thu Na2SO4 nên ta chú ý đa các hợp chất của natri vào
(không cần để ý đến khối lợng); cuối cùng thì đa H2SO4 vào để có
gốc SO42- sau đó là cô cạn dung dịch (bớc cô cạn này nhiều HS cũng
không để ý).
Bài 12: Có hỗn hợp bột 3 kim loại Fe, Cu, Ag
1. Trình bày phơng pháp hoá học để tách từng kim loại tinh
khiết.
2. HÃy trình bày cách tách Ag ra khỏi hỗn hợp chỉ dùng 1 dung
dịch hoá chất và lợng kim loại bạc vẫn giữ nguyên khối lợng ban đầu.

(dùng Fe3+)
Bài 13: Nung hỗn hợp Cu(OH)2, FeS2, MgO trong không khí đến
khối lợng không đổi đợc hỗn hợp rắn A. Viết phơng trình phản ứng hoá
học điều chế Cu, Fe, Mg từ hỗn hợp A sao cho khối lợng của từng kim loại
trong hỗn hợp không thay đổi.
Bài 14: Tìm 4 phơng pháp khác nhau điều chế NaOH. Viết các
phơng trình phản ứng xảy ra.
Bài 15: Có hỗn hợp Al, Fe, Cu, Ag. HÃy trình bày phơng pháp tách
riêng từng kim loại tinh khiết (có nhiều cách làm).
- HÃy nhận xét về khả năng hoạt động của từng kim loại trớc khi đa ra một phơng án cụ thể.
Bài 16: Muối ăn bị lẫn các tạp chất Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2,
CaCl2, CaSO4, SiO2. HÃy trình bày phơng pháp hoá học để thu đợc muối
ăn tinh khiết.
Bài 17: Hỗn hợp A gồm BaCO3; Fe3O4; FeCO3. HÃy tách BaCO3,
Fe3O4 ra khỏi hỗn hợp trên bằng cách hay nhất.
Bài 18. Quặng boxit dùng để sản xuất nhôm có lẫn các tạp chất
Fe2O3, SiO2, Fe3O4. Làm thế nào để điều chế đợc Al2O3 gần nh tinh
khiết. Trong công nghiệp ngời ta dùng cách nào? Vì sao?
C1: Cho vào HCl
Cách 2: Cho vào dd NaOH (dùng trong công nghiệp). (chỉ cần pha
loÃng dd thì NaAlO2 cũng đà tự thuỷ phân cho Al(OH)3)

7


Bài 19: Có hỗn hợp sau: NaCl, BaCO 3, Al2O3, SiO2, MgCO3. HÃy tách
Al2O3 tinh khiết.
Bài 20: Có hỗn hợp các kim loại sau: Al, Fe, Ag, Cu, Na hÃy tách
chúng ta khỏi hỗn hợp bằng pp hoá học.
Bài 21: Có hỗn hợp khí SO2, Cl2, CO, CO2, N2, H2 làm thế nào để

có N2 tinh khiết. Nếu các khí trên đựng trong các bình riêng rẽ, hÃy
nhận biết từng khÝ.
Bµi 22: Cã 3 ion sau trong cïng 1 dung dịch: Pb 2+, Al3+, Mg2+ . HÃy
tách từng ion ra khỏi dung dịch hỗn hợp.
Gợi ý: dd, thêm HCl, lọc kÕt tđa PbCl 2 (hoµ tan vµo níc d thu ion
Pb2+)
dd cßn Al3+, Mg2+ , Pb2+ d (do PbCl2 Ýt tan) (thêm H2S để loại
chì (Tại sao không dùng Na2S), dd còn Al3+, Mg2+ , đến đây thì quá
quen thc (chóng ta nhí tíi tÝnh lìng tÝnh cđa nh«m)
Thùc ra thì trong các dung dịch còn axit d (nếu ai viết cả PTPƯ
thì càng tốt)
Bài 22: HÃy tách CH4 khỏi hỗn hợp CH4,O2, CO2, NH3,SO2
Bài tập về điều chế các chất
- Cần xem các chất có phản ứng với nhau nh thế nào. Phản ứng
nào cho ta chất cần ®iỊu chÕ. (chó ý tíi c¸c ®iỊu kiƯn kÜ tht, phơng
tiện của bài)
Bài 1: HÃy viết 6 phơng trình phản ứng điều chế trực tiếp CaCl 2
từ canxi và các hợp chất của nó.
Bài 2: từ hỗn hợp gồm KCl, AlCl3, CuCl2 (các chất cần thiết khác và
các thiết bị thích hợp) hÃy viết PTPƯ điều chế 3 kim loại K, Cu, Al.
Gợi ý: Nhớ hoà tan vào nớc.
AlCl3 nhớ đến tính chất lỡng tính của nhôm, dùng kiềm gì? Do có
KCl nên ta dùng KOH.
Để thu Al(OH)3 từ KAlO2 ta nên dùng CO2 thay vì HCl (bởi CO2 có
thể dùng d mà không sợ kết tủa bị hoà tan).
Bài 3: Từ muối ăn, đá vôi, nớc, không khí, chất xúc tác có đủ. HÃy
trình bày cách điều chế các chất sau: natri cacbonat; Amoninitrat,
Amoni hiđrocacbonat.
Bài 4: Từ nớc, muối ăn, đá vôi và các điều kiện cần thiết có ®đ,
h·y viÕt PTP¦ ®iỊu chÕ Ca(OH)2, NaOH, NaHCO3, Na2CO3, níc Javen,

clorua vôi, HCl, Na, Ca.
Bài 5: Có mọt loại đồng lẫn một ít bạc. Nêu 3 cách điều chế
đồng nitrat tinh khiết từ loại đồng trên.
Bài 6: Chỉ dùng KClO3, HCl, KBr và nớc. HÃy viết phơng trình
phản ứng điều chế Cl2, Br2, KCl, KOH.
Bài 7: Một hỗn hợp gồm CuO, Fe 2O3. Chỉ dùng thêm dd HCl và bột
Al, hÃy nêu 3 cách điều chế Cu kim loại tinh khiết.
Gợi ý: Đây là bài tập khó, đòi hỏi phải vận dụng các nguyên tắc
trong điều chế kim loại (thuỷ luyện, nhiệt luyện, điện phân)
Cách 1: Nhiệt nhôm hỗn hợp, sau đó hoà tan sản phẩm vào dd HCl
Cách 2: Dùng H2 (thu đợc do Al + HCl) khử hỗn hợp CuO và Fe 2O3,
rồi cũng hoà tan sản phẩm vào dd HCl.
Cách 3: Hoà tan ngay hỗn hợp vào dd HCl thu 2 muối. Điện phân
đến khi nào thu đợc Cu giải phóng hết ở catot. Do:
FeCl3 FeCl2 + Cl2 sau ®ã CuCl2  Cu + Cl2

8


Bài 8: Chỉ từ Na2SO3, (NH4)2CO3, Al, MnO2 và các dung dịch KOH,
HCl có thể điều chế đợc những khí gì?
Chú ý: Trớc hết hÃy xét xem có những nguyên tố nào có thể hoá
hợp với nhau tạo thành những khí gì, sau đó sẽ tìm cách điều chế ra
chúng.
Bài 9: Từ hỗn hợp Na2CO3, CaCO3 làm thế nào điều chế đợc
NaOH, Ca(OH)2 tinh khiết.
Bài 10: Từ các chất ban đầu là NaCl, H 2O, Al . Bằng các phơng
pháp hoá học hÃy viết các PTPƯ điều chế ra các chất sau: AlCl 3, Al(OH)3,
Al2O3, NaAlO2.
Bài 11: Nêu nguyên tắc điều chế Na và Cl2. Lấy ví dụ minh hoạ

Gợi ý: Dùng dòng điện để khử ion Na+ Na
Dùng dòng điện hoặc chất oxi hoá mạnh để oxi hoá ion Cl Cl2
Bài 12: Từ bột nhôm, dung dịch NaCl, bột Fe2O3 và các điều kiện
cần thiết, hÃy viết các phơng trình phản ứng điều chế Al(OH)3,
NaAlO2, FeCl2, FeCl3, Fe(OH)3.
Bài 13: Từ muối ăn, quặng pirit sắt (FeS 2), không khí, nớc, xúc
tác và các điều kiện cần thiết. HÃy viết các phơng trình phản ứng
điều chế Fe, FeCl2, FeSO4, NaNO3, NH4NO3.
Bài 14: Chỉ từ nguyên liệu ban đầu là FeS 2, C, O2, H2O và xt
V2O5, viết PTPƯ điều chế các muối sunfat sắt và sắt kim loại.
- Lu ý là ở đây không đợc dùng điện phân vì bài không cho.
- Phải điều chế đợc axit H2SO4 và Fe.
Bài 15: Cho các hoá chất: Cu, HCl, KOH, Hg(NO 3)2, H2O. HÃy viết
các phơng trình phản ứng điều chÕ CuCl2 tinh khiÕt.
C¸ch 1: Cu + Hg(NO3)2  Cu(NO3)2 + Hg
Cu(NO3)2 + 2KOH  Cu(OH)2 + 2KNO3
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2 H2O
Cách 2: Điện phân HCl H2 + Cl2
Cu + Cl2 CuCl2 (to)
Cách 3: Điện phân KOH K + O2 + H2
Thổi O2 vào dung dÞch HCl cã chøa Cu
Cu + HCl + O2  CuCl2 + H2O
- Vµ bµi hái lµ thu CuCl2 tinh khiết do đó phải đun nóng dung
dịch để đuổi HCl vµ níc thu CuCl2 tinh khiÕt (nhiỊu HS hay quên).
Bài 16: Từ dung dịch CuCl2 hÃy trình bày 3 cách khác nhau để
điều chế Cu nguyên chất.
Bài 17: Một hỗn hợp gồm K2O, BaO, Al2O3. Viết phơng trình phản
ứng hoá học để điều chế K, Ba, Al từ hỗn hợp trên sao cho khối lợng hỗn
hợp không đổi.
Bài 18: Từ nguyên liệu chính là FeS2 và quặng boxit (Al2O3 lẫn

Fe2O3), không khí, than, nớc, NaOH và các chất xúc tác, điều kiện thiết
bị có đủ. HÃy điều chế Fe và muối nhôm sunfat.
Gợi ý: - Điều chế H2SO4; tách lấy Al2O3 từ boxit.
- Đốt pirit thu SO2 và Fe2O3. Nung Fe2O3 với C để thu Fe.
Bài 19: Chỉ từ nguyên liệu ban đầu là nhôm, sắt (III) oxit, dd
KCl và các điều kiện cần thiết có đủ. Viết các PTPƯ điều chế Al(OH) 3,
KAlO2, FeCl2, FeCl3

9


Bài 20: Trình bày phơng pháp điều chế Fe bằng phơng pháp
nhiệt luyện.
Bài 21: Viết các PTPƯ và trình bày cách điều chế Kali từ quặng
sinvinit (chủ yếu gồm KCl và NaCl) và điều chế các kim loại có trong
quặng đôlômit.
Gợi ý: - Trong chơng trình hoá học phổ thông ta thÊy K vµ Na cã
tÝnh chÊt rÊt gièng nhau, do đó để tách đợc chúng ra khỏi nhau là
điều không thể làm đợc.
- Quặng đolômit (CaCO3 và MgCO3)
+ Cách 1: Nhiệt phân trớc
+ Cách 2: Cho vào axit HCl.
Bài 22: Tõ NaOH, Al, CaCO3, H2O cã thĨ ®iỊu chÕ đợc bao nhiêu
muối. (ĐS: 5). HÃy nhận biết 5 dung dịch muối đó
Bài 23: Chỉ từ Na2SO3, NH4HCO3, Al, MnO2 và các dung dịch
Ba(OH)2, HBr có thể điều chế đợc những khí gì? (NH3, H2, SO2, CO2,
Br2)
Bài tập thực nghiệm cã ý nghÜa to lín trong viƯc g¾n lÝ thut
víi thực hành. Nhng trong khuôn khổ của chơng trình, do điều kiện
cơ sở vật chất, ... nên bài tập thực nghiệm ở đây chủ yếu là vận dụng

lí thuyết vào giải quyết các tình huống thực tế.
Đây là dạng bài tập khó, nó vừa đòi hỏi nắm chắc lí thuyết,
thành thạo trong khâu thực hành. Nhng thực tế hiện nay ở nhiều trờng
THPT là điều kiện về thực hành còn rất hạn chế. Do đó HS thờng là
"thực hành trên lí thuyết"
*Một số dạng bài tập thực nghiệm
- Định tính:
+ Nhận biết, tách, điều chế, tinh chế các chất (dạng này HS thờng đợc làm quen)
+ Quan sát, mô tả, giải thích hiện tợng.
+ Từ một số tính chất nghiên cứu đợc hoặc cho trớc giúp dự đoán
tính chất của chất.
+ Lắp ghép dụng cụ thí nghiệm, trình bày quy trình...
- Định lợng:
+ Tính khối lợng riêng, thể tích, khối lợng, hiệu suất phản ứng,
nhiệt độ sôi, ...
+ Tính thành phần của hỗn hợp, xác định độ tan của chất, ...
Trong tất cả các dạng của BTTN thì quan trọng hơn cả là phần
mô tả hiện tợng và giải thích (tất nhiên là trừ các phần bài tập nhận
biết, điều chế, tinh chế...)
* Bài tập về nhôm và các hợp chất của nhôm
Bài 1: Có hiện tợng gì giống và khác nhau khi cho từ từ tới d:
- Dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3
- Dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3.
Bài 2: Có hiện tợng gì giống và khác nhau khi:
- Cho tõ tõ tíi d dd HCl lo·ng vµo dd NaAlO2.
- Sơc khÝ CO2 tõ tõ tíi d vào dd NaAlO2.
Bài 3: Ngời ta làm thí nghiệm "nhôm mọc lông tơ" nh sau:
Lấy 1 lá nhôm, đánh sạch bề mặt bằng giấy ráp (hoặc dùng dao
cạo sạch bề mặt cho nhôm trở nên sáng) rồi nhúng vào dd thuỷ ngân
nitrat, lấy lá nhôm ra để yên một chỗ ngoài không khí. Sau một thời

gian ngời ta thấy trên bề mặt lá nhôm xuất hiện một lớp nh "lông t¬"

10


mỏng, trong suốt, lớp lông tơ này ngày càng dài ra. HÃy giải thích cách
làm và bản chất của thí nghiệm này là gì?
Bài 4: Ngời ta thả một mẩu Na vào dd muối nhôm nitrat. Hỏi hiện
tợng quan sát đợc nh thế nào? hÃy giải thích.
Bài 5: Câu hỏi tơng tự với việc thả một mẩu Bari kim loại vào
dung dịch Al2(SO4)3.
Bài 6: Cho một mẩu Na vào 1 dd có chứa nhôm sunfat và đồng
sunfat thu đợc dd B, khÝ A vµ kÕt tđa C. Nung kÕt tđa C thu đợc chất
rắn D. Cho H2 đi qua D nung nóng (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn) thu đợc chất rắn E. Hoà tan E trong dd HCl d thì E chỉ tan đợc
một phần.
Giải thích bằng PTPƯ.
Gợi ý: Phải xét đến tất cả các trờng hợp cã thĨ x¶y ra. Nh vËy C
cã thĨ gåm c¶ Al(OH)3.
Bài 7: Dẫn từ từ đến d khí CO2 lần lợt vào dung dịch a) Ca(OH) 2;
b)NaAlO2 . Cho biết các hiện tợng xảy ra và viết các phơng trình phản
ứng minh hoạ.
Bài 8: Cho Ba kim loại lần lợt vào các dd NaCl, NH4Cl, FeCl3, AlCl3,
(NH4)2CO3. Giải thích các hiện tợng xảy ra và viết các PTPƯ.
Bài 9: Cho nhôm và sắt lần lợt tác dụng với: a) dd NaOH, b)dd
H2SO4 lo·ng; c) dd HNO3 lo·ng; d) dd H2SO4 ®Ỉc ngi; e) dd HNO3 ®Ỉc
ngi; g) dd Fe(NO3)3; h)Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Viết các PTPƯ xảy ra (nếu
có)
* Bài tập về sắt và các hợp chất sắt
Bài 1: Có hiện tợng gì giống và khác nhau khi:

- Cho vài lá sắt mỏng vào dd đồng sunfat
- Cho vài lá đồng mỏng vào dd sắt (III) sunfat.
Bài 2: HÃy giải thích vì sao khi cho Na 2CO3 vào dd FeCl3 lại có khí
CO2 thoát ra.
Gợi ý:
Na2CO3 Na+ + CO32CO32- + H2O  HCO3- + OHHCO3-  CO2 + OH- (1)
FeCl3  Fe3+ + 3ClFe3+ + 3OH-  Fe(OH)3 (lợng OH- liên tục giảm, làm cân bằng 2
chuyển sang phải, tạo thành CO2).
Bài 3: Cho hỗn hợp gồm FeS2, Fe3O4, FeCO3 tan hết trong HNO3
đặc, đun nóng đợc dung dịch trong suốt và hỗn hợp 2 khí NO 2 , CO2.
Thêm dd BaCl2 vào dd trên, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan
trong axit d. Giải thích và viết các phơng trình phản ứng.
Bài 4: Từ sắt từ oxit hÃy điều chế FeCl3 nguyên chất.
* Bài tập về tính axit - Bazơ
Bài 1: Ngời ta làm thí nghiệm nh sau:
- Có 1 dung dịch A không màu trong suốt, thả vào đó 1 mẩu
giấy quỳ tím thì giấy quú tÝm biÕn thµnh xanh.
- Nhá vµo dd A dd B thì không thấy có khí thoát ra. Sau một gian
ngời ta lại thấy giấy quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
- Ngời ta lại nhỏ vài giọt dd AgNO3 vào thì thu đợc kết tủa trắng.
Để ngoài ánh sáng sau 1 thời gian kết tủa này trở nên màu xám.
HÃy dự đoán xem dd A, B chứa gì. Giải thích cách làm, hiện tợng
quan sát đợc. Viết các phơng trình ph¶n øng x¶y ra.

11


Bài 2: Cho vài giọt chất chỉ thị phenolphtalein vào dd NH 3 loÃng
ta thu đợc dd A. Hỏi dd có màu gì? Màu của dd biến đổi thế nào
trong các thí nghiệm sau:

a. đun nóng dd hồi lâu
b. thêm mét sè mol HCl b»ng sè mol NH3 cã trong dd A
c. thêm một ít Na2CO3
d. Thêm AlCl3 tới d.
Bài 3: * Bài tập dùng hình vẽ
* Bài tập về ô nhiễm môi trờng
Bài 1: Trong phòng thí nghiệm bị rò rỉ một lợng lớn khí clo, làm
thế nào để loại đợc clo ra khỏi không khí mà không gây hại cho môi trờng xung quanh.
Bài 2: Trong khí thải của các nhà máy thờng có một lợng đáng kể
H2S, SO2, CO2, làm thế nào để loại đợc các khí độc này trớc khi thải ra
môi trờng.
Bài 3: Trong nớc thải của các nhà máy (nhất là nhà máy hoá chất
và luyện kim) thờng có nhiều ion kim loại nặng (Pb 2+, Cd2+, Cu2+,...).
Làm thế nào để loại đợc các ion này trớc khi thải vào môi trờng.
* Bài tập về chất khí
Bài 1: HÃy tìm cách phân biệt CO2 và SO2 bằng 2 cách
Bài 2: Có thể dùng phản ứng trung hoà, phản ứng oxi hoá khử để
phân biệt SO2 và SO3 đợc không?
Bài
* Dạng bài giải thích các hiện tợng trong thực tế
Bài 1: Khi bị cảm ngời ta thờng dùng bạc để đánh gió. Sau khi
đánh gió xong thờng nhẫn bạc bị xám lại. HÃy giải thích. Để nhẫn trở lại
sáng hơn ngời ta thờng rửa bằng dd amoniac. Vì sao?
Bài 2: Các đồ bằng đồng bị xám, ngời ta thờng rửa bằng dd NH3
vì sao?
Bài 3: ở đáy các ấm đun nớc thờng bị đóng 1 lớp cặn, để tẩy
các lớp cặn này ngời ta thờng ngâm giấm loÃng. Hỏi làm nh thế có tác
dụng gì?
Bài 4: Ngời ta chng khô phân lạc đà và thu đợc 1 thứ muối màu
trắng.

Nếu nung nóng bề mặt kim loại sau đó rắc thứ muối này lên thì
bề mặt kim loại trở nên sáng bóng.
Nếu cho muối này vào bình và nung nóng thì nó biến mất ở chỗ
nung nóng và lại hiện lên không xa ở thành lạnh của bình.
Nếu thêm muối này vào axit nitric thì thu đợc dung dịch có tính
chất rất đặc biệt đó là hoà tan đợc cả vua của kimloại.
Theo bạn, đó là cái gì?
* Kiểu bài tập định lợng
Bài 1:
Bài 2: Cho 1 gam bét s¾t tiÕp xóc víi O 2 mét thời gian thấy khối lợng bột sắt đà vợt quá 1,41 gam. Nếu chỉ tạo thành 1 oxit sắt duy nhất
thì đó là oxit nào trong số 3 oxit: FeO, Fe2O3, Fe3O4.
Gợi ý: Bài đà cho 3 oxit, vậy đơn giản nhất là ta đi xét tỉ lệ khối
lợng của 3 oxit trên tăng lên bao nhiêu so với lợng sắt ban đầu. (ĐS:
Fe2O3).
Bài 3: Chuyên đề: Nồng độ dung dịch - chất điện li

12


Bµi 1: Cho 2 dd H2SO4 cã pH = 1 vµ pH = 2. Rãt tõ tõ 50 ml dd
KOH 0,1M vào 50 ml mỗi dd trên, tính nồng độ mol/l các ion trong dung
dịch thu đợc. Tính pH các dung dịch đó.
Bài 2: 1) Pha loÃng 10 ml dung dịch HCl thành 30 ml dung dịch có
pH = 3. Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl trớc khi pha loÃng và pH
của nó.
2) Thêm từ từ 400 g dung dịch H 2SO4 49% vào nớc và điều chỉnh
để đợc 2 lít dung dịch A.
a) Tính nồng độ mol/l cđa H+ trong A
b) TÝnh thĨ tÝch dung dÞch NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lít dung
dịch A để thu đợc:

- Dung dịch có pH = 1
- pH = 13
Bài 3: Nhận biết các dung dịch sau chỉ dùng 1 hoá chất đơn
giản: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3.
Gợi ý: quỳ tím
Bài 4: Chỉ ra trogn các dÃy dới đây một dÃy mà tất cả các muối
đều thuỷ phân khi tan trong nớc. Chỉ ra môi trờng của dung dịch thu
đợc:
A) Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl
B) Ba(NO3)2 , Mg(NO3)2, NaNO3
C) K2S, KHS, KHSO4
D) KI, K2SO4, K3PO4
E) AlCl3, Na3PO4, K2SO3
F) K2CO3, KHCO3, KBr
ĐS: E
Bài 5: Cần bao nhiêu gam dung dịch H 2SO4 98% (D=1,84) và bao
nhiêu lít nớc để pha thành 10 lít dung dịch 38% (D=1,28). Nêu cách
làm.
Bài 6: Tính C% và CM dung dịch thu đợc khi hoà tan 12,5 gam
CuSO4.5H2O vào 87,5 ml nớc.
Bài 7: Tìm lợng N2O5 cần hoà vào 120 g nớc để đợc dung dịch
HNO3 10%.
ĐS: 11,25 g
Bài 8: Cho 20 ml dung dịch AgNO 3 1M (D=1,1) vào 150 ml dung
dịch HCl 0,5M (D=1,05). Tìm CM, C% dung dịch sau phản ứng.
Bài 9: Để trung hoà 50 ml hỗn hợp X gồm HCl và H2SO4 cần dùng 20
ml dung dịch NaOH 0,3M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu đợc
0,381 gam hỗn hợp muối khan.
1. Tính nồng độ mol mỗi axit trong hỗn hợp X
2. Tính pH dung dịch X nếu coi H2SO4 phân li hoàn toàn

3. Tính số gam tối đa của hỗn hợp Cu-Mg chứa 20% Mg có thể
hoà tan hoàn toàn trong 150ml dung dịch X.
Bài 9: Có dung dịch HCl pH = 3. hỏi phải pha loÃng dd này bao
nhiêu lần để thu đợc dd có pH =4.
Bài 10: Những loại muối nào dễ bị thuỷ phân? Phản ứng thuỷ
phân có phải là phản ứng trao đổi proton hay không. Nớc đóng vai trò
gì?
Bài 11: Bằng thuyết Brosted hÃy giải thích vì sao các chất
Al(OH)3, H2O, NaHCO3 đợc coi là lìng tÝnh.

13


Bài 12: HÃy giải thích tại sao nớc nguyên chất có pH =7, còn nớc có
hoà tan CO2 lại có pH<7.
Bài 13: Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH 3 loÃng ta đợc
dung dịch A. Hỏi dung dịch A có màu gì? Màu này sẽ biến đổi thế
nào nếu:
a) Đun nóng dung dịch hồi lâu
b) Thêm HCl với sè mol b»ng sè mol NH3 cã trong A
c) Thªm 1ít bột Na2CO3 vào dung dịch A
d) Thêm AlCl3 cho tíi d.

14


Chuyên đề áp dụng các định luật bảo toàn trong hoá học
Các định luật bảo toàn cơ bản:
1. Bảo toàn nguyên tố: Các nguyên tố đợc bảo toàn trong phản
ứng hoá học.

2. Định luật bảo toàn khối lợng: Tổng khối lợng chất tham gia
trớc phản ứng = tổng khối lợng sản phẩm sau phản ứng.
3. Định luật bảo toàn electron đối với phản ứng oxi hoá - khử:
Tổng số electron mµ chÊt khư cho = tỉng sè electron mµ chÊt oxi hoá
nhận.
4. Định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch: Trong
dung dịch tổng điện tích của các ion = 0
Hay: Tổng số điện tích âm = tổng số điện tích dơng
Bài 1: Trong dung dịch có a mol Mg 2+,b mol Ba2+, c mol SO42-, vµ
d mol NO3- . H·y lËp biĨu thøc vỊ quan hƯ gi÷a a, b, c, d.
¸p dơng víi a = 0,01, b= 0,02, c=0,03. Tính d
Bài 2: Dung dịch có chứa Fe 2+(0,1 mol), Al3+ (0,2mol), Cl- (x mol),
SO42- (y mol). TÝnh x, y biết khi cô cạn dung dịch thu đợc 46,9 g chất
rắn khan.
Bài 3: Cho 4,431 g hỗn hợp Mg,Al tác dụng với dung dịch HNO 3
loÃng thu đợc 1,568 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí không màu (trong đó có
một khí hoá nâu trong không khí) có khối lợng 2,59 g. Tính khối lợng
HNO3 đà dùng và %khối lợng từng kim loại trong hỗn hợp.
Gợi ý: MTB = 37 1 khí là NO, khí còn lại là N2O
áp dụng §LBT electron
ne cho = 2x + 3y = ne nhËn = 0,035.8+0,035.3
Bµi 4: Khư hoµn toµn 8g oxit 1 kim loại cần 3,36 lít H 2. Hoà tan lợng kim loại thu đợc vào dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 (l) H 2 đktc.
Xác định công thức PT oxit (cho M kim loại từ 52 đến 58,7).
Gợi ý: Fe2O3
- §LBT KL
- LËp tØ sè
Bµi 5: Cho luång khÝ CO đi qua ống sứ nung nóng đựng 0,04
mol hỗn hợp A gåm FeO vµ Fe 2O3. Sau khi kÕt thóc thí nghiệm thu đợc
chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 g. KhÝ ra khái èng sø cho hÊp thơ
vµo dung dịch Ba(OH)2 d thu đợc 9,062 g kết tủa. Mặt khác hoà tan B

= dung dịch HCl thấy thoát ra 0,6272 lít H2 đktc.
1. Tính % KL các oxit trong hỗn hợp
2. Tính % các chất trong B. Biết trong B sè mol oxit s¾t tõ = 1/3
tỉng sè mol oxit sắt II và oxit sắt III.
Gợi ý:
ĐLBT KL mhh đầu =
B: Fe2O3 (x); Fe3O4 (y), FeO (Z), Fe (t)
y=1/3(x+z)
160x +232y +56t+72z =4,784
t = sè mol H2 = 0,028
BT nguyên tố:
NFe trớc = NFe sau
Bài 6: Khử 1,6 g một oxit sắt cần 1,12 lít CO (đktc). Tìm CT
oxit
Bài 7: Cho 3,2 gam kim loại M tác dụng hết với HNO 3 thu đợc 8,96
lít hỗn hợp NO vµ NO2 cã tØ khèi so víi H2 = 17. Tìm kim loại.

15


Bài 8: Nung m gam sắt ngoài không khí, sau 1 thời gian thu đợc
12 gam chất rắn gồm 4 chất. Cho toàn bộ lợng này vào dung dịch HNO3
d thu đợc 0,1 mol NO. Tính m
Gợi ý: Bài này có thể làm đợc trong 15 cách.
- ĐL BT electron
- Quy đổi
- Lập hệ PT
- Số học
Bài 9: 1) Nêu định nghĩa axit - bazơ theo thuyết điện li
Areniuyt và của Brônsted. Cho VD minh hoạ.

2) Lấy VD 2 trờng hợp chất là axit, bazơ theo Brosted nhng không
là axit (bazơ) theo Areniuyt. Từ đó có nhận xét gì về 2 thuyết này.
Bài 10: Các ion sau đóng vai trò là axit, bazơ, trung tính hay lỡng
tính: NH4+, S2-, CO32-, Al(H2O)3+, C6H5O-, Na+, Cl-, SO42-, HSO4-, HCO3-, NO3-.
Tõ ®ã h·y dự đoán pH các dung dịch sau là >7, <7 hay =7:
Na2CO3, NaHSO4, KHCO3, KCl, NH4Cl.
Bài 11: 1. So sánh pH của các dung dịch HCl và CH 3COOH có cùng
nồng độ mol. Giải thích.
2. So sánh nồng độ mol của các dung dịch NaOH và CH 3COONa
có cùng pH. Giải thích.
3. Tính thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,025M cần cho vào 100 ml
dung dịch gồm HNO3 và HCl (pH=1) để thu đợc dung dịch có pH =3.

16


Bài tập về tổng hợp NH3
Bài 1: Hỗn hợp A gåm 2 khÝ N 2 vµ H2 cã tØ lƯ mol là 1:3, cho phản
ứng với nhau thu đợc hỗn hỵp khÝ B. TØ khèi cđa A so víi B là 0,6
a) Tính hiệu suất phản ứng.
b) Cho B qua nớc đợc khí C. Tính tỉ khối của A so với C.
Bài 2: Trong 1 bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp N 2,
H2 và 1 ít xúc t¸c ë 15 0C, ¸p suÊt P1. Sau khi nung nóng một thời gian,
áp suất trong bình là P2 ở 6630C. Khối lợng riêng của hỗn hợp sau phản
ứng là 0,399g/l (đktc).
a) Cho P2 =3P1. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành NH3
b) Nếu hiệu suất phản ứng là 30% thì áp suất khí ở 663 0C là bao nhiêu
P1?
Bài 3: Mét b×nh kÝn dung tÝch 112 lÝt chøa N 2 vµ H2 theo tØ lƯ
thĨ tÝch lµ 1:4 ë 00C và 200 atm với 1 ít chất xúc tác. Nung nóng bình

1 thời gian sau đó đa về 00C thấy áp suất trong bình giảm 10% so với
áp suất ban đầu. Tính hiệu suất phản ứng điều chế NH3.
a) Nếu lấy 12,5% lợng NH3 tạo thành có thể điều chế đợc bao nhiêu lít
dung dịch NH3 25% (d=0,907).
b) Nếu lấy 50% lợng NH3 tạo thành có thể điều chế đợc bao nhiêu lít
dung dịch HNO3 67% (d=1,4) biết hiệu suất chung của quá trình điều
chế là 80%.
c) Lấy V (l) dung dÞch HNO3 67% pha lo·ng b»ng níc cÊt đợc dd A. Hoà
tan vừa đủ 9 (g) Al và giải phóng hỗn hợp khí NO, N 2O có tỉ khối so với
H2 là 16,75. Tính V.
Bài 4: Hỗn hợp khí thu đợc trong quá trình tổng hợp NH 3 chứa N2,
H2, NH3 (hỗn hợp A). Lấy V (l) A rồi dùng tia lửa điện để phân huỷ hoàn
toàn NH3 thu đợc hỗn hợp khí B có thể tích là 1,25V. Cho B lần lợt quan
ống đựng CuO nung nóng và ống đựng CaCl 2 khan thì thể tích khí
còn lại chỉ bằng 25% thể tích khí B. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
các khí đo ở cùng điều kiện.
Tính % thể tích mỗi khí trong A và hiệu suất phản ứng tổng hợp
NH3.

17


Bµi tËp vỊ axit HNO3
Bµi 1: Hoµ tan 6,25 gam hỗn hợp Zn, Al vào 275 ml dd HNO 3 thu
đợc dd A, chất rắn B gồm các kim loại cha tan hết nặng 2,516 g và
1,12 l hỗn hợp khí D (đktc) gồm NO và NO 2 có tỉ khối so với H 2 là 16,75.
Hỏi khi cô cạn dd A thì thu đợc bao nhiêu gam muối khan? Tính C M của
dung dịch HNO3.
Bài 2: Hoà tan 62,1 gam kim lo¹i M trong V(l) dd HNO 3 2M (loÃng)
thu đợc 16,8 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm 2 khí không màu, không hoá

nâu ngoài không khí. Tỉ khối của X so với H 2 là 17,2. Xác định kim loại
M. Tính V, biết lợgn HNO3 lấy d 25% so với lý thuyết.
Bài 3: Đốt cháy 5,6 gam bột sắt nung đỏ trong bình O 2 thu đợc
hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO và một phần Fe còn lại. Hoà tan hoàn
toàn A bằng dd HNO3 thu đợc V (l) hoá học khí B gồm NO 2, vµ NO cã tØ
khèi so víi H2 lµ 19. TÝnh V (đktc)
Trong 1 bình kín dung tích không đổi 4lít chứa 640 ml nớc
(d=1), phần không khí (đktc) chứa 80% N 2 và 20% O2 về thể tích.
Bơm tất cả khí B vào trong bình và lắc kĩ tới khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu đợc dung dịch X. TÝnh CM cđa dd X.
Bµi 4: LÊy V ml dung dịch HNO3 67% (D=1,4) pha loÃng bằng nớc
đợc dung dịch mới hoà tan vừa đủ 4,5 g Al và giải phóng hỗn hợp NO và
N2O có tỉ khối so với H2 là 15,75. Tính thể tích mỗi khí và V.
Bài 5: Cho a mol Cu t¸c dơng víi 120 ml dung dịch A gồm HNO 3
1M và H2SO4 0,5M thì thu đợc V (l) NO đktc
a. Tính V
b. Nếu Cu tan không hết (hoặc vừa hết) thì lợng muối thu đợc là
bao nhiêu.
Gợi ý: dựa vào PT ion thu gọn
Sau P¦ NO3- d 0,06 mol
NÕu a>= 0,09  V=0,06.22,4
NÕu a<0,09 V=2a/3 .22,4
b) NÕu a 0,09  Cu2+ =0,09; SO42- =0,06; NO3- =0,06
CuSO4 = 0,06; Cu(NO3)2 = 0,03
Bài 6: Hợp chất MX2 khá phổ biến trong tự nhiên. Hoà tan MX 2
trong HNO3 đặc nóng d ta đợc dung dịch A. Cho A tác dụng với BaCl 2
thấy tạo kết tủa trắng. Còn khi cho A tác dụng với dung dịch NH 3 d thấy
tạo kết tủa nâu đỏ.
1. Hỏi MX2 là chất gì? Gọi tên chất đó? Viết PTPƯ xảy ra
2. Nớc tự nhiên (nớc suối) ở các vùng mỏ có MX2 bị axit hoá rất mạnh

(pH thấp). HÃy viết các PTPƯ giải thích hiện tợng đó.

18


nhôm

Chuyên đề Khí CO2 tác dụng với dung dịch Kiềm
Dạng 1: CO2 + dung dịch NaOH
Dạng 2: CO2 + dung dịch Ca(OH)2
Dạng 3: Cho rất từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
Dạng 4: Cho từ từ đến d dung dịch NaOH vào dung dịch muối

Dạng 5: Cho từ từ đến d dung dịch HCl vào dung dịch muối
NaAlO2
Dạng 6: Cho các kim loại kiềmm kiềm thổ tác dụng víi níc vµo níc
Bµi 1: Cho a mol CO2 hÊp thu hoàn toàn vào dung dịch chứa b
mol NaOH. Tính số mol sản phẩm thu đợc.
Xét tỉ lệ

theo 2 mốc 1 vµ 2

Bµi 2: Cho a mol CO2 hÊp thu hoàn toàn vào dung dịch chứa b
mol Ca(OH)2. Tính số mol sản phẩm thu đợc.
Xét tỉ lệ

theo 2 mốc 1/2 và 1.

Bài 3: Cho 5,6 lít hỗn hợp N2 và CO2 đi chậm qua 5 lít dung dịch
Ca(OH)2 0,02M để phản ứng xảy ra hoàn toàn đợc 5 gam kết tủa. Tính

tỉ khối của hỗn hợp so với hiđro.
GY: biện luận 2 trờng hợp
Bài 4: Cho 15,3 g BaO vào nớc thu dung dịch A. Nhiệt phân 12,3
g hỗn hợp CaCO3 + MgCO3 thu CO2. Cho toàn bộ lợng Co2 hấp thụ vào A.
Hỏi có thu đợc kết tủa hay không?
GY: Dùng pp giả sử sau đó chứng minh bằng phản chứng.
Bài 5: Cho rất từ từ (vừa cho vừa lắc đều) 100 ml dung dịch HCl
0,15M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Tính V khí thu đợc và nồng
độ mol/l các ion trong dung dịch thu đợc.
Bài 6: CHo 45g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl d. Toàn bộ lợng
khí sinh ra đợc hấp thụ trong 1 cốc chứa 500ml dung dịch NaOH 1,5M
đợc dung dịch X.
1. Tính khối lợng của từng muối trong dung dịch X
2. Tính Vdd H2SO4 1M cần để tác dụng với các chất trong X tạo
thành muối trung hoà.
Bài 7: Nhỏ từ từ Vml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch
AlCl3 1M. Nêu hiện tợng xảy ra. Tính khối lợng kết tủa trong các trờng
hợp:
- V=120ml
- V=350ml
Bài 8: Cho 34,2 gam nhôm sunfat tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch xút thu đợc 7,8 g kết tủa. Hỏi nồng độ của dung dịch xút có
thể là bao nhiêu?
Bài 9: dung dÞch A chøa 0,4mol NaAlO 2. TÝnh sè mol HCl cần
dùng để:
a) Có kết tủa hoàn toàn
b) Kết tủa hoà tan hoàn toàn trở lại dung dịch
c) Kết tủa sau khi nung trong không khí đến khối lợng không
đổi thu đợc 10,2 g chất rắn.
Gợi ý: Trờng hợp b) ph¶i cã dÊu 


19


Bµi 10: CHo 9,2 gam Na vµo 160 ml dung dịch có D =1,25 chứa
Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 với nồng độ tơng ứng là 0,125M và 0,25M, sau
phản ứng tách kết tủa và nung đến khối lợng không đổi thu đợc m g
chất rắn.
a) Tính m
b) C% muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 11: Hỗn hợp gồm Ba+Na (tỉ lệ mol 1:1). Hoà tan hỗn hợp vào
nớc đợc dung dịch A và 6,72 lít khí ở đktc.
1. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M để trung hoà hết
1/10 dung dịch A.
2. Cho 56 ml CO2 đktc vào 1/10 dung dịch A. Tính khối lợng kết
tủa thu đợc.
3. Thêm m(g) NaOH vào 1/10 dung dịch A đợc dung dịch B. Cho B
tác dụng với 100ml dung dịch nhôm sunfat 0,2M thu đợc kết tủa C. Tính
m để lợng kết tủa C là:
- Lớn nhất
- Nhỏ nhất
Tính lợng kÕt tđa nhá nhÊt, lín nhÊt.
§S: 1) nHCl = 0,06
2) m=0,4925
3) m=2,4 (mMax =7,78)
m4 (mMin =4,66)
Bài 12:Cho hỗn hợp A gåm Ba + Al.
- Cho m(g) A vµo níc d thu đợc 1,344 lít khí, dung dịch B và một
phần không tan C.
- Cho 2m (g) A+ dung dịch Ba(OH)2 d thu đợc 20,832 lít khí

(Biết các p xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí ở đktc)
1. Tính %m tõng chÊt trong A
2. CHo 50 ml dung dÞch HCl vào B. Sau phản ứng đợc 0,78 g kết
tủa. Tính CM dung dịch HCl
Bài 13: Hỗn hợp Y (gồm: Na+Al+Fe) đợc nghiền nhỏ, trộn đều.
Chia Y thành 3 phần bằng nhau.
Phần 1 hoà tan trong 0,5 lít dung dịch HCl 1,2M đợc 5,04 lít khí
và dung dịch A.
Phần 2 hoà tan b»ng dung dÞch NaOH d sinh ra 3,92 lÝt khí
Phần 3 + nớc d đợc 2,24 lít khí
1. Tính %m của hỗn hợp Y
2. A + 300ml dung dịch KOH 2M, thu đợc kết tủa, rửa sạch, nung
ngoài không khí đến khối lợng không đổi. Tính khối lợng chất rắn thu
đợc.
(Biết các thể tích đo ở đktc)
Bài 14: Nung m gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat trung tính
của 2 kim loại A và B đều có hoá trị 2 sau 1 thời gian thu đợc 3,36 lít
CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
HCl d rồi cho khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH) 2 d
thu đợc 15 g kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu đợc 32,5 g hỗn
hợp muối khan. Tính m
Bài 15: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm CO2 vµ SO2 so víi N2 b»ng 2.
Cho 0,112 l (đktc) hỗn hợp X qua 500ml dung dịch Ba(OH) 2. Sau thí
nghiệm phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà hết lợng

20




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×